26 Bài Tập Excel Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao Có Lời Giải + Đáp Án

Lượt Xem:15207

26 bài tập excel từ cơ bản đến nâng cao có lời giải + đáp án

Kênh Excel Online giới thiệu đến các bạn đang có nhu cầu học thực hành excel một số bài tập excel thực hành từ cơ bản đến nâng cao cho các bạn có thể tự học, tự thực hành nâng cao kỹ năng excel của mình ngay ở nhà.

Kỳ thi thành thạo máy vi tính

1. Chuyển đổi số đô la hiện tại thành đô la không đổi (tức là, kiểm soát lạm phát). Các

công thức để quy đổi đô la liên tục thành đô la hiện tại là:

đô la không đổi = đô la hiện tại / (CPI-U * 0,01)

2. Tạo biểu đồ một đường để so sánh các xu hướng cho ba nhóm chủng tộc / dân tộc (tức là, Trắng, Đen, Tây Ban Nha) (sử dụng số liệu đô la không đổi).

3. Tạo một bản ghi nhớ trong Word so sánh xu hướng thu nhập gia đình trung bình cho ba các nhóm trong 15 năm qua. Nhập biểu đồ của bạn vào bản ghi nhớ Word của bạn. Lưu tài liệu của bạn với tên tệp: INCxxx (trong đó xxx là tên viết tắt của bạn). (Chú thích: Bạn nên lưu hai tệp. Người ta phải là một tài liệu EXCEL và người kia phải là một

Thu nhập gia đình trung bình theo chủng tộc và gốc Tây Ban Nha, 1960-87 (bằng đô la hiện tại)

Kỳ thi thành thạo máy vi tính

Bài kiểm tra số 2

Trên đĩa bạn đã được cung cấp, bạn sẽ tìm thấy tệp Excel chúng tôi Tệp này chứa

dữ liệu về số người đi bộ đã bị giết tại Hoa Kỳ trong năm 1994 ở

tai nạn xe cơ giới. Thực hiện các thủ tục sau trong Excel.

1. Tính toán tổng số tử vong cho người đi bộ đã xảy ra trong quá trình các ngày trong tuần. Tính toán phần trăm của tất cả các trường hợp tử vong trong tuần xảy ra trong mỗi lần trong ngày.

2. Tính toán tổng số tử vong cho người đi bộ đã xảy ra trong quá trình

cuối tuần. Tính toán phần trăm của tất cả các trường hợp tử vong trong tuần xảy ra trong mỗi lần trong ngày.

3. Tính tổng số tử vong xảy ra trong mỗi lần trong ngày

(ví dụ: thêm ngày chết người vào các ngày trong tuần và cuối tuần cho mỗi lần trong ngày). Tính toán phần trăm của tất cả các trường hợp tử vong cho người đi bộ xảy ra trong mỗi thời gian trong ngày (các ngày trong tuần

4. Định dạng dữ liệu phần trăm của bạn để các dấu hiệu phần trăm và chỉ một số thập phân địa điểm được hiển thị.

5. Tạo biểu đồ thanh cho phần trăm tất cả các trường hợp tử vong theo thời gian trong ngày (tức là,

6. Tạo một bản ghi nhớ trong Word mô tả những thời điểm nguy hiểm nhất trong ngày và

thời gian nguy hiểm nhất trong ngày cho người đi bộ.

7. Nhập bảng tính hoàn chỉnh của bạn vào thư báo.

8. Nhập biểu đồ thanh vào bản ghi nhớ của bạn.

9. Lưu tài liệu Excel và Word của bạn với tên tệp PEDxxx (trong đó xxx là tên viết tắt của bạn).

Người đi bộ bị giết theo thời gian trong ngày và ngày trong tuần

1. Nhập thông tin trong bảng tính bên dưới. Hãy chắc chắn rằng thông tin được nhập vào

các ô tương tự như đã cho hoặc các công thức bên dưới sẽ không hoạt động.

Bạn sẽ nhận thấy rằng khi bạn nhập thông tin trong cột đầu tiên, văn bản sẽ chạy qua

ô tiếp theo. Để điều chỉnh kích thước của cột, khi tất cả thông tin được nhập cho cột đầu tiên,

bấm vào tiêu đề cột (đó là chữ cái A). Sau đó, mở menu FORMAT, chọn

COLUMN tùy chọn, và sau đó chọn lệnh AUTOFIT SELECTION.

sử dụng “tham chiếu tương đối” (ví dụ: C5) trỏ đến nội dung của ô

G5: = c5 * .3 + d5 * .3 + e5 * .3 + f5 * .1

Bây giờ sao chép công thức này sang các ô G6, G7 và G8. Để thực hiện điều này, hãy nhấp vào ô G5 để làm cho nó hoạt động

ô. Sau đó mở menu EDIT và chọn lệnh COPY (đường viền nhấp nháy bây giờ

xuất hiện xung quanh ô G5). Bây giờ hãy nhấp vào ô G6 và kéo con trỏ để phạm vi ô từ

G6 đến G8 hiện được tô sáng. Tại thời điểm này, bạn cần mở lại menu EDIT, nhưng điều này

thời gian đã chọn tùy chọn PASTE. . Lưu ý rằng khi bạn sao chép công thức này vào các ô khác,

số hàng cho các ô thay đổi theo hàng mà công thức đã được sao chép.

3. Nhập thông tin bên dưới vào ô được chỉ định.

4. Nhập các công thức bên dưới vào các ô được chỉ định. Những công thức này thể hiện ba phương pháp cho

tính trung bình cho một cột dữ liệu.

C10: = (c5 + c6 + c7 + c8) / 4

E10: = trung bình (e5: e8)

được đưa ra trong mức trung bình cuối cùng của học sinh.

việc sử dụng “tham chiếu tuyệt đối” (ví dụ: $ C $ 12) trỏ đến một ô cụ thể trong bảng tính.

Lưu ý rằng khi công thức được sao chép vào các ô khác, tham chiếu tuyệt đối vẫn giữ nguyên

trong khi các tham chiếu tương đối thay đổi theo vị trí mà công thức được sao chép.

G5: = $ c $ 12 * c5 + $ d $ 12 * d5 + $ e $ 12 * e5 + $ f $ 12 * f5

7. Thực hiện các thay đổi đối với nội dung ô được chỉ ra bên dưới và lưu ý mức độ trung bình cuối cùng

8. Chỉ khi bạn nghĩ rằng bạn đã hoàn thành việc tính toán điểm số cuối cùng, bạn nhận ra rằng bạn đã quên người nào. Bạn biết đó, học sinh yên tĩnh luôn ngồi ở phía sau phòng. Dù sao đi nữa, bạn có thể bắt đầu tất cả hoặc chỉ cần chèn một hàng mới cho sinh viên bị quên.

a. Di chuyển con trỏ đến hàng 6 và nhấp một lần (trên bất kỳ ô nào trong hàng này hoặc tiêu đề hàng).

Mở menu INSERT, chọn tùy chọn ROWS. Lưu ý cách chèn hàng mới sau hàng 6. Ngoài ra, hãy kiểm tra các công thức được nhập vào các ô D11, E11, G5, G7, G8 và G9 bây giờ tất cả đã thay đổi để chứa hàng mới được chèn.

b. Bây giờ, một sinh viên bổ sung đã được thêm vào sổ điểm của bạn, các công thức được sử dụng

để tính toán điểm trung bình cho Bài kiểm tra số 1 và số 2 không chính xác (điều này là do các công thức này

vẫn cho rằng chỉ có bốn điểm được tính trung bình. Để sửa lỗi này, hãy sao chép công thức trong ô E11 đến các ô C11 và D11.

c. Nhập thông tin bên dưới vào ô được xác định.

d. Lưu ý rằng điểm trung bình của bài kiểm tra thay đổi khi điểm của học sinh mới được nhập nhưng

trung bình cuối cùng không được tính tự động cho anh ta. Điều này là do công thức không

được sao chép vào hàng mới đó. Sao chép công thức trong ô G5 vào ô G6. Bây giờ cuộn lớp của bạn

Đã được hoàn thành.

Các bài viết mới Các tin cũ hơn

7 Bài Tập Excel Cơ Bản Có Lời Giải Hay Nhất

Nội dung : Định dạng dữ liệu, sử dụng chức năng Sort, Filter, FreezePane, các hàm ngày tháng, MIN, MAX ,AVG ,SUM , COUNT…

Nhập liệu bảng tính trên, dữ liệu Họ tên tự thêm vào

2. Định dạng Lương là VNĐ, có dấu phân cách hàng nghìn.

3. Thêm vào cột Phòng Ban kế cột Lương, điền dữ liệu cho cột Phòng Ban dựa vào 2 ký tự đầu MÃ NV và mô tả : nếu là NS ghi là Nhân sự, nếu là KT ghi là Kế toán, nếu là IT ghi là Kỹ thuật, còn lại ghi Kinh Doanh.

4. Thêm vào cột Tuổi kế cột Ngày sinh, điền dữ liệu cho cột Tuổi = Year(Today())-Year(Ngaysinh).

5. Thêm vào cột Số tiền chịu thuế. Tính Số tiền chịu thuế = LƯƠNG – ô dữ liệu mức tối thiểu.

6. Thêm vào cột Mức giảm trừ. Điền dữ liệu cho cột này như sau :những nhân viên không có con thì mức giảm trừ bằng 0. Những nhân viên có số con từ 1 trở lên thì mức giảm trừ = số con * 4.000.000

8. Thêm vào dòng cuối bảng tính, tính tổng cộng cho cột LƯƠNG, THUẾ, trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất cho cột TUỔI, LƯƠNG.

9. Sắp xếp bảng tính theo Phòng ban tăng dần, lương giảm dần.

10. Lọc ra những nhân viên có năm sinh 1975

11. Lọc ra những nhân viên có số con bằng 3

12. Lọc ra những nhân viên ở phòng nhân sự có mức lương lớn hơn 10 triệu.

13. Thống kê có bao nhiêu nhân viên nữ, nhân viên nam

14. Tính tổng lương theo mỗi phòng ban

15. Thống kê mỗi phòng ban có bao nhiêu nhân viên.

16. Thực hiện chức năng FreezePane cố định cột họ tên để xem dữ liệu các cột còn lại.

Nội dung: Sử dụng hàm IF và các hàm thao tác trên chuỗi, kết hợp với các hàm luận lý (AND, OR, MIN)

1.Thêm vào cột Khu vực dự thi kế cột ƯU TIÊN. Khu vực dự thi dựa vào 3 ký tự đầu của Số BD

2.Điền dữ liệu cho cột điểm ƯU TIÊN như sau: nếu thí sinh ở KV1 hoặc KV2 và không có điểm thi nào bằng 0 thì được cộng 0.5. Nếu thí sinh ở KV3 và không có điểm thi nào bằng 0 thì cộng 1. Các trường hợp khác không cộng điểm.

3.Tổng điểm = TOÁN + LÝ + HÓA + ƯU TIÊN

4.Thêm vào cột KHỐI THI sau cột KHU VỰC. Điền dữ liệu cho KHỐI THI dựa vào ký tự thứ 4 của SỐ BD.

5.Điền dữ liệu cho cột KẾT QUẢ: biết điểm chuẩn khối A là 15, khối B là 13 và khối C là 12.

Nội dung: sử dụng các hàm thao tác trên chuỗi, IF, MID, MOD và các loại địa chỉ.

1.Loại xe: dựa vào 3 ký tự cuối của MÃ THUÊ với mô tả sau: nếu là MAX là máy xúc, nếu là NAH là xe nâng hàng, nếu là TNH là xe tải nhẹ, còn lại là xe tải nặng.

2.Khách hàng: là ký tự đầu của MÃ THUÊ nối với chuỗi loại xe. Ví dụ MÃ THUÊ là Minh-MAX thì KHÁCH HÀNG sẽ là M_Máy xúc.

3.Số ngày thuê được tính từ phần dư của tổng số ngày thuê chia cho 7. ( MOD(ngaytra-ngaythue,7))

4.Số tuần thuê được tính từ phần nguyên của tống số ngày thuê/7 (hàm INT)

5.ĐƠN GIÁ THUÊ được tính từ bảng kế bên(lưu ý sử dụng địa chỉ tuyệt đối để ghi nhận giá trị tính toán).

26 Bài Tập Excel Có Lời Giải Hay Nhất, Trọn Bộ Bài Tập Excel Có Lời Giải Hay Nhất

Chào mừng bạn trở lại với chuyên mục bài tập Excel tổng hợp trên website Đỗ Bảo Nam Blog! Bài tập ngày hôm nay, mình sẽ tiếp tục chia sẻ với bạn một dạng bài tập cơ bản. Bài này giúp bạn luyện tập các kỹ năng cơ bản về Excel. Đồng thời, bạn sẽ được luyện tập thêm về cách sử dụng của các hàm thông dụng. Đó là hàm IF, hàm VLOOKUP.

Đang xem: 26 bài tập excel có lời giải

Đây là 02 hàm rất thông dụng trong Excel. Và nó được sử dụng phổ biến trong học tập và công việc. Ví dụ nếu bạn đang còn trên ghế nhà trường, thì các đề thi Excel chắc chắn sẽ có ít nhất 1 hoặc cả 2 hàm này trong đề thi.

Nội dung bài tập Excel tổng hợp có lời giải số 004

Trong bài thực hành này, bạn tiếp tục luyện tập với những thao tác Excel cơ bản. Đồng thời, bạn sẽ luyện tập thêm về cách dùng hàm Vlookup, hàm IF. Nội dung bài tập này khá ngắn gọn, bạn có thể download file thực hành ở phía dưới bài viết.

Thực hành các thao tác Excel cơ bản: Cũng như thường lệ, trong bài tập Excel tổng hợp này bạn sẽ tiếp tục thực hành các thao tác Excel cơ bản. Đó là những công việc như nhập dữ liệu, định dạng dữ liệu theo mẫu. Ngoài ra, bạn còn thực hành thêm về cách kẻ bảng trong Excel, cách gộp ô trong Excel…

Thực hành về một số hàm Excel cơ bản: Trong bài này, bạn sẽ thực hành với 02 hàm rất phổ biến. Đó là hàm IF và hàm VLOOKUP. Mức độ sử dụng của 02 bài này là cơ bản. Nếu bạn muốn nâng cao hơn, bạn có thể tham khảo các bài tập khác tại website bocdau.com.

Nội dung của bài tập.

Video giải bài tập thực hành Excel tổng hợp số 004

Về các yêu cầu tính toán của bài tập, trong bài này bạn sẽ thực hành với các thao tác tính toán cơ bản. Bên cạnh đó, bạn sẽ ôn lại cách dùng hàm If, hàm Vlookup trong Excel. Đây là 02 hàm được sử dụng rất nhiều trong học tập và công việc thực tế.

File Excel này được Đỗ Bảo Nam Blog chia sẻ ngay dưới video. Bạn có thể download file Excel mẫu và lời giải về tham khảo. Tuy nhiên để bạn có thể luyện tập hiệu quả, bạn nên tự nhập liệu, tính toán. Sau đó, bạn so sánh với công thức trong lời giải. Như vậy bạn sẽ nhanh chóng sử dụng thành thạo phần mềm Excel.

Video giải bài tập số 004

Tải file bài tập Excel cơ bản tổng hợp có lời giải về máy

Trong file Excel mà bạn tải về, Đỗ Bảo Nam Blog đã có lời giải sẵn. Và với đa số các bài toán, bạn có thể sử dụng cách tính toán khác nhau. Cách tính trong video (file Excel) là một trong những lời giải hay và dễ hiểu nhất.

Ngoài bài tập này, trên kênh Đỗ Bảo Nam Blog còn rất nhiều các bài tập Excel từ cơ bản đến nâng cao khác. Bạn có thể download bài tập và xem đáp án của bài trong mỗi bài viết. Mỗi bài tập sẽ giúp bạn luyện tập với những hàm khác nhau. Vì vậy nếu có thể, bạn nên download càng nhiều bài tập càng tốt. Sau khi thực hành, bạn sẽ cảm thấy cách dùng Excel khá dễ dàng.

Download file Excel

5 / 5 ( 1 bình chọn ) Share. Twitter Facebook Google+ Pinterest LinkedIn Tumblr Email

About Author

Đỗ Bảo Nam Blog

Đỗ Bảo Nam Blog là một kênh chia sẻ kiến thức tổng hợp hữu ích chủ yếu ở lĩnh vực tin học, như tin học văn phòng, thủ thuật máy tính, style Proshow Producer… Những thông tin được chia sẻ trên kênh đều được chọn lọc giúp mang đến cho bạn những kiến thức hay và bổ ích.

16 Bài Tập Excel Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao Có Lời Giải + Đáp Án

Lượt Xem:57915

(Nội dung chính: hàm dò tìm ( VLOOKUP), chức năng rút trích

Yếu cầu học viên làm các công việc sau:

1.Điền dữ liệu cho cột “NGÀNH THI” dựa vào ký tự thứ 1 của “MÃ SỐ” được dò trong bảng “BẢNG TRA ĐIỂM CHUẨN”.

2.Điền dữ liệu cho cột “KHU VỰC” là ký tự thứ 2 của “MÃ SỐ” và được chuyển về kiểu dữ liệu số.

3.Điền dữ liệu cho cột “TỔNG ĐIỂM” là tổng của “ĐIỂM TOÁN”, “ĐIỂM LÝ” và “ĐIỂM HÓA”.

4.Sắp xếp bảng tính theo “MÃ SỐ” tăng dần.

5.Điền dữ liệu cho “ĐIỂM CHUẨN” dựa vào ký tự đầu của “MÃ SỐ” được dò trong bảng “BẢNG TRA ĐIỂM CHUẨN” nhưng nếu “KHU VỰC” là 1 thì lấy “ĐIỂM CHUẨN 1” còn nếu “KHU VỰC” là 2 thì lấy “ĐIỂM CHUẨN 2”.

6.Điền dữ liệu cho “KẾT QUẢ” nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng “ĐIỂM CHUẨN” thì điền “đậu”, ngược lại điền “rớt”.

7.Thống kê tổng số thí sinh ngành “Kế Toán” có kết quả đậu.

8.Dùng Advance Filter rút trích ra tất cả các thí sinh có kết quả “đậu”.

9.Thêm cột “LỚP TÀI NĂNG” bên phải cột “KẾT QUẢ” và điền dữ liệu như sau: Nếu tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng 18 và không có môn nào nhỏ hơn 5 thì điền là “lớp tài năng”, còn ngược lại thì điền là “lớp đại trà”.

BÀI TẬP EXCEL 2

(Nội dung chính: hàm dò tìm , chức năng rút trích dữ liệu, các hàm thống kê)

Câu 1: Lập công thức để điền dữ liệu vào cột TÊN HÀNG dựa vào hai ký tự đầu của MÃ HÀNG và BẢNG 1.

Câu 2: Lập công thức điền vào cột TÊN TỈNH dựa vào ký tự thứ ba của mã hàng và BẢNG 2.

Câu 3: Lập công thức điền vào cột SỐ LƯỢNG là ba ký tự cuối của MÃ HÀNG và được chuyển thành dữ liệu kiểu số.

Câu 4: Lập công thức điền vào cột ĐƠN GIÁ, nếu sản phẩn được mua trước tháng 5 thì lấy giá 1, còn lại lấy giá 2.

Câu 5: Lập công thức điền vào cột THÀNH TIỀN (VND): =SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ. Định dạng đơn vị VND.

Câu 6: Lập công thức điền vào cột THÀNH TIỀN (USD):

= THÀNH TIỀN (VND) /19000. Nếu sản phẩm được mua trước tháng 7

=THÀNH TIỀN (VND)/20000. Nếu sản phẩm được mua sau tháng 7

Câu 7: Sắp xếp bảng tính theo thứ tự tăng dần dựa vào cột THÀNH TIỀN (VND)

Câu 8: Dùng Advance Filter lọc ra các dòng có TÊN HÀNG là FUTURE.

Câu 9: Thực hiện bảng thống kê sau:

Câu 10: Tạo Header là Họ và Tên SV ở vị trí trung tâm (center)

BÀI TẬP EXCEL 3 bài tập excel có lời giải pdf

2.Chèn thêm hai cột Ngành thi và Khu vực vào bên trái cột Toán; Hai cột Tổng điểm và Điểm Chuẩn vào bên trái cột Kết Quả; Cột Học bổng vào bên phải cột Kết Quả.

3.Lập công thức cho biết Khu vực và Ngành thi cho từng thí sinh. Biết rằng kí tự thứ 2 của SBD cho biết khu vực; kí tự thứ nhất của SBD cho biết ngành thi.

4.Tính Tổng điểm là tổng cộng của 3 môn thi.

5.Lập công thức cho biết điểm chuẩn dựa vào ngành thi và bảng 2, nếu thí sinh ở khu vực 1 thì điểm chuẩn là Điểm chuẩn 1, ngược lại là Điểm chuẩn 2.

6. Lập công thức cho cột kết quả, nếu tổng điểm lớn hơn hay bằng điểm chuẩn của ngành dự thi thì kết quả là “Đậu”, ngược lại là “Rớt”.

7.Lập công thức cho cột học bổng, nếu tổng điểm lớn hơn hay bằng điểm học bổng của ngành dự thi thì học bổng là “Có”, ngược lại để trống.

8.Thực hiện bảng thống kê như trên.

9.Trích những thí sinh thi Đậu của khối thi A.

10.Vẽ biểu đồ (PIE) so sánh thí sinh Đậu và Rớt.

BÀI TẬP EXCEL 4

(Nội dung chính: các hàm thống kê, đồ thị)

Học viên thực hiện các yêu cầu sau:

1)Định dạng bảng tính như trên, tạo Header là Họ Và Tên của học viên.

2)Mã khu vực là ký tự thứ 4 và thứ 5 của cột mã dự án

3)Loại dự án dựa vào 2 ký tự đầu của Mã Dự Án và bảng loại Dự Án

4)Chủ đầu tư dựa vào 3 ký tự sau của Mã Dự Án và bảng Chủ đầu tư & Vốn đầu tư

5)Vốn đầu tư dựa vào mã dự án và mã khu vực, tra trong bảng chủ đầu tư & vốn đầu tư

6)Mức ưu tiên dựa vào ký tự thứ 3 của mã dự án

7)Nếu số năm hoạt động <5 & Mức ưu tiên =1 thì ghi “Dự Án Tiềm Năng”, Ngược lại ghi “Không tiềm năng”.

8)Trích ra danh sách các dự án thực hiện vào năm 2011

10)Vẽ đồ thị cho bảng thông kê ở

BÀI TẬP EXCEL 5

BẢNG 1: BẢNG 2:

I. Nhập dữ liệu cho bảng tính và định dạng như sau:

− Orientation: Portrait, Margin: Horizontally

− Header: Họ tên thí sinh (Left), Bài thi Excel (Right)

− Footer: Số máy (Left), Phòng thi (Right)

II. Lập công thức cho các cột:

Chèn vào trước cột kết quả ba côt: Tổng Cộng, Điểm Chuẩn và Học Bổng.

1. Dùng hàm lấy ra năm hiện hành “KẾT QUẢ TUYỂN SINH NĂM ???” .

2. Lập công thức điền dữ liệu cho cột Khu Vực, khu vực là ký tự thứ 2 của Mã số.

3. ngành Thi: Dựa vào ký tự đầu của Mã Số (Mã ngành) và Bảng 1.

4. Điểm Chuẩn: Dựa vào ký tự đầu của Mã số (Mã ngành), Khu vực và Bảng 1. Trong đó, nếu thí sinh thuộc khu vực 1 thì lấy Điểm chuẩn1, ngược lại lấy Điểm chuẩn2.

5. Tính Tổng cộng là tổng điểm của 3 môn.

8. Sắp xếp lại danh sách Kết quả tuyển sinh theo thứ tự tăng dần của cột điểm Tổng Cộng.

9. Rút tríc h: thông tin của các thí sinh thuộc ngành thi Máy Tính .

BÀI TẬP EXCEL 6

Nhà sách XYZ có hệ thống 2 chi nhánh.

16 bài tập excel có đáp án

1.Tạo một Sheet Tổng kết cuối năm để tínhTổng số lượng sách đã bán. ( Dùng chức năng Consolidate ).

2.Sử dụng chức năng SparkLine vẽ đồ thị cho bảng thống kê của 2 chi nhánh.

3.Vẽ biểu đồ cột cho bảng tổng kết của cửa hàng.

4.Thực hiện chức năng Conditional Formatting, để đánh dấu số lượng cao nhất của từng loại sách.

Do 16 bài tập excel cơ bản nâng cao này quá dài ở đây tôi chỉ đề cập tới 6 bài còn 10 bài tập excel tiếp theo mời các bạn cùng download ở phía dưới về làm tiếp giúp tôi.

Bài Tập Java Cơ Bản Có Lời Giải

bài 4: java giao diện, tạo notoped….

import java.awt.*; import java.awt.event.*; public class myFrame2 extends Frame { MenuBar mb=new MenuBar(); Menu filemenu=new Menu(“file”); MenuItem menuitemNew=new MenuItem(“New Ctrl+N”); MenuItem menuitemOpen=new MenuItem(“Open Ctrl+O”); MenuItem menuitemSave=new MenuItem(“Save Ctrl+S”); MenuItem menuitemSaveAs=new MenuItem(“Save As”); MenuItem menuitemPateSetup=new MenuItem(“Pate Setup”); MenuItem menuitemPrint=new MenuItem(“Print Ctrl+P”); MenuItem menuitemExit=new MenuItem(“Exit”); Menu editmenu=new Menu(“Edit”); MenuItem menuitemUndo=new MenuItem(“Undo Ctrl+Z”); MenuItem menuitemCut=new MenuItem(“Cut Ctrl+X”); MenuItem menuitemCopy=new MenuItem(“Copy Ctrl+C”); MenuItem menuitemPaste=new MenuItem(“Paste Ctrl+V”); MenuItem menuitemDelete=new MenuItem(“Delete Del”); MenuItem menuitemGoto=new MenuItem(“Go to Ctrl+G”); Menu formatmenu=new Menu(“Format”); MenuItem menuitemWordWrap=new MenuItem(“Word Wrap”); MenuItem menuitemFont=new MenuItem(“Font…”); Menu Viewmenu=new Menu(“View”); MenuItem menuitemStatusBar=new MenuItem(“Status Bar”); Menu Helpmenu=new Menu(“Help”); MenuItem menuitemViewhelp=new MenuItem(“View help”); MenuItem menuitemAboutNotepad=new MenuItem(“About Notepad”); public myFrame2(String title) { super(title); this.setMenuBar(mb); mb.add(filemenu); mb.add(editmenu); mb.add(formatmenu); mb.add(Viewmenu); mb.add(Helpmenu); filemenu.add(menuitemNew); filemenu.addSeparator(); filemenu.add(menuitemOpen); filemenu.addSeparator(); filemenu.add(menuitemSave); filemenu.addSeparator(); filemenu.add(menuitemSaveAs); filemenu.addSeparator(); filemenu.add(menuitemPateSetup); filemenu.addSeparator(); filemenu.add(menuitemPrint); filemenu.addSeparator(); filemenu.add(menuitemExit); editmenu.add(menuitemUndo); editmenu.addSeparator(); editmenu.add(menuitemCut); editmenu.addSeparator(); editmenu.add(menuitemCopy); editmenu.addSeparator(); editmenu.add(menuitemPaste); editmenu.addSeparator(); editmenu.add(menuitemDelete); editmenu.addSeparator(); editmenu.add(menuitemGoto); formatmenu.add(menuitemWordWrap); formatmenu.addSeparator(); formatmenu.add(menuitemFont); Viewmenu.add(menuitemStatusBar); Helpmenu.add(menuitemViewhelp); Helpmenu.addSeparator(); Helpmenu.add(menuitemAboutNotepad); }

public static void main(String[] args) { myFrame2 f=new myFrame2(“Unitited – Notoped”); f.setSize(400,400); f.setVisible(true); f.addWindowListener(new WindowAdapter() { public void windowClosing(WindowEvent we) { System.exit(0); } }); } }