Bạn đang xem bài viết Toán: Lớp 4 Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tìm số bé: Số bé = ( Tổng – hiệu ) : 2
Tìm số lớn: Số lớn = số bé + hiệu
Tìm số lớn: Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2
Tìm số bé: Số bé = số lớn – hiệu
Kiểm tra bài cũ: HS1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 635, 423 và 3457 Đáp án: 635 + 423 + 3457 = 4515 : 3 = 1505 HS2: Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? Đáp án: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống: - Hoạt động nhóm 4 làm vào phiếu bài tập. - Thời gian hoạt động 5 phút 180 138 1016 929 1882 1389 Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ + Nªu c¸ch tim hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña chóng? Ghi nhí: Sè bÐ = ( Tæng - hiÖu) : 2 Sè lín = ( Tæng + hiÖu) : 2 Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài tập 2: Hai đội trồng rừng trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 285 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Đọc thầm đề , tóm tắt bài toán; Hoạt động cá nhân, 1 HS làm bảng-lớp làm vở bài tập. ( thời gian làm bài 5 phút) Tóm tắt: Đội thứ nhất : Đội thứ hai: 285 cây 1375 cây ? cây ? cây Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ +Nêu các cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. * Cách 1: Tìm số bé: Số bé = ( Tổng - hiệu ) : 2 Tìm số lớn: Số lớn = số bé + hiệu * Cách 2: Tìm số lớn: Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2 Tìm số bé: Số bé = số lớn - hiệu Bài tập 2: Gi¶i: Sè c©y ®éi hai trång ®îc: ( 1375 - 285 ) : 2 = 545 ( c©y) Sè c©y ®éi mét trång ®îc: 545 + 285 = 830 ( c©y) §¸p sè: §éi 1:830 c©y §"i 2: 545 c©y Bµi tËp 3 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 530m, chiều rộng kém chiều dài 47m. Tính diện tích thửa ruộng. + Đọc đề + phân tích đề bài toán: Giải: Nửa chu vi của thửa ruộng: 530 : 2 = 265 ( m) Chiều rộng của thửa rộng: ( 265 - 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng: 109 + 47 =156 (m) Diện tích của thửa ruộng: 109 x 156 = 17004 ( m2) Đáp số: 17004 m2 Bài tập 4 Trung bình cộng của hai số bằng 135. Biết một trong hai số là 246. Tìm số kia. Bài giải: Tổng của hai số đó là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 - 246 = 24 Đáp số: 24 Bài tập 5 Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số la: 999 Do đó tổng của hai số đó là: 999 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Do đó hiệu của hai số là: 99 Số bé là: ( 999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số bé: 450 Số lớn: 549 Dặn dò: + Chuẩn bị bài: Ôn tập tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.Bài Tập Phần Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Hai Số Đó
học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi khối lớp Bốn đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?69.
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch
được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Một hình chữ nhật có chu vi là Chiều dài hơn chiều rộng 16cm.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
a) Trung bình cộng của hai số là 100, hai số đó hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số đó.
b) Tổng của ba số là 300. Tìm ba số đó, biết mỗi số hơn số đứng trước nó 2 đơn vị.
Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi.
Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được
25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Tìm hai số biết số trung bình cộng của hai số đó là 1001 và hiệu của hai số đó là 802.
75. Cho một số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Nếu xoá bỏ chữ số 4 này đi,
ta được một số có hai chữ số. Biết tổng của số có ba chữ.số đã cho và số có hai
chữ số có được sau khi xoá chữ số 4 là 450. Tìm số có ba chữ số đã cho ban đầu.
Số học sinh nữ là :
(160 + 10) : 2 = 85 (học sinh)
Số học sinh nam là :
160 -85 = 75 (học sinh).
HD : 3 tấn 5 tạ = 35 tạ.
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất là :
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là :
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
Chiều dài hình chữ nhật là :
Chiều rộng hình chữ nhật là :
Diện tích hình chữ nhật là :
Hiệu của hai số đó là 2, tổng của hai số đó là : 100 X 2 = 200. Từ đó tính được số lớn là : (200 + 2) : 2 = 101 ;
số bé là : 200 – 101 = 99.
Có thể vẽ sơ đồ:
Nhận xét : số thứ hai là trung bình cộng của ba số cần tìm. Ta tính
được số thứ hai là : 300 : 3 = 100. Suy ra số thứ nhất là 98, số thứ ba
là 102. Ba số cần tìm là : 98 ; 100 ; 102.
Xét ba số : a ; a + 2 ; a + 4. Ta có tổng :
a + (a + 2) + (a + 4) = 300 hay
a x 3 = 294 (cùng bớt đi 6)
a = 294 : 3 = 98 (cùng giảm 3 lần)
V ậy ba số cần tìm là : 98 ; 100 ; 102.
HD : Biết tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi và hiệu số tuổi của anh và em là 6 tuổi.
Từ đó tính được tuổi của anh là : (30 + 6) : 2 = 18 (tuổi).
Tuổi của em là : 30 – 18 = 12 (tuổi).
HD : Sau 5 năm, anh vẫn hơn em 5 tuổi. Từ đó có thể tính tuổi của anh và em sau
5 năm (biết tổng số tuổi của hai anh em sau 5 năm là 25 tuổi, hiệu số tuổi của anh và em là 5 tuổi).
Sau 5 năm, tuổi anh là : (25 + 5) : 2 = 15 (tuổi) ;
Tuổi em là : 25 – 15 = 10 (tuổi).
Từ đó tính được tuổi anh hiện nay là: 15-5 = 10 (tuổi) ;
Tuổi em hiện nay là : 10-5 = 5 (tuổi).
HD : Trung bình cộng của hai số là 1001 nên tổng hai số ià :
1001 x 2 = 2002
Số bé là : (2002 – 802) : 2 = 600
Số lớn là : 600 + 802 = 1402 (hoặc (2002 + 802) : 2 = 1402).
Xoá bỏ chữ số 4 ở hàng trăm của một số có ba chữ số tức là đã bớt số đó đi 400 đơn vị.
Như vậy hiệu của số có ba chữ số ban đầu và số có hai chữ số (sau khi xoá bỏ chữ số 4) ỉà 400.
Biết tổng của hai số đó là 450, ta tính được số có ba chữ số đã cho ban đầu là :
(450 + 400) :2 = 425
Thử lại : 425 + 25 = 450 (đúng với đề bài)
Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó
Giải vở bài tập Toán 4 tập 1
Giải vở bài tập Toán 4 bài 37
Giải vở bài tập Toán 4 bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 43 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh hiểu được cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải bài tập trang 43 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1
Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 43 – Câu 1
Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (Giải bằng hai cách).
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức :
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Tóm tắt Đáp án Cách 1:
Bài giải:
Hai lần tuổi của con là:
42 – 30 = 12 ( tuổi)
Tuổi của con là:
12 : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Tuổi của mẹ 36
Tuổi của con 6
Cách 2:
Hai lần tuổi của mẹ là:
42 + 30 = 72 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
72 : 2 = 36 (tuổi)
Tuổi của con là:
36 – 30 = 6 (tuổi)
Đáp số: Tuổi của mẹ 36
Tuổi của con 6
Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 43 – Câu 2
Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, bao nhiêu em chưa biết bơi?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức :
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Tóm tắt
Có 30 học sinh đang tập bơi
Biết bơi ít hơn chưa biết bơi 6 em
Biết bơi có: ….. em?
Bài giải
Hai lần số học sinh biết bơi là:
30 – 6 = 24 (học sinh)
Số học sinh biết bơi là:
24 : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh chưa biết bơi:
12 + 6 = 18 (học sinh)
Đáp số: Học sinh biết bơi 12 học sinh
Học sinh chưa biết bơi 18 học sinh
Tóm tắt
Thư viện có: 1800 cuốn sách
Sách giáo khoa:….cuốn?
Bài giải
Hai lần số sách giáo khoa là:
1800 + 1000 = 2800 (cuốn)
Số sách giáo khoa là:
2800 : 2 = 1400 (cuốn)
1800 – 1400 = 400 (cuốn)
Đáp số: Sách giáo khoa 1400 cuốn
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Giải Bài Tập Trang 150, 151 Sgk Toán 4: Tìm Hai Số Khi Biết Hiệu Và Tỉ Số Của Hai Số Đó
Lời giải bài tập Toán lớp 4
Giải bài tập trang 150, 151
Giải bài tập trang 150, 151 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh nắm bắt được kiến thức về cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này.
Hướng dẫn giải bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 151/SGK Toán 4) ÔN LẠI LÝ THUYẾT
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn 60
Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 1
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó.
Đáp án:
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là: 82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205
Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 2
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng 2/7. Tính tuổi của mỗi người.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi của con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con 10 tuổi
Mẹ: 35 tuổi
Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 3
Hiệu của hai số bằng số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là 9/5. Tìm hai số đó.
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 phần
Số bé là: 100 : 4 x 5 = 125
Số lớn là: 125 + 100 = 225
Đáp số: 125 và 225
Cập nhật thông tin chi tiết về Toán: Lớp 4 Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!