Xu Hướng 9/2023 # Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm # Top 12 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Cách Giải Bài Toán Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Trang 75, Giai Toan Ve Ti So Phan Tram (tiep Theo ), Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Phần Mềm Giải Bài Toán, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Dự Toán Trạm Biến áp 560kva, Dự Toán Xây Dựng Trạm Biến áp, Kết Quả Xổ Số Miền Bắc Ngày Mới Nhấtpham An Toan Trong Xay Dung Tram Bien Ap, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Bài Giải Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 2, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Phân Tích Hoạt Động Marketing Mix Cho Phần Mềm Kế Toán, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Lập Phương, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Hộp Chữ Nhật, Định Luật Phản Xạ Toàn Phần, Định Nghĩa Phản Xạ Toàn Phần, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Cách Tính Phần Trăm, Công Thức C Phần Trăm, Toán 5 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài 12 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 ôn Tập Về Giải Toán, 3 Công Thức Tính Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giảng Phản Xạ Toàn Phần, Phân Tích Tác Phẩm Thăng Trầm Quyền Lực, Phần Cốt Lõi Của Một Công Dân Toàn Cầu Là J, Toán 6 ôn Tập Phần Hình Học, Phần Mềm Dự Toán 97+crack, Phần Mềm Dự Toán Online, Toán 6 ôn Tập Cuối Năm Phần Số Học, Tư Duy Phê Phán Trong Toán Học, Toán 8 Phân Tích Đại Số, Công Thức Q Toàn Phần, Hợp Đồng Uỷ Quyền Toàn Phần, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Toàn Phần, Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán, Khóa Luận Về Phần Mềm Kế Toán, Dự Toán Phần Điện Nước, Giải Pháp Thu Hút Người Dân Đến Khám Và Điều Trị Bệnh Tại Trạm Y Tế Xã, Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Excel, Toán 6 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố, Định Lượng Cholesterol Toàn Phần(máu), Toán 8 Phân Tích Thành Nhân Tử, Câu Hỏi Tự Luận Phần Thi An Toàn Giao Thông, Định Lượng Cholesterol Toàn Phần, Phan Tich Kha Nang Thanh Toan Cua Dn, Giải Bài Toán X Lớp 2, Giải Bài 34 Sgk Toán 8, Giải Bài Toán Tìm Y, Giải Bài Toán Tìm X, Giải Bài Toán Y, Giải Các Bài Toán Khó, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 1, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 2, Giải Bài Toán Lớp 5, Giải Toán 8 Bài 3 Tập 2, Giải Bài 31 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài 31 Sgk Toán 9, Giải Bài 31 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 32 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Vận Tải, Giải Bài 30 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Tối ưu, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 1, Giải Bài 34 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 6, Giải Bài Toán Lớp 6 Tập 2, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 3, Giải Bài 38 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 7, Giải Bài Toán Lớp 7 Tập 2, Giải Toán 9 Tập 2 Bài 6, Giải Bài Toán Lớp 8, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 2, Bài Giải Toán Có Lời Văn, Toán 9 Giải Bài Tập,

Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Cách Giải Bài Toán Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Trang 75, Giai Toan Ve Ti So Phan Tram (tiep Theo ), Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Phần Mềm Giải Bài Toán, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Dự Toán Trạm Biến áp 560kva, Dự Toán Xây Dựng Trạm Biến áp, Kết Quả Xổ Số Miền Bắc Ngày Mới Nhấtpham An Toan Trong Xay Dung Tram Bien Ap, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Bài Giải Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 2, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Phân Tích Hoạt Động Marketing Mix Cho Phần Mềm Kế Toán, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Lập Phương, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Hộp Chữ Nhật, Định Luật Phản Xạ Toàn Phần, Định Nghĩa Phản Xạ Toàn Phần, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Cách Tính Phần Trăm, Công Thức C Phần Trăm, Toán 5 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài 12 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 ôn Tập Về Giải Toán, 3 Công Thức Tính Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giảng Phản Xạ Toàn Phần, Phân Tích Tác Phẩm Thăng Trầm Quyền Lực, Phần Cốt Lõi Của Một Công Dân Toàn Cầu Là J,

Tỉ Số Phần Trăm. Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

1. Tỉ số phần trăm

$frac{1}{100}$ có thể viết dưới dạng là 1% , hay $frac{1}{100}$ = 1% ;

$frac{12}{100}$ có thể viết dưới dạng là 12% , hay $frac{12}{100}$ = 12% ;….

Tổng quát lại $frac{a}{100}$ có thể viết dưới dạng là a%, hay $frac{a}{100}$ = a%

% là kí hiệu phần trăm.

2. Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:

– Tìm thương của a và b. – Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể viết gọn thành a : b x 100%

Ví dụ : Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:

80 : 400 hay $frac{80}{400}$

Ta có: 80 : 400 = $frac{80}{400}$ = $frac{20}{100}$ = 20%

Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; Hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.

Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của toàn trường thì có 20 học sinh giỏi.

3. Tìm giá trị phần trăm của một số

Ví dụ : Một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 54,5%. Tính số học sinh nam của trường đó.

Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 600 học sinh. Ta có:

1% số học sinh toàn trường là:

600:100 = 6 (học sinh)

Số học sinh nam hay 54,5% số học sinh toàn trường là:

6 x 54,5 = 327 (học sinh)

Hai bước trên có thể viết gộp thành:

600 : 100 x 54,5 = 327

hoặc 600 x 54,5 : 100 = 327

Nhận xét: Muốn tìm 54,5% của 600 ta có thể lấy 600 chia cho 100 rồi nhân với 54,5 hoặc lấy 600 nhân với 54,5 rồi chia cho 100.

Quy tắc: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

4. Các phép tính với tỉ số phần trăm

a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%

b) Phép trừ: a% – b% = (a – b)%

c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% x b = (a x b)%

d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

a) 15% + 8%

b) 78% – 32%

c) 16% x 3

d) 52% :4

a) 15% + 8% = 23%

b) 78% – 32% = 46%

c) 16% x 3 = 48%

d) 52% : 4 = 13%

Toán Lớp 5 Trang 77: Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

Lý thuyết Giải Toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

a) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.

Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 em. Ta có:

1% số học sinh toàn trường là:

800 : 100 = 8 (học sinh)

Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:

8 × 52,5 = 420 (học sinh)

Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:

800 : 100 × 52,5 = 420

Hoặc 800 × 52,5 : 100 = 420

Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.

b) Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.

Bài giải:

Số tiền lãi sau một tháng là:

1000000 : 100 × 0,5 = 5000 (đồng)

Đáp số: 5000 đồng

Toán lớp 5 trang 77 Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 1 trang 77 SGK Toán 5

Một lớp có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75% còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó?

Phương pháp giải

Cách 1:

– Tìm số học sinh 10 tuổi: lấy số học sinh cả lớp chia cho 100 rồi nhân với 75 hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với 75 rồi chia cho 100.

– Số học sinh 11 tuổi = số học sinh cả lớp − số học sinh 10 tuổi.

Cách 2:

– Tìm tỉ số phần trăm số học sinh 11 tuổi so với học sinh cả lớp: 100% − 75% = 25%

– Tìm số học sinh 11 tuổi: lấy số học sinh cả lớp chia cho 100 rồi nhân với 25 hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với 25 rồi chia cho 100.

Đáp số: 8 học sinh

100% – 75% = 25%

Đáp số: 8 học sinh

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 2 trang 77 SGK Toán 5

Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?

Phương pháp giải

– Tính số tiền lãi sau 1 tháng, tức là tìm 0,5% của 5000000 đồng, lấy 5000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 hoặc lấy 5000000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100.

– Số tiền cả tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng = tiền gửi + tiền lãi.

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 3 trang 77 SGK Toán 5

Một xưởng may dùng hết 345 m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu m?

Phương pháp giải

Cách 1:

– Tìm số vải may quần: lấy tổng số vải chia cho 100 rồi nhân với 40 hoặc lấy tổng số vải nhân với 40 rồi chia cho 100.

– Số vải may áo = tổng số vải – số vải may quần.

Cách 2:

– Tìm tỉ số phần trăm số vải may áo so với tổng số vải : 100% – 40% = 60%

– Tìm số vải may áo: lấy tổng số vải chia cho 100 rồi nhân với 60 hoặc lấy tổng số vải nhân với 60 rồi chia cho 100.

Cách 1

345 × 40 : 100 = 138(m)

345 – 138 = 207(m)

Đáp số: 207m vải.

Cách 2

100% – 40% = 60%

Đáp số: 207 m vải

Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập Giải tập 1 Bài 1 trang 77 SGK Toán 5 – Luyện tập

a) Tìm 15% của 320 kg

b) Tìm 24% của 235 mét vuông

c) Tìm 0,4% của 350

Phương pháp giải

Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Lưu ý: nếu có đơn vị đo thì ta thêm đơn vị đo vào kết quả.

Xem đáp án

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 2 trang 77 SGK Toán 5 – Luyện tập

Một người bán 120 kg gạo, trong đó có 35 % gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu phần trăm gạo nếp?

Phương pháp giải

Tìm số kg gạo nếp tức là tìm 35% của 120kg, ta lấy 120 chia cho 100 rồi nhân với 35 hoặc lấy 120 nhân với 35 rồi chia cho 100.

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 3 trang 77 SGK Toán 5 – Luyện tập

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15 m. Người ta dành 20% diện tích đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất để làm nhà.

Phương pháp giải

– Diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng

– Diện tích đất làm nhà = diện tích mảnh đất : 100 × 20 hoặc diện tích đất làm nhà = diện tích mảnh đất × 20 : 100.

Diện tích mảnh đất là:

18 × 15 = 270 (m 2)

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 4 trang 77 SGK Toán 5 – Luyện tập

Một vườn cây ăn quả có 1200 cây. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn.

Phương pháp giải

– Tìm 1% số cây trong vườn: 1200 : 100 = 12 (cây).

– Tìm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn bằng cách lấy 1% số cây trong vườn nhân lần lượt với 5; 10; 20; 25.

Xem đáp án

Giải bài tập về tỉ số phần trăm Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 mới nhất

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023 được tải nhiều nhất:

Toán Lớp 5 Trang 78, 79: Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

Lý thuyết Giải Toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

a) Ví dụ: Số học sinh nữ của toàn trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiệu học sinh?

52,5% số học sinh toàn trường là 420 em.

1% số học sinh toàn trường là:

420 : 52,5 = 8 (học sinh)

Số học sinh của trường hay 100% số học sinh toàn trường là:

8 × 100 = 800 (học sinh)

Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:

420 : 52,5 × 100 = 800

Hoặc 420 × 100 : 52,5 = 800

Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

b) Bài toán: Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô?

Bài giải:

Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:

1590 × 100 : 120 = 1325 (ô tô)

Đáp số: 1325 ô tô

Toán lớp 5 trang 78 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Số học sinh khá giỏi của Trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi Trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải

Đây là bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.

Theo đề bài, 92% số học sinh của trường Vạn Thịnh là 552 em . Để tìm số học sinh trường Vạn Thịnh ta có thể lấy 552 chia cho 92 rồi nhân với 100 hoặc lấy 552 nhân với 100 rồi chia cho 92.

Tóm tắt:

552 học sinh : 92% số học sinh toàn trường

Trường có:… học sinh?

Giải:

Trường Vạn Thịnh có số học sinh là:

552 : 92 × 100 = 600 (học sinh)

Đáp số: 600 học sinh

Giải Toán lớp 5 trang 78 Bài 2

Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.

Phương pháp giải

Đây là bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.

Theo đề bài, 91,5% tổng số sản phẩm là 732 sản phẩm. Để tìm tổng số sản phẩm ta có thể lấy 732 chia cho 91,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 732 nhân với 100 rồi chia cho 91,5.

Đáp án

Tổng sản phẩm của xưởng đó là:

732 : 91,5 × 100 = 800 (sản phẩm)

Đáp số: 800 sản phẩm

Giải Toán lớp 5 trang 78 Bài 3

Một kho chứa gạo tẻ và gạo nếp, trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm:

a) 10% số gạo trong kho

b) 25% số gạo trong kho

Đáp án

a) Số gạo trong kho là: 5 x 100 : 10 = 50 (tấn gạo)

b) 25% số gạo trong kho: 5 x 100 : 25 = 20 (tấn gạo)

Cách nhẩm 2:

10% =1/10 ; 25% = 1/ 4

a) Số gạo trong kho là: 5 x 10 = 50 (tấn)

b) Số gạo trong kho là: 5 x 4 = 20 (tấn)

Đáp số: a) 50 tấn;

b) 20 tấn gạo

Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập

a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.

b) Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm?

Phương pháp giải

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số A và B ta làm như sau:

– Tìm thương của A và B.

– Nhân thương đó với 00 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được

Đáp án

a) Tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42 là

37 : 42 = 0,8809 = 88,09%

b) So với số sản phẩm của tổ thì anh Ba làm được:

126 : 1200 = 0,105 = 10,5%

Đáp số: a) 88,09%

b) 10,5%

Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 2

a) Tìm 30% của 97

b) Một cửa hàng bỏ ra 6 000 000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó lãi 15%. Tính số tiền lãi.

Phương pháp giải

Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Đáp án

a) 30% của 97 là:

97 × 30% : 100 = 29,1

b) Số tiền lãi là: 6 000 000 × 15 : 100 = 900 000 (đồng)

Đáp số:

a) 29,1

b) 900 000 đồng

Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 3

a) Tìm một số, biết 30% của số đó là 72

b) Một cửa hàng bán được 420 kg gạo và số gạo đó bằng 10,5% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo?

Phương pháp giải

Muốn tìm một số biết A% của nó là B, ta có thể lấy B chia cho A rồi nhân với 100 hoặc lấy B nhân với 100 rồi chia cho A.

Đáp án

a) Số đó là: 72 × 100 : 30 = 240

b) Số gạo cửa hàng đó có trước khi bán là:

420 × 100 : 10,5 = 4000 (kg) = 4 tấn

Đáp số:a) 240

b) 4 tấn gạo

Giải bài tập về tỉ số phần trăm

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, các em học sinh tham khảo chi tiết bộ đề thi mới nhất sau đây:

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 Tải nhiều

Toán Lớp 5 Trang 75, 76: Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trămTìm tỉ số phần trăm của hai số lớp 5

a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%

b) Phép trừ: a% – b% = (a – b)%

c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% x b = (a x b)%

d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

Tham khảo chi tiết: Lý thuyết Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm

Toán lớp 5 trang 75 Giải Toán về tỉ số phần trăm Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 1 trang 75 SGK Toán 5

Viết thành tỉ số phần trăm

0,57 0,3 0,234 1,35

Phương pháp giải

Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án và hướng dẫn giải

0,57 = 57 %

0,3 = 30 %

0,234 = 23,4 %

1,35 = 135 %

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 2 trang 75 SGK Toán 5

Tính tỉ số phần trăm của hai số

a) 19 và 30

b) 45 và 61

c) 1,2 và 26

Phương pháp giải

Tìm thương hai số sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án

a) 19 : 30 = 0,6333…. = 63,33 %

b) 45 : 61 = 0,7377… = 73,77 %

c) 1,2 : 26 = 0,0461 … = 4,61 %

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 3 trang 75 SGK Toán 5

Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh trong lớp đó?

Phương pháp giải

– Tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh của lớp học đó.

– Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với học sinh trong lớp là:

13 : 25 × 100 = 52%

Đáp số: 52%

Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 1 trang 76 SGK Toán 5

Tính

a) 27,5 % + 38 %

b) 30% – 16%

c) 14,2 % × 4

d) 216 % : 8

Áp dụng các công thức với tỉ số phần trăm:

A% + B% = (A + B)%

A% – B% = (A – B)%

A% x B = (A x B)%

A% : B = (A : B)%

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 27,5% + 38 % = 65,5%

b) 30% – 16% = 14%

c) 14,2% × 4 = 56,8%

d) 216% : 8 = 27%

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 2 trang 76 SGK Toán 5

Theo kế hoạch năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20 ha ngô. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An trồng được 18 ha và hết năm trồng được 23,5 ha ngô. Hỏi:

a) Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch của cả năm?

b) Hết năm thôn Hòa An thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm bao nhiêu phần trăm?

Phương pháp giải

Áp dụng cách tìm tỉ số của hai số A và B:

– Tìm thương của A và B.

– Nhân thương đó với 100 và viêt thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được

Đáp án và hướng dẫn giải

a) Số phần trăm kế hoạch cả năm thôn Hòa An đã thực hiện được cho đến hết tháng 9 là:

18 : 20 = 0,09 = 90%

b) So với kế hoạch thì đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được:

23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%

Thôn Hòa An thực hiện vượt mức kế hoạch

117,5% – 100 = 17,5%

Đáp số:

a) 90%

b) 117,5% và 17,5%

Lưu ý: cần phân biệt giữa “Thực hiện vượt mức” và ” thực hiện được”: Thôn Hòa An đã thực hiện được vượt mức kế hoạch 17,5% cũng có nghĩa là đã thực hiện được:

100% + 17,5% = 117,5% (kế hoạch cả năm)

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 3 trang 76 SGK Toán 5

Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết chỗ rau người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi

a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn

b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm

Phương pháp giải

– Tìm tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta lấy tiền bán rau chia cho tiền vốn, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

– Số phần trăm tiền lãi = số phần trăm tiền bán rau so tiền vốn – 100%. (ta coi tiền vốn là 100%)

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt: Tiền vốn: 42 000 đồng

Tiền bán: 52 500 đồng

Tiền bán = …% tiền vốn

Lãi: …%

Bài giải

a) So với tiền vốn thì tiền bán rau bằng:

52 500 : 42 000 = 1,25 = 125%

b) Người đó đã lãi:

125% – 100% = 25%

Đáp số: a) 125%

b) 25%

Cách Giải Dạng Toán Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5

7 dạng Toán về tỉ số phần trăm

Cách giải 7 dạng Toán tỉ số phần trăm

Cách giải dạng Toán tỉ số phần trăm bao gồm 7 dạng Toán về tỉ số phần trăm có kèm theo các ví dụ bài tập minh họa và đáp án chi tiết. Hướng dẫn giải bài tập toán tỉ số phần trăm này sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với những dạng Toán lớp 5 để tính tỉ số phần trăm, tự luyện tập nhằm củng cố và nâng cao kiến thức dạng này cho các kỳ thi học sinh giỏi cũng như biết cách giải bài tập Toán 5. Mời các em cùng tham khảo, tải về chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm

Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải kết quả tìm được.

Bài 1: Tính

15% + 75% + 56% 34% x 8

23% – 18% 25% : 5

Bài 2: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi:

a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

b. Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

Hướng dẫn:

Ta coi số bi trong hộp là 100% rồi làm tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm đó như cộng trừ các số tự nhiên để tìm ra kết quả.

Giải:

a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm số phần trăm so với số bi cả hộp là:

30% + 25% = 55%

b. Số bi xanh so với số bi cả hộp chiếm số phần trăm là: 100% – 55% = 45%

Đáp số: a. Bi đỏ và bi vàng: 55%

b. Bi xanh: 45%

Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Đối với dạng toán này các em đã được học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và làm một số bài toán mẫu ở sách giáo khoa. Dựa trên bài toán mẫu giáo viên hướng dẫn giải các bài tập nâng cao.

Bài 1: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi:

a. Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Phân tích: Đây là một bài toán dễ, học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai số đã được học để giải.

Giải

a. Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là: (15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là: 125% – 100% = 25% (kế hoạch)

Đáp số: a. 125% kế hoạch

b. 25% kế hoạch

Từ bài toán 1 hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả vừa tìm được.

Bài 2: Cuối năm học, một cửa hàng hạ giá bán vở 20%. Hỏi với cùng một số tiền như cũ, một học sinh sẽ mua thêm được bao nhiêu phần trăm số vở?

Hướng dẫn:

Xem giá tiền một quyển vở trước đây là 100% để tính khi hạ giá, từ đó tính được số vở mua thêm.

Giải

Do đã bán hạ giá 20% nên để mua một quyển vở trước đây cần phải trả 100% số tiền thì nay phải trả:

100% – 20% = 80% (số tiền)

20% số tiền còn lại mua được: 20 : 80 = 25%(số vở)

Đáp số: 25% số vở

Bài 3: Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi sau khi phơi khô nhẹ đi 30 kg. Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô?

Hướng dẫn:

Đối với bài toán này không cho các dữ liệu trực tiếp nên giáo viên phải từng bước hướng dẫn học sinh giải bài toán phụ để tìm dữ kiện để có thể vận dụng theo quy tắc tìm đáp số.

– Tính lượng nước chứa trong 200kg hạt tươi.

– Tính lượng nước còn lại trong hạt đã phơi khô.

– Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô.

Giải:

Lượng nước ban đầu chứa trong 200kg tươi là: 200 : 100 x 20 = 40(kg)

Số lượng hạt phơi khô còn: 200 – 30 = 170(kg)

Lượng nước còn lại trong 170kg hạt đã phơi khô: 40 – 30 = 10(kg)

Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là: 10 : 170 = 5,88%

Đáp số: 5,88%

Tham khảo chi tiết: Bài tập về tỉ số phần trăm

Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số

Bài 1: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.

Hướng dẫn:

Bài tập yêu cầu gì? (tìm số học sinh nữ của lớp 5A).

Tìm số học sinh nữ cũng chính là tìm 60% của 30 là bao nhiêu?

Từ đó cho học sinh vận dụng để giải.

Giải:

Số học sinh những của lớp 5A là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh)

Đáp số: 18 (học sinh nữ)

Từ bài toán 1, học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Học sinh vận dụng quy tắc để làm các bài tập sau:

Bài 2: Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 24,5m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn:

Xem chiều dài ban đầu của tấm vải là 100% để tìm ra đáp số.

Giải:

Nếu xem chiều dài ban đầu của tấm vải là 100% thì chiều dài còn lại so với chiều dài ban đầu của tấm vải là:

100% – 2% = 98%

Chiều dài ban đầu của tấm vải là; 24,5 : 100 x 98 = 25(m)

Đáp số: 25 m vải

Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5%, nhà thầu đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?

Hướng dẫn:

Xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% để tính.

Giải

Cách 1: Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đâù là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là: 100% – 2,5% = 97,5%

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 x 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng)

Đáp số: 351 000 000 đồng

Cách 2: Số tiền chủ nhà xin hạ bớt là: 360 000 000 x 2,5 : 100 = 9 000 000 (đồng)

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng)

Đáp số: 351 000 000 đồng

Bài 4: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%?

Hướng dẫn:

– Trước hết cần phải biết lượng muối chứa trong 400 gam nước biển là bao nhiêu?

– Hiểu: Dung dịch chứa 2% muối túc là cứ có 100 gam nước biển thì có 2 gam muối.

– Từ đó tính lượng nước lã phải thêm vào.

Giải

Lượng muối chứa trong 400 nước biển có 4% muối là: 400 x 4 : 100 = 16 (g)

Dung dịch chứa 2% muối tức là:

Cứ có 100 g nước thì có 2g muối.

Để có 16 gam muối cần có số lượng nước là: 100 : 2 x 16 = 800(g)

Lượng nước phải đổ thêm vào là: 800 – 400 = 400(g)

Đáp số: 400 g

Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?

Hướng dẫn:

Xem tổng số học sinh của lớp là 100% để tính.

Giải

Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp là:

100% – (25% + 55%) = 20%

Số học sinh của lớp là:

5 : 20 x 100 = 25 (học sinh)

Đáp số: 25 học sinh

Từ bài toán 1, học sinh rút ra qui tắc tổng quát: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Bài 2: Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.

Hướng dẫn:

Theo đề bài thì 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi hay 100% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 14 tuổi.

Giải:

Vì 50% tuổi anh hơn 37,5 tuổi em là 7 tuổi.

Nên 100% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 14 tuổi

Vậy hiệu (100% – 62,5%) = 37,5%

14 – 2 = 12 (tuổi)

Tuổi anh là: 12 : 37,5 x 100 = 32 (tuổi).

75% tuổi em là: 32 – 14 = 18 (tuổi).

Tuổi em là: 18 : 75 x 100 = 24 (tuổi)

Đáp số: Em 24 tuổi

Anh 32 tuổi

Bài 3: Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao nhiêu kg cỏ khô?

Hướng dẫn :

Giáo viên giảng cho học sinh hiểu:

– Lượng nước trong cỏ tươi là 55% tức là cứ 100 kg cỏ tươi thì có 55 kg nước và 45 kg cỏ.

– Lượng nước trong cỏ khô là 10% tức là cứ 100 kg cỏ khô thì có 10 kg nước và 90 kg cỏ.

Từ đó học sinh vận dụng qui tắc để tính.

Giải

Lượng cỏ trong cỏ tươi là:100% – 55% = 45%

100% kg cỏ tươi thì có:100 x 45 : 100 = 45(kg cỏ)

45 kg cỏ này đóng vai trò của 90% khối lượng trong cỏ khô. Vây lượng cỏ khô thu được từ 100 kg cỏ tươi là:

45 x 100 : 90 = 50(kg)

Đáp số: 50 kg cỏ khô

Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn

Bài 1: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng đó định giá bán bằng bao nhiêu phần trăm giá mua?

Hướng dẫn:- Trước hết tìm giá bán giá mua.

– Tìm tỉ số giữa giá bán và giá mua.

Giải

Xem giá bán là 100% thì giá mua là 75%.

Vậy giá bán ra so với giá mua vào chiếm số phần trăm là: 100 : 75 = 133,33%

Đáp số: 133,33% giá mua

Bài 2: Một chiếc xe đạp giá 1 700 000 đồng, nay hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

Hướng dẫn: Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100% để tìm ra kết quả.

Giải

Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100%, sau khi giảm chỉ còn:100% – 15% = 85%

Giá chiếc xe đạp hiện nay là:1 700 000 x 85 : 100 = 1 445 000(đồng)

Đáp số: 1 445 000 đồng.

Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc

Đối với một số bài toán về tỉ số phần trăm, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,… để tìm ra đáp số nhanh hơn, dễ hiểu hơn.

Bài 1: Tổng của hai số bằng 25% thương của hai số đó cũng bằng 25%. Tìm hai số đó.

Giải:

25% = 0,25

Số thứ nhất là: 0,25 : (1+4) = 0,05

Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2

Đáp số: 0,05 và 0,2

Bài 2: Tìm hai số, biết 25% số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai và hiệu của hai số là 15/37.

Hướng dẫn học sinh giải tương tự bài 1.

Giải:

25% = 1/4.

Theo bài ra 1/4 số thứ nhất = 1/3 số thứ hai.

Số thứ nhất là: 15/37 : (4 – 3) x 4 = 60/37

Số thứ hai là: 60/37 – 15/37 = 45/37

Đáp số: 60/37 và 45/37

Bài 1: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.

Giải:

Cách 1: Nếu xem khối lượng công việc cũ là 100% thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là.

100% + 32% = 132%.

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

100% + 10% = 110%

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

132% : 110% = 120%

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

120% – 100% = 20%

Đáp số: 20%

Cách 2: Đổi 32% = 0,32 ; 10% = 0,1

Nếu xem khối lượng công việc cũ là 1 đơn vị thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là:

1 + 0,32 = 1,32

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

1 + 0,1 = 1,1

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

1,32 : 1,1 = 1,2

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

1,2 – 1 = 0,2

0,2 = 20%

Đáp số 20%

Bài 2: Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 15% số đo thì diện tích tăng thêm 20%dm 2 .

Hướng dẫn học sinh giải theo 2 cách như bài tập 1.

Giải:

Cách 1: Nếu xem chiều dài cũ là 100% thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

100% + 20% = 120%

Nếu xem chiều rộng cũ là 100% thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

100% – 15% = 85%

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

12% x 85% = 102%

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng lên.

102% – 100% = 2%

Theo bài ra 2% biểu thị cho 2 dm 2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 2% = 1000 (dm 2)

Đáp số: 1000 dm 2

Cách 2: Đổi 20% = 0,2 ; 15% = 0,15

Nếu xem chiều dài cũ là một đơn vị thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

1 + 0,2 = 1,2

Nếu xem chiều rộng cũ là 1 đơn vị thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

1 – 0,15 = 0,85

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

1,2 x 0,85 = 1,02

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng thêm:

1,02 – 1 = 0,02

Theo bài ra, số 0,02 biểu thị cho 20 dm 2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 0,02 = 1000 (dm 2)

Đáp số: 1000 dm 2

Bài 3: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá mua hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn lương hàng cũ bao nhiêu phần trăm?

Đối với bài này hướng dẫn học sinh giải tương tự bài 1 và bài 2

Để học tốt toán 5, mời các bạn tham khảo chuyên mục:

Cập nhật thông tin chi tiết về Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!