Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Bài Tập Reading Unit 10 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết. Reading được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tổng hợp bài tập Reading unit 10 có đáp án và lời giải chi tiết. Reading – trang 29 Unit 10 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới – Unit 10. Our Houses in the Future – Ngôi nhà của chúng ta trong tương lai
Bài dịch:
Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.
Ben: Ồ, dự báo thế nào?
Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.
Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.
Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.
Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?
Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.
Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.
Tom: Tuyệt.
Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?
Tom: chúng ta có thể đọc sách.
Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghỉ mình sẽ về nhà bây giờ.
Ben: Tạm biệt.
Chúng ta sẽ không có
A. bếp
B. người máy
C. tivi
D. máy vi tính
2. B
Người máy sẽ giúp chúng ta
A.nấu bữa tối
B. lướt Internet
C. giặt quần áo
D. chăm sóc các con
3. D
Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt để
A. lướt Internet
B. gửi và nhận thư điện tử
C. đặt thức ăn từ chợ
D. cho chó và mèo ăn
4. A
Đồng hồ của chúng ta có thể
A. phát ra điện
B. phát nhạc
C. chụp ảnh
D. cho biết giờ
5. C
Ô tô có thể sử dụng
A. năng lượng từ nước
B. năng lượng từ không khí
C. năng lượng từ gió
D. năng lượng từ thực vật
Bài dịch:
Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.
Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.
Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.
Tổng Hợp Bài Tập Reading Unit 11 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết.. Reading
Tổng hợp bài tập Reading unit 11 có đáp án và lời giải chi tiết.. Reading – trang 36 Unit 11 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới – Unit 11. Our Greener World – Thế giới xanh hơn của chúng ta
5. B 6. A 7. B 8. C
Dịch bài:
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Mọi người cần thở. Nếu chúng ta không thở, chúng ta sẽ chết. Nhưng không khí mà con người thở sạch như thế nào? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ có vấn đề về ho hấp và trở nên bệnh. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Nhiều thứ trong cuộc sống chúng ta tạo ra khí có hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí bị ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái Đất của chúng ta nóng hơn. Vấn đề ô nhiễm không khí đã bắt đầu với việc đốt than trong nhà và các nhà máy.
2. d : xử lý = làm gì đó với nguyên liệu thô để thay đổi nó
3. b : tươi/ thô = chưa bị thay đổi/ chưa được sử dụng hay bị biến thành dạng khác
4. e : phân loại = sắp xếp theo nhóm
5. a : nhà sản xuất = người hoặc công ty sản xuất ra hàng hóa
2. [ Bài đọc có 3 đoạn 1 – 3. Nối chúng với các tiêu đề a – c]
1. b : Định nghĩa tái chế
2. c : Các món đồ được tái chế
3. a: Quy trình tái chế
3. [ Sắp xếp lại các bức hình để tạo thành quy trình tái chế]
Dịch bài:
1. b 2. d 3. c 4. e 5. a
1. Tái chê là việc sử dụng những thứ bỏ đi để làm lại những món hàng mới có thể được bán lại. Ví dụ, khi bạn đặt các chai và lon vào thùng tái chế, người ta sẽ mang chúng đến nhà máy, người ta xử lý lại chúng thành những món đồ mới khác.
2. Nguyên liệu được tái chế phổ biến nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Những nguyên liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, rác thải nhà bếp, sắt và gỗ.
3. Việc tái chế bắt đầu khi bạn hoặc bố mẹ bạn vứt bỏ những nguyên liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai lọ trong thùng tái chế. Tiếp theo,những người thu gom đến để mang những vật liệu này và mang đến nhà máy xử lý nơi mà phân loại và chế biến vật liệu thô. Sau đó nhà máy sẽ bán những vật liệu này đến nhà sản xuất người tạo ra những món đồ mà bạn mua. Những nhà sản xuất này làm ra những món đồ mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc bố mẹ bạn mua những món đồ được làm từ vật liệu được tái chế mới này.
Tổng Hợp Bài Tập Writing Unit 8 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết. Writing
Tổng hợp bài tập Writing unit 8 có đáp án và lời giải chi tiết. Writing – trang 15 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới – Unit 8. Sports and Games – Thể thao và trò chơi
WRITING 1 Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it. [ Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó]
1. My brother can run very fast. [ Anh của tôi có thể chạy rất nhanh]
My brother .
2. Hien is a bad swimmer. [ Hiền là một người bơi kém]
Hien swims .
3. Nga likes table tennis most.[ Nga thích bóng bàn nhất]
Nga’s favourite .
4. Mike is not so interested in music as his sister is.[ Mike không thích âm nhạc như chị anh ấy]
Mike’s sister .
5. Students at our school take part in a lot of outdoor activities.[ Học sinh ở trường chúng ta tham gia nhiều hoạt động ngoài trời]
Students at our school do .
Đáp án:
1. My brother is a fast runner. [ Anh tôi là một người bơi nhanh]
2. Hien swims (very) badly. [ Hiền bơi kém]
3. Nga’s favourite sport is table tennis. [ Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn]
4. Mike’s sister is more interested in music than him/he is. [Chị của Mike thích âm nhạc nhiều hơn anh ấy]
5. Students at our school do a lot of outdoor activities. [ Học sinh ở trường chúng tôi thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời]
2 Write a paragraph of about 80 – 100 words to describe a football match that you’ve watched recently, using the prompts. [ Viết một đoạn văn khoảng 80 – 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.]
When/Where: [ Khi nào/ Ở đâu]
The two teams: [ Hai đội]
The start of the match:[ Bắt đầu trận đấu]
The first half of the match: [ Hiệp đầu của trận đấu]
The second half of the match:[ HIệp sau của trận đấu]
The result:[ Kết quả]
Đáp án:
My experience watching live football match in the stadium was amazing and unforgettable. The atmosphere in the stadium was surreal and that’s kind of experience you’d want to have when you watch the match live in the stadium.
The match I watch was the World Cup 2010 Quarter Final between Ghana and Uruguay, which ended 1-1 after extra time and Uruguay went through to Semifinal after winning 4-2 via Penalty Shootout. This is also my first and so far the only match I’ve been to.
Tổng Hợp Bài Tập Vocabulary And Grammar Unit 8 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết. Vocabulary And Grammar
Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 8 có đáp án và lời giải chi tiết. Vocabulary and Grammar – trang 10 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới – Unit 8. Sports and Games – Thể thao và trò chơi
Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.
2. A
Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.
3. C
Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trờ chơi.
4. A
Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.
5. C
Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.
6. B
Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.
7. C
Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.
8. B
Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.
9. B
Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? – Bằng xe buýt.
10. C
Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích bơi lội.
Câu C là động từ quá khứ bất quy tắc
2. C
Câu C là động từ nguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc.
3. B
A. chạy B. lái xe C. nhảy dây D. bơi
4. D
A. thú tiêu khiển B. niềm đam mê C. sở thích D. âm nhạc
5. A
A. học B. chơi C. thư giãn D. nghỉ ngơi
5 Put the words and phrases in order to make questions. [ Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi]
1. you/practise/table tennis/How often/do/playing?
2. the match/win/your team/Did/last Sunday?
3. arrive/the stadium/at/What time/you/did?
4. play/games/your family/Does/sometimes/together?
5. you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small?
Đáp án:
1. How often do you practise playing table tennis?
Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần?
2. Did your team win the match last Sunday?
Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à?
3. What time did you arrive at the stadium?
Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ?
4. Does your family sometimes play games together?
Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không?
5. Did you usually play marbles when you were small?
Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?
6. scored 7. had 8. won 9. beat 10. were
Bài dịch:
Đọi Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.
7 What do you say in these situations? [ Bạn nói gì trong những tình huống này?]
Example: Your friend is riding his bicycle carelessly. [ Ví dụ: Bạn của em đang đi xe đạp rất ẩu]
You say: “Ride carefully./Don’t ride carelessly.” [ Bạn nói: ” Đi cẩn thận nào! / Đừng đi ẩu như thế!]
1. Hung is putting his feet on the bench.
You say: ” “
2. You don’t want your friend to tell anyone about this.
You say: “Please “.
3. Your mother doesn’t want you to go out at night.
She says:” “
4. Duy doesn’t say “thank you” to people who help him with something.
You tell him: “Duy, “
5. Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn’t go out for fresh air.
His mother says:”Phong, “
Đáp án:
1. “Don’t put your feet on the bench.”
Hùng đang đặt chân lên ghế dài.
Bạn nói:” Đừng để chân lên ghế dài”
2. “Please don’t tell anyone about this.”
Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này.
Bạn nói: ” Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này.”
3. “Don’t go out at night.”
Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối.
Bà nói: ” Đừng đi chơi buổi tối.”
4. “Duy, say “thank you” to people who help you with something/anything.”
Duy không nói ” cảm ơn” với người đã giúp anh ấy một số việc.
5. “Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air.”
Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành.”
Mẹ anh ấy nói: ” Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành.”
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Bài Tập Reading Unit 10 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết. Reading trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!