Xu Hướng 3/2023 # Tin Học 10 Bài 4: Bài Toán Và Thuật Toán # Top 5 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Tin Học 10 Bài 4: Bài Toán Và Thuật Toán # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Tin Học 10 Bài 4: Bài Toán Và Thuật Toán được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tóm tắt lý thuyết

a. Khái niệm

Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện

Các yếu tố của một bài toán:

Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính

Output: Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính

b. Ví dụ

Tìm USCLN của 2 số nguyên dương

Tìm số lớn nhất trong 3 số nguyên dương a,b,c

Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (a≠0)

a. Khái niệm

Thuật toán để giải một bài toán là:

Một dãy hữu hạn các thao tác (tính dừng)

Các thao tác được tiến hành theo một trình tự xác định (tính xác định)

Sau khi thực hiện xong dãy các thao tác đó ta nhận được Output của bài toán (tính đúng đắn)

b. Cách biểu diễn thuật toán

Có 2 cách để biểu diễn thuật toán:

Cách dùng phương pháp liệt kê: Nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành

Ví dụ: Cho bài toán Tìm nghiệm của phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a≠0)?

Xác định bài toán

Input: Các số thực a, b, c

Output: Các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0 (a≠0)

Thuật toán:

Bước 1: Nhập a, b, c (a≠0)

Bước 2: Tính Δ = b2 – 4ac

(x_{1}=frac{-b+sqrt{triangle}}{2a}) ; (x_{2}=frac{-b-sqrt{triangle}}{2a}) rồi kết thúc

Bước 4: Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép (x_{1,2}=frac{-b}{2b}) rồi kết thúc thuật toán. Nếu không chuyển sang bước tiếp theo

Bước 5: Kết luận phương trình vô nghiệm rồi kết thúc

Cách dùng sơ đồ khối

Hình thoi : thể hiện thao tác so sánh;

Hình chữ nhật : thể hiện các phép tính toán;

Hình ô van : thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu;

Các mũi tên : qui định trình tự thực hiện các thao tác.

Bài toán 1: Kiểm tra tính nguyên tố 1. Xác định bài toán

Input: N là một số nguyên dương

Output:

N là số nguyên tố hoặc

N không là số nguyên tố

Định nghĩa: “Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N”

Tính chất:

Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố

Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố

2. Ý tưởng

N<4: Xem như bài toán đã được giải quyết

Nếu i < N thì N không là số nguyên tố (vì N có ít nhất 3 ước 1, i, N)

Nếu i = N thì N là số nguyên tố

3. Xây dựng thuật toán a) Cách liệt kê

Bước 1: Nhập số nguyên dương N;

Bước 2: Nếu N=1 thì thông báo “N không là số nguyên tố”, kết thúc;

Bước 3: Nếu N<4 thì thông báo “N là số nguyên tố”, kết thúc;

Bước 4: (i leftarrow2 😉

Bước 5: Nếu i là ước của N thì đến bước 7

Bước 6: (i leftarrow i +1) rồi quay lại bước 5; (Tăng i lên 1 đơn vị)

Bước 7: Nếu i = N thì thông báo “N là số nguyên tố”, ngược lại thì thông báo “N không là số nguyên tố”, kết thúc;

Bài toán 2: Sắp xếp bằng cách tráo đổi 1. Xác định bài toán

Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…,an

Ví dụ : Dãy A gồm các số nguyên: 2 4 8 7 1 5

Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm

Dãy A sau khi sắp xếp: 1 2 4 5 7 8

2. Ý tưởng

Việc này lặp lại nhiều lượt, mỗi lượt tiến hành nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa

3. Xây dựng thuật toán

Bước 1. Nhập N, các số hạng a1, a2,…,an;

Bước 2. Đầu tiên gọi M là số số hạng cần so sánh, vậy M sẽ chứa giá trị của N: (M leftarrow N);

Bước 3. Nếu số số hạng cần so sánh < 2 thì dãy đã được sắp xếp. Kết thúc;

Bước 4. M chứa giá trị mới là số phép so sánh cần thực hiện trong lượt: (M leftarrow M-1). Gọi i là số thứ tự của mỗi lần so sánh, đầu tiên i 0;

Bước 5. Để thực hiện lần so sánh mới, i tăng lên 1 (lần so sánh thứ i)

Bước 8. Quay lại bước 5

a) Đối chiếu, hình thành các bước liệt kê

Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…,an;

Bước 2: (M leftarrow N 😉

Bước 3: Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp, rồi kết thúc;

Bước 4: (M leftarrow M-1 ; i leftarrow 0 😉

Bước 5: ( i leftarrow i – 1 😉

Bước 8: Quay lại bước 5;

b) Sơ đồ khối Hình 2. Sơ đồ khối thuật toán sắp xếp bằng cách tráo đổi Bài toán 3: Tìm kiếm tuần tự 1. Xác định bài toán

Input : Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…,an và một số nguyên k (khóa)

Ví dụ : Dãy A gồm các số nguyên: 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51 . Và k = 2 (k = 6)

Output: Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5 (không tìm thấy 6)

2. Ý tưởng

Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên: Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy.

3. Xây dựng thuật toán a) Cách liệt kê

Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k;

Bước 2: (i leftarrow 1;)

Bước 3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc;

Bước 4: (i leftarrow i + 1;)

Bước 6: Quay lại bước 3;

b) Sơ đồ khối Hình 3. Sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuần tự Bài toán 4: Tìm kiếm nhị phân 1. Xác định bài toán

Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…,an và một số nguyên k.

Ví dụ: Dãy A gồm các số nguyên: 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33. Và k = 21 (k = 25)

Output : Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 (không tìm thấy 25)

2. Ý tưởng

Sử dụng tính chất dãy A đã sắp xếp tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh vùng tìm kiếm bằng cách so sánh k với số hạng ở giữa phạm vi tìm kiếm (agiữa), khi đó chỉ xảy ra một trong ba trường hợp:

Nếu agiữa= k thì tìm được chỉ số, kết thúc;

Nếu agiữa < k việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ agiữa + 1 (rightarrow) acuối (phạm vi).

Quá trình trên được lặp lại cho đến khi tìm thấy khóa k trên dãy A hoặc phạm vi tìm kiếm bằng rỗng.

3. Xây dựng thuật toán a) Cách liệt kê

Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k;

Bước 2: Đầu (leftarrow) 1; Cuối (leftarrow) N;

Bước 3: Giữa [(Đầu+Cuối)/2];

Bước 4: Nếu aGiữa = k thì thông báo chỉ số Giữa, rồi kết thúc;

Bước 6: Đầu (leftarrow) Giữa + 1;

Bước 8: Quay lại bước 3.

b) Sơ đồ khối Hình 4. Sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuần tự

Từ Vựng Và Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Toán Học

Addition: phép cộng

Subtraction: phép trừ

multiplication: phép nhân

division: phép chia

to add: cộng

to subtract hoặc to take away: trừ

to multiply: nhân

to divide: chia

to calculate: tính

total: tổng

arithmetic: số học

algebra: đại số

geometry: hình học

calculus: phép tính

statistics: thống kê

integer: số nguyên

even number: số chẵn

odd number: số lẻ

prime number: số nguyên tố

fraction: phân số

Decimal: thập phân

decimal point: dấu thập phân

percent: phân trăm

percentage: tỉ lệ phần trăm

theorem: định lý

proof: bằng chứng chứng minh

(Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học cơ bản)

Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học cơ bản khác :

problem: bài toán

solution: lời giải

formula: công thức

equation: phương trình

graph: biểu đồ

axis: trục

average: trung bình

correlation: sự tương quan

probability: xác suất

dimensions: chiều

area: diện tích

circumference: chu vi đường tròn

diameter: đường kính

radius: bán kính

length: chiều dài

height: chiều cao

width: chiều rộng

perimeter: chu vi

angle: góc

right angle: góc vuông

line: đường

straight line: đường thẳng

curve: đường cong

parallel: song song

tangent: tiếp tuyến

volume: thể tích

(Từ vựng tiếng anh chuyên ngành toán học về cách đọc phép tính)

2. Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về cách đọc phép tính

plus: dương

Minus: âm

times hoặc multiplied by: lần

divided by: chia

squared: bình phương

cubed: mũ ba/lũy thừa ba

square root: căn bình phương

equals: bằng

3. Từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành toán học về các hình khối

circle: hình tròn

triangle: hình tam giác

square: hình vuông

rectangle: hình chữ nhật

pentagon: hình ngũ giác

hexagon: hình lục giác

octagon: hình bát giác

oval: hình bầu dục

star: hình sao

polygon: hình đa giác

cone: hình nón

cube: hình lập phương/hình khối

cylinder: hình trụ

pyramid: hình chóp

sphere: hình cầu

4. Từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành toán học mở rộng

Index form : dạng số mũ

Evaluate : ước tính

Simplify : đơn giản

Express : biểu diễn, biểu thị

Solve : giải

Positive : dương

Negative : âm

Equation : phương trình, đẳng thức

Equality : đẳng thức

Quadratic equation : phương trình bậc hai

Root : nghiệm của phương trình

Linear equation (first degree equation) : phương trình bậc nhất

Formulae : công thức

Algebraic expression : biểu thức đại số

(Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về phân số)

Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về phân số :

Fraction : phân số

vulgar fraction : phân số thường

decimal fraction : phân số thập phân

Single fraction : phân số đơn

Simplified fraction : phân số tối giản

Lowest term : phân số tối giản

Significant figures : chữ số có nghĩa

Decimal place : vị trí thập phân, chữ số thập phân

Subject : chủ thể, đối tượng

Perimeter : chu vi

Area : diện tích

Volume : thể tích

Quadrilateral : tứ giác

Parallelogram : hình bình hành

Intersection : giao điểm

Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về tọa độ :

Origin : gốc toạ độ

Diagram : biểu đồ, đồ thị, sơ đồ

Parallel : song song

Symmetry : đối xứng

Trapezium : hình thang

Vertex : đỉnh

Vertices : các đỉnh

Triangle : tam giác

Isosceles triangle : tam giác cân

acute triangle : tam giác nhọn

circumscribed triangle : tam giác ngoại tiếp

equiangular triangle : tam giác đều

inscribed triangle : tam giác nội tiếp

obtuse triangle : tam giác tù

right-angled triangle : tam giác vuông

scalene triangle : tam giác thường

Midpoint : trung điểm

Gradient of the straight line : độ dốc của một đường thẳng, hệ số góc

Distance : khoảng cách

Rectangle : hình chữ nhật

Trigonometry : lượng giác học

The sine rule : quy tắc sin

The cosine rule : quy tắc cos

Cross-section : mặt cắt ngang

Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về một số hình khối :

Cuboid : hình hộp phẳng, hình hộp thẳng

Pyramid : hình chóp

regular pyramid : hình chóp đều

triangular pyramid : hình chóp tam giác

truncated pyramid : hình chóp cụt

Slant edge : cạnh bên

Diagonal : đường chéo

Inequality : bất phương trình

Rounding off : làm tròn

Rate : hệ số

Coefficient : hệ số

Scale : thang đo

Kinematics : động học

Displacement : độ dịch chuyển

Speed : tốc độ

Velocity : vận tốc

major arc : cung lớn

minor arc : cung nhỏ

retardation : sự giảm tốc, sự hãm

acceleration : gia tốc

Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về số học :

Integer number : số nguyên

Real number : số thực

Least value : giá trị bé nhất

Greatest value : giá trị lớn nhất

prime number : số nguyên tố

stated : đươc phát biểu, được trình bày

density : mật độ

maximum : giá trị cực đại

Minimum : giá trị cực tiểu

varies directly as : tỷ lệ thuận

directly proportional to : tỷ lệ thuận với

inversely proportional : tỷ lệ nghịch

varies as the reciprocal : nghịch đảo

in term of : theo ngôn ngữ, theo

base of a cone : đáy của hình nón

transformation : biến đổi

reflection : phản chiếu, ảnh

anticlockwise rotation : sự quay ngược chiều kim đồng hồ

clockwise rotation : sự quay theo chiều kim đồng hồ

Tuyền Trần

Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.

Giải Bài Tập Tin Học 10

Giải Bài Tập Tin Học 10 – Bài 4: Bài toán và thuật toán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Bài 1 trang 44 Tin học 10: Hãy phát biểu một bài toán và chỉ rõ Input và Output của bài toán đó.

Lời giải:

– Bài toán: Tìm nghiệm của một phương trình bậc 2 có dạng ax 2+bx+c=0 bất kì.

– Input: Cho ba số a,b,c.

– Output: In ra nghiệm của phương trình bậc 2: Có thể vô nghiệm, một nghiệm hoặc có hai nghiệm.

Bài 2 trang 44 Tin học 10: Dãy các thao tác sau:

Bước 1: Xóa bảng;

Bước 2: Vẽ đường tròn;

Bước 3: Quay lại bước 1.

Có phải là thuật toán không? Vì sao?

Lời giải:

Đây không phải là một thuật toán. Bởi theo định nghĩa thuật toán, từ Input của bài toán ta cần tìm kiếm một Output. Thế nhưng dãy các thao tác sau là một vòng lặp vô hạn không có tính dừng, không thỏa mãn yêu cầu là một thuật toán.

Bài 3 trang 44 Tin học 10: Hãy chỉ ra tính dừng của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

Lời giải:

– Với thuật toán tìm kiếm tuần tự, tính dừng xảy ra khi thỏa mãn một trong hai trường hợp:

+ Nếu tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A: a i=k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc.

Bài 4 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1,…,aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất (min) của dãy đó

Lời giải:

– Bước 1: Nhập N, các số hạng a 1, a 2,….a N và biến Min.

– Bước 2: i ← 2, Min ← a 1

– Bước 3: Nếu a i < Min thì Min ← a i.

– Bước 4: i ← i +1

– Bước 6: Quay lại bước 3.

Bài 5 trang 44 Tin học 10: Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Lời giải:

– Bước 1: Nhập ba số a, b, c, biến Delta, x, x 1, x 2.

– Bước 2: Delta ← b*b-4*a*c

– Bước 3: Nếu Delta < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm và kết thúc thuật toán.

– Bước 5: Nếu delta = 0 thì thông báo phương trình có nghiệm kép x = -b/2*a

Bài 6 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1… aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy số không tăng (số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau).

Lời giải:

– Bước 1: Nhập N, các số hạng a 1, a 2,….a N và biến tg.

– Bước 2: i ← 1.

– Bước 3: Nếu ai < ai+1 thì đổi chỗ a i và a i+1

– Bước 4: i ← i +1

– Bước 6: Quay lại bước 3.

Bài 7 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1….aN hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0.

Lời giải:

– Bước 1: Nhập N, các số hạng a 1, a 2,….a N và biến dem.

– Bước 2: i ← 1.

– Bước 3: Nếu a i = 0 thì dem ← dem +1

– Bước 4: i ← i +1

– Bước 6: Quay lại bước 3.

Giải Toán 10, Giải Bài Tập Toán 10 Hình Học, Đại Số

– Giải bài tập trang 7 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 12 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 17 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 26, 27 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 27 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 40 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 45 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 59, 60 SGK Hình Học 10– Giải bài tập trang 62 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 80, 81 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 83, 84 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 88 SGK Hình học 10– Giải bài tập trang 93, 94 SGK Hình học 10

Trong giải toán 10 có nội dung đầy đủ và dễ hiểu, bám sát theo chương trình sách giáo khoa đại số 10 và hình học 10. Với đầy đủ những kiến thức cũng như nội dung bài tập từ cơ bản đến nâng cao trình bày theo đúng trình tự sgk toán 10. Tất cả những dạng bài tập từ mệnh đề, tập hợp, đến hàm số bậc nhất, bậc hai, phương trình hệ phương trình, bất đẳng thức, bất phương trình hay bài tập thống kê, công thức lượng giác, vectơ… Tất cả đều được hướng dẫn cách giải và làm bài chi tiết, các bạn hoàn toàn có thể ứng dụng cho nhu cầu làm bài tập của mình đễ dàng hơn.

Tài liệu giải Toán 10, giải bài tập toán 10 hình học, đại số từ cơ bản tới nâng cao

Tài liệu giải toán 10 sẽ giúp cho quá trình học tập và làm bài tập tại nhà của các em học sinh trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Cùng với đó các em học sinh cũng có thể tự mình làm bài và so sánh kết quả với sách giải bài tập toán 10 nâng cao qua đó dễ dàng hơn cho việc đánh giá khả năng học tập của bản thân. Đồng thời thông qua tài liệu giải toán 10 các em cũng dễ dàng nắm bắt được những phương thức làm toán các cách giải cho một bài tập để lựa chọn cho mình cách giải dễ dàng và phù hợp nhất.

Với tài liệu giải bài tập toán 10, sách bài tập đại số 10 cơ bản này các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về mọi vấn đề giải bài tập toán 10 sbt đại số, hay hình học, cơ bản hay nâng cao các chương trong sách toán 10 đều được liệt kê rõ ràng và đầy đủ nhất. Thông qua sách giải bài tập hay sbt toán 10 các thầy cô cũng có thể dùng làm tài liệu hướng dẫn và giảng dạy cho các em một cách dễ dàng nhất. Cùng với đó các thầy cô và các bạn học sinh sẽ đưa ra được những phương pháp học tập sao cho hợp lý và đạt kết quả cao hơn.

Giai toan 10

, huong dan giai toan 10, giai bai tap toan 10,

Cập nhật thông tin chi tiết về Tin Học 10 Bài 4: Bài Toán Và Thuật Toán trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!