Bạn đang xem bài viết Toán Lớp 4 Trang 56: Luyện Tập Chung được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập trang 56 SGK Toán 4: Luyện tập chung là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải bài tập Toán 4 này bao gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4.
Đặt tính rồi tính:
a) 386259 + 260837
726485 – 452936
b) 528946 + 73529
435260 – 92753
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính lần lượt từ phải sang trái.
a)
b)
Giải Toán lớp 4 trang 56 bài 2
a) 6257 + 989 + 743
b) 5798 + 322 +4678
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn lại với nhau.
a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
b) 5798 + 322 +4678 = 5798 + 5000
= 10798
Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm. Vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD (xem hình vẽ)
a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng bao nhiêu xăng – ti – mét?
b) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Phương pháp giải:
– Quan sát hình vẽ ta thấy hai hình vuông ABCD và BIHC có độ dài cạnh bằng nhau và bằng 3cm.
– Chiều dài hình chữ nhật AIHD là AI = AB + BI.
– Chu vi hình chữ nhật AIHD = (chiều dài + chiều rộng) × 2 = (AI + AD) × 2.
a) Hình vuông ABCD có cạnh BC = 3cm nên hình vuông BIHC có cạnh bằng 3cm
b) Cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) × 2 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm
Giải Toán lớp 4 trang 56 bài 4
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 16cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
– Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Ta áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
– Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Tóm tắt
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
Toán Lớp 4 Trang 75: Luyện Tập Chung
Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 75)
Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 75 SGK Toán 4 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 10kg = … yến 100kg = … tạ
50kg = … yến 300kg = … tạ
80kg = … yến 1200kg = … tạ
b) 1000kg = … tấn 10 tạ = … tấn
8000kg = … tấn 30 tạ = … tấn
15000kg = … tấn 200 tạ = … tấn
a) 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ
50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
80kg = 8 yến 1200kg = …12 tạ
b) 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
15000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 75 SGK Toán 4 tập 1
Tính:
a) 268 × 235; b) 475 × 205 c) 45 × 12 + 8
324 × 250 309 × 207 45 × (12 + 8)
Phương pháp giải
– Thực hiện phép nhân hai số tự nhiên theo các quy tắc đã học.
– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Đáp án: Các em có thể tính như sau:
a. 268 × 235 = 62980
324 × 250 = 81000
b. 475 × 205 = 97375
309 × 207 = 63963
c. 45 × 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 × (12 + 8) = 45 × 20 = 900
Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 75 SGK Toán 4 tập 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2 × 39 × 5;
b) 302 × 16 + 302 × 4;
c) 769 × 85 – 769 × 75.
Phương pháp giải
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 5 lại thành 1 tích rồi nhân với 39.
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b+c)
c) Áp dụng công thức: a × b − a × c = a × (b−c)
a) 2 × 39 × 5 = 39 × (2 × 5)
= 39 × 10 = 390
b) 302 × 16 + 302 × 4 = 302 × (16 + 4)
= 302 × 20 = 6040
c) 769 × 85 – 769 × 75 = 769 × 10 = 7690
Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 75 SGK Toán 4 tập 1
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? (Giải bài toán bằng hai cách khác nhau)
Phương pháp giải
Cách 1:
– Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút.
– Tính số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 1 phút.
– Tính số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 1 phút nhân với 75.
Cách 2:
– Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút.
– Tính số lít nước vòi thứ nhất chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước vòi thứ nhất chảy vào bể trong 1 phút nhân với 75.
– Tính số lít nước vòi thứ hai chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước vòi thứ hai chảy vào bể trong 1 phút nhân với 75.
– Tính số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước vòi thứ nhất chảy vào bể trong 75 phút cộng với số lít nước vòi thứ hai chảy vào bể trong 75 phút.
Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút
Cách 1:
Mỗi phút hai vòi nước cùng chỷ vào bể được:
25 + 15 = 40 (l)
Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy vào bể được:
40 × 75 = 3000 (l)
Đáp số: 3000l nước
Cách 2:
Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được:
25 × 75 = 1875 (l)
Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ 2 chảy vào bể được:
15 × 75 = 1125 (l)
Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi cùng chảy vào bể được:
1875 + 1125 = 3000 (l)
Đáp số: 3000l nước
Giải Toán lớp 4 Bài 5 trang 75 SGK Toán 4 tập 1
Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.
a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó.
b) Tính diện tích của hình vuông khi a = 25m
Phương pháp giải
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
a) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó nên: S = a × a
b) Với a = 25m thì S = 25 × 25 = 625 (m 2)
Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4: Luyện tập chung bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, phép nhân với số có ba chữ số, phép nhân với số có hai chữ số, nhân với số có một chữ số, tính giá trị biểu thức, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.
Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:
Giải Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 48 Sgk
Giải Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 48 sgk
Bài 1 (trang 48 SGK Toán 4): Tính rồi thử lại:
a) 35269 + 27485
80326 – 45719
b) 48796 + 63584
10000 – 8989
Lời giải:
b) Học sinh làm tương tự như câu a)
Bài 2 (trang 48 SGK Toán 4): Tính giá trị của biểu thức:
a) 570 – 225 – 167 + 67
168 x 2: 6 x 4
b) 468: 6 + 61 x 2
5625 – 5000: (726: 6 – 113)
Lời giải:
a) 570 – 225 – 167 + 67
= 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245
168 x 2: 6 x 4 = 336: 6 x 4 = 56 x 4 = 224
b) 468: 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
5625 – 5000: (726: 6 – 113)
= 5000 – 5000: (121 – 21)
= 5000 – 5000: 100 = 5000 – 50 = 4950
Bài 3 (trang 48 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 98 + 3 + 97 +2
56 + 399 + 1 + 4
b) 364 + 136 + 219 + 181
178 + 277 + 123 + 422
Lời giải:
a) 98 + 3 + 97 +2
= (98 +2) + ( 97 + 3)
= 100 + 100 = 200
56 + 399 + 1 + 4
= (56 + 4) +( 399 + 1)
= 60 + 400 = 460
b) 364 + 136 + 219 + 181
= (364 + 136) + (219 + 181
= 500 + 400 = 900
178 277 + 123 + 422
= (178 + 422) + (277 + 123)
= 600 + 400 = 1000
Bài 4 (trang 48 SGK Toán 4): Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Hai lần số lít nước chứa trong thùng bé là:
600 – 120 = 480 (l)
Số lít nước chứa trong thùng bé là:
480: 2 = 240(l)
Số lít nước chứa trong thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: 240 l và 360 l
Bài 5 (trang 48 SGK Toán 4): Tìm x:
a) x x 2 = 10;
b) x: 6 = 5
Lời giải:
a) x x 2 = 10
x = 10: 2
x = 5
b) x: 6 = 5
x = 5 x 6
x = 30
Từ khóa tìm kiếm:
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 149
Sách giải toán 4 Luyện tập chung trang 149 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 (trang 149 SGK Toán 4): Viết tỉ số của a và b, biết :
a) a = 3
b = 4
b) a= 5m
b= 7m
c) a= 12kg
b = 3kg
d) a = 6l
b= 8l.
Bài 2 (trang 149 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào ô trống :
Lời giải:
Bài 3 (trang 149 SGK Toán 4): Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
Lời giải:
Hướng dẫn : Các bước giải :
Xác dịnh tỉ số :
Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm mỗi số.
Vì gấp 7 lần thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai .
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là :
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :
1080 – 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất : 135
Số thứ hai : 945.
Lời giải:
Hướng dẫn : Các bước giải :
Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm chiều rộng, chiều dài.
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
Chiều rộng hình chữ nhật là :
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 × 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều dài : 75m; chiều rộng : 50m.
Bài 5 (trang 149 SGK Toán 4): Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
64 : 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
(32 + 8 ): 2 = 20(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
32 – 20 = 12(m)
Đáp số: Chiều dài : 20m ; chiều rộng : 12m.
Cập nhật thông tin chi tiết về Toán Lớp 4 Trang 56: Luyện Tập Chung trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!