Bạn đang xem bài viết Toán Lớp 4 Trang 77, 78: Chia Cho Số Có Một Chữ Số được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hướng dẫn giải bài Phép chia – Chia cho số có một chữ số (bài 1, 2, 3 trang 77/SGK Toán 4)Lý thuyết Chia cho số có một chữ số
128472 : 6 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
12 chia 6 được 2, viết 2; 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1; 1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Hạ 4, được 24; 24 chia 6 được 4, viết 4; 4 nhân 6 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 viết 0.
Hạ 7; 7 chia 6 được 1, viết 1; 1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1 viết 1.
Hạ 2, được 12; 12 chia 6 được 2, viết 2; 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
Toán lớp 4 trang 77 Chia cho số có một chữ số
Giải Toán lớp 4 trang 77 Bài 1
a) 278157 : 3
304968 : 4
408090 : 5
b) 158735 : 3
475908 : 5
301849 : 7
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Xem đáp án
a.
b)
Người ta đổ đều 128610l xăng vào 6 bể. Hỏi bể đó có bao nhiêu lít xăng?
Phương pháp giải:
Để tính số xăng trong mỗi bể ta lấy tổng số lít xăng chia cho 6.
128610 : 6 = 21435 (l)
Đáp số: 21435l xăng
Giải Toán lớp 4 trang 77 Bài 3
Người ta xếp 187259 cái áo vào hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhát bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính: 187 250 : 8. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số cái áo còn thừa.
Xem đáp án
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Toán lớp 4 trang 78 Luyện tập
a) 67494 : 7
42789 : 5
b) 359361 : 9
238057 : 8
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 2
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 42506 và 18472
b) 137895 và 85287
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
42506 – 18472 = 24034
137895 – 85287 = 52608 = 52608
Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 3
Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
– Tính tổng số toa xe chở hàng.
– Tính số hàng do 3 toa xe chở ta lấy số hàng 1 toa chở được nhân với 3.
– Tính số hàng do 6 toa xe chở ta lấy số hàng 1 toa chở được nhân với 6.
– Tính tổng số hàng chuyến xe lửa đó chở được = số hàng do 3 toa xe chở + số hàng do 6 toa xe chở.
– Tính số hàng trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số hàng chuyến xe lửa đó chở được chia cho tổng số toa xe chở hàng.
3 + 6 = 9 (toa)
14580 × 3 = 43740 (kg)
13275 × 6 = 79650 (kg)
43740 + 79650 =123390 (kg)
123390 : 9 = 13710 (kg)
Đáp số: 13710 kg
Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 4
Tính bằng hai cách:
a) (33164 + 28528) : 4
b) (403494 – 16415) : 7
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng cách chia một tổng hoặc một hiệu cho một số.
a) (33164 + 28528) : 4 = ?
= 15423
b) (403494 – 16415) : 7 = ?
= 57642 – 2345 = 55297
Bài tập Chia cho số có một chữ số
Giải bài tập trang 77, 78 SGK Toán 4: Chia cho số có một chữ số – Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia cho số có một số, đặt tính rồi tính, tính giá trị biểu thức, tính bằng hai cách, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Toán Lớp 4 Trang 81: Chia Cho Số Có Hai Chữ Số
Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số
672 : 21 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
* 67 chia 21 được 3, viết 3;
3 nhân 1 bằng 3, viết 3;
3 nhân 2 bằng 6, viết 6;
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
* Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2 viết 2;
2 nhân 1 bằng 2, viết 2;
2 nhân 2 bằng 4, viết 4;
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
b) 779 : 18 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
* 77 chia 18 được 4, viết 4;
4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7;
77 trừ 72 bằng 5, viết 5.
* Hạ 9, được 59 ; 59 chia 18 được 3, viết 3;
3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5;
59 trừ 54 bằng 5, viết 5.
Hướng dẫn giải bài Chia cho số có hai chữ số (bài 1, 2, 3 trang 81/SGK Toán 4)
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 1
a) 288 : 24
740 : 45
b) 469 : 67
397 : 56
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Đáp án: Các em có thể đặt tính và tính như sau:
a)
288 : 24 = 12
740 : 45 = 16 (dư 20)
b)
469 : 67 = 7
397 : 56 = 7 (dư 5)
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 2
Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế?
Phương pháp giải:
Để tìm số bộ bàn ghế mà mỗi phòng được xếp ta lấy tổng số bộ bàn ghế cho cho số phòng học.
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ bàn ghế
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 3
Tìm x:
a) x × 34 = 714
b) 846 : x = 18
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
a. Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết”. Ta có:
x × 34 = 714
x = 714 : 34
x = 21
b) Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương”.
Ta có:
846 : x = 18
x = 846 : 18
x = 47
Bài tập Chia cho số có hai chữ số
Giải bài tập trang 81 SGK Toán 4: Chia cho số có hai chữ số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về chia cho số có hai chữ số, tìm X, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.
Ngoài lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4, VnDoc còn cung cấp các hướng dẫn giải vở bài tập Toán 4 (SBT Toán 4). Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 67: Chia Cho Số Có Một Chữ Số
Giải vở bài tập Toán 4 tập 1
Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 67
Giải vở bài tập Toán 4 bài 67: Chia cho số có một chữ số là lời giải trang 78 Vở bài tập Toán 4 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT cho các em học sinh tham khảo ôn tập, rèn luyện dạng Toán chia cho số có một chữ số, chuẩn bị tốt cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao.
Lý thuyết Chia cho số có một chữ số
a) Ví dụ 1: 128472 : 6 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
12 chia 6 được 2, viết 2;
2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0,
Hạ 8′ 8 chia 6 được 1, viết 1;
1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2
Hạ 4, được 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0
Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1
1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1
Hạ 2, được 12, 12 chia 6 bằng 2, viết 2;
2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0
Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 78 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1
Giải vở bài tập tập 1 trang 78 – Câu 1
Đặt tính rồi tính:
256075 : 5
369090 : 6
498479 : 7
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Đáp án
Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 78 – Câu 2
Một kho chứa 305 080 kg thóc. Người ta đã lấy ra 1/8 số thóc ở kho đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Phương pháp giải:
– Tìm số thóc đã lấy đi = số thóc ban đầu trong kho : 8.
– Tìm số thóc còn lại = số thóc ban đầu trong kho – số thóc đã lấy đi.
Tóm tắt: Bài giải
Số ki-lô-gam thóc người ta đã lấy đi là:
305080 : 8 = 38135 (kg)
Số thóc còn lại trong kho là:
305080 – 38135 = 266945 (kg)
Đáp số: 266945 (kg)
Tìm x:
a) x × 5 = 106570
b) 450906 : x = 6
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Đáp án
a) x × 5 = 106570
x = 106570 : 5
x = 21314
b) 450906 : x = 6
x = 450906 : 6
x = 75151
Toán Lớp 4 Trang 79: Chia Một Tích Cho Một Số
Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4: Chia một tích cho một số với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng nắm chắc các kiến thức về tính chất một tích chia cho một số, cách vận dụng vào tính toán các bài tập về tính chất một tích chia cho một số.
Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 4: Chia một số cho một tích
Hướng dẫn giải bài bài tập Toán 4 bài Chia một tích cho một số (bài 1, 2, 3 trang 79/SGK)
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
(9 × 15) : 3; 9 × (15 : 3) (9 : 3) × 15
Ta có: (9 × 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 × (15 : 3) = 9 × 5 = 45
(9 : 3) × 15 = 3 × 15 = 45
Vậy: (9 × 15) : 3 = 9 × (15 : 3) = (9 : 3) × 15
Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số đó.
Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 1
Tính bằng hai cách
a) (8 × 23) : 4
b) (15 × 24) : 6
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng cách chia một số cho một tích :
Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a × b) : c = a : c × b = a × b : c
Đáp án: Các em có thể tính như sau:
a) (8 × 23) : 4 = ?
Cách 1: (8 × 23) : 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2: (8 × 23) : 4 = (8 : 4) × 23 = 2 × 23 = 46
b) (15 × 24) : 6 = ?
Cách 1: (15 × 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: (15 × 24) : 6 = 15 × (24 : 6) = 15 × 4 = 60
Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 × 36) : 9
Phương pháp giải:
Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính (25 × 36 ) : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9.
(25 × 36) : 9 = 25 × (36 : 9) = 25 × 4 = 100
Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải:
Cách 1:
– Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.
– Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 5.
Cách 2:
– Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia chia 5.
– Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán.
Cách 1
Số mét vải cửa hàng có là:
30 × 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30m vải.
Cách 2:
Cửa hàng đã bán số tấm vải là :
5 : 5 = 1 (tấm vải)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
30 × 1 = 30(m)
Đáp số: 30m vải.
Bài tập Chia một tích cho một số
Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4: Chia một tích cho một số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia một tích cho một số, tính bằng hai cách, tính và so sánh giá trị của biểu thức, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.
Ngoài lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4, VnDoc còn cung cấp các hướng dẫn giải vở bài tập Toán 4 (SBT Toán 4). Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Cập nhật thông tin chi tiết về Toán Lớp 4 Trang 77, 78: Chia Cho Số Có Một Chữ Số trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!