Bài Tập Giải Phương Trình Có Chứa Dấu Căn / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Bài Tập: Giải Phương Trình Chứa Dấu Căn

Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: Đáp án và hướng dẫn giải Bài 1:

ĐK: x ≥ 0; y ≥ 1

Phương trình tương đương với:

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 5)

ĐK: x ≥ 2; y ≥ 3; z ≥ 5

Phương trình có nghiệm duy nhất (x; y; z) = (3; 7; 14)

ĐK: x ≥ -1; y ≥ -2; z ≥ -3

Phương trình tương đương với:

Phương trình có nghiệm duy nhất (x; y; z) = (3; 7; 13)

Bài 2:

ĐK: x ≥ 0

Trục căn thức ở mẫu, phương trình có dạng:

⇔ x + 3 = x + 2√x + 1

⇔ √x = 1

⇔ x = 1 (TMĐK)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1

ĐK x ≥ 1

Phương trình có dạng:

⇔ x = 2 (TMĐK)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2

Phương trình có nghiệm x = ±√7

ĐK: x ≥ (-1)/2

Phương trình có dạng:

+ Xét 1/2 ≤ x < 1, phương trình có dạng:

⇔ 2x – 1 = 1 ⇔ x = 1 (không TMĐK)

+ Xét 1 ≤ x < 5/2,phương trình có dạng:

⇔ phương trình nghiệm đúng với 1 ≤ x < 5/2

+ Xét 5/2 ≤ x < 5,phương trình có dạng:

⇔ x = 5/2 (TMĐK)

+ Xét x ≥ 5, phương trình có dạng:

⇔ x = 13 (TMĐK)

Vậy nghiệm của phương trình là:

1 ≤ x ≤ 5/2;x = 13

ĐKXĐ: x ≥ 5/2.Phương trình có dạng:

Giải ra ta có nghiệm 5/2 ≤ x ≤ 3

Giải ra ta có nghiệm là 1 ≤ x ≤ 10

Bài 3:

Cách giải tương tự VD2

a) Phương trình có nghiệm duy nhất x = -3

b) Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3

Bài 4:

ĐKXĐ: x ≥ 1/3

Phương trình có nghiệm duy nhất x = 2/3

Cách giải tương tự câu a, phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.

Phương trình viết dưới dạng

Giải ra phương trình có nghiệm duy nhất x = 1

d) Phương trình viết dưới dạng

Giải ra phương trình có nghiệm duy nhất x = 1

e) Phương trình có nghiệm x = 0; x =1

Bài 5:

Dấu bằng xảy ra khi x = -2; y = 2

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (-2; 2)

-2(x – 2) 2 + 5 ≤ 5 ∀x

Khi đó phương trình tương đương với:

Đề Tài Giải Phương Trình Có Chứa Dấu Căn Bậc Hai

Trong quá trình dạy học, tôi đã nghiên cứu và tham khảo các tài liệu về chuyên đề đại số và giải tích ở cấp trung học phổ thông. Tôi thấy rằng việc hệ thống lại các dạng cơ bản và phương giải phương trình chứa căn cho học sinh lớp 10 là thực sự cần thiết, nhằm giúp cho học sinh lớp 10 ( học theo chương trình mới ) tiếp cận với việc giải một phương trình có dấu căn bậc hai một cách hiệu quả và có hệ thống. với lí do đó, tôi đã viết đề tài này.

Đây là một đề tài nhỏ nhằm phục vụ cho việc dạy học môn toán cho học sinh lớp 10 ở chương trình nâng cao và bổ trợ kiến thức cho học sinh lớp 10 ban cơ bản trong tiết học tự chọn ( có thể thực hành trong 2 hoặc 3 tiết dạy ), trong chuyên đề này tôi đề cặp đến dạng toán:

GIAÛI PHÖÔNG TRÌNH COÙ CHÖÙA DAÁU CAÊN BAÄC HAI

Đối với phần này, tôi hệ thống lại một số dạng toán cơ bản thường thấy khi giải phương trình có dấu căn bậc hai gồm có các nội dung sau:

1. Tìm tập nghiệm của phương trình thông qua tập xác định của phương trình.

2. Dạng cơ bản của phương trình có chứa dấu căn bậc hai

3. Giải một phương trình chứa dấu căn bậc hai bằng cách đổi biến

4. Dùng phương pháp bất đẳng thức và đánh giá ước lượng hai vế của phương trình

5. Phương pháp biến thiên hằng số

6. Một số dạng toán khác

7. Phương trình chứa dấu căn bậc hai có chứa tham số.

Xin cảm ơn các thầy cô ở trường THPT Phước Thiền đã chân thành góp ý kiến cho tôi hoàn thành đề tài.

Mặt dù có nhiều cố gắng, nhưng do kinh nghiệm không nhiều nên thiếu sót là điều không tránh khỏi, mong các thầy cô chân thành góp ý để tôi có kinh nghiệm tốt hơn trong công tác dạy học môn toán.

Cách Giải Phương Trình Chứa Dấu Căn Và Bài Tập Vận Dụng

Có nhiều dạng bài tập về căn thức như: rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, giải phương trình, hệ phương trình,… Tuy nhiên, trong bài viết này chúng ta tập trung tìm hiểu cách giải phương trình chứa dấu căn, qua đó vận dụng giải một số bài tập về phương trình chứa căn thức để rèn luyện kỹ năng giải toán.

I. Kiến thức cần nhớ khi giải phương trình chứa dấu căn

II. Cách giải Phương trình có chứa dấu căn

– Điều kiện: x ≥ 0, khi đó bình phương 2 vế ta có:

– Ta thấy x = 4 thỏa điều kiện nên pt có nghiệm x = 4.

– Điều kiện: x ≥ 0, khi đó bình phương 2 vế ta có:

– Ta thấy x = 5/4 thỏa điều kiện nên pt có nghiệm x = 5/4.

– Điều kiện: x – 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1; khi đó ta có (ở bày này ta có thể rút gọn hệ số trước khi bình phương 2 vế):

– Ta thấy x = 50 thỏa điều kiện nên pt có nghiệm x = 50.

– Vì (1 – x) 2 ≥ 0 ∀x nên pt xác định với mọi giá trị của x.

– Khi đó bình phương 2 vế ta được:

– Đối chiếu điều kiện (x < 1 hoặc x ≥ 3/2) ta thấy x = 1/2 thỏa điều kiện, nên ta nhận nghiệm này. Kết luận pt có nghiệm x = 1/2.

– Khi đó bình phương 2 vế ta được:

– Đối chiếu điều kiện (x ≥ 3/2) ta thấy x = 1/2 không thỏa điều kiện này, nên ta KHÔNG nhận nghiệm này. Kết luận pt vô nghiệm.

+) Nếu tức là có dạng hằng đẳng thức thì KHAI CĂN, tức là:

– Bước 1: Điều kiện f(x) ≥ 0

– Bước 2: Bình phương 2 vế phương trình để khử căn thức

– Bước 3: Giải phương trình bậc 2 (bằng cách phân tích thành nhân tử đưa về pt tích).

– Ta thấy: x 2 – 4x + 6 = x 2 – 4x + 4 + 2 = (x – 2) 2 + 2 không có dạngnên ta thực hiện như sau:

– Điều kiện: x 2 – 4x + 6 ≥ 0 ⇔ (x – 2) 2 + 2 ≥ 0 ∀x nên biểu thức xác định với mọi giá trị của x.

– Bình phương 2 vế phương trình ta được:

– Kết luận: Phương trình có 2 nghiệm x = -1 và x = 5.

¤ Loại 1: Nếu f(x) có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B) 2 thì khai căn đưa về phương trình trị tuyệt đối để giải.

¤ Loại 2: Nếu f(x) = Ax ± B và g(x) = Ex ± D thì dùng phương pháp bình phương 2 vế.

¤ Loại 3: Nếu f(x) = Ax 2 + Bx + C [không có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B) 2] và g(x) = Ex ± D thì dùng phương pháp bình phương 2 vế.

¤ Loại 4: Nếu f(x) = Ax 2 + Bx + C và g(x) = Ex 2 + Dx + F thì thử phân tích f(x) và g(x) thành nhân tử, nếu chúng có nhân tử chung thì đặt nhân tử chung đưa về phương trình tích.

– Vậy phương trình vô nghiệm

– Vậy phương trình có vô số nghiệm x ≤ 3.

– Bình phương 2 vế ta được:

– Đối chiếu với điều kiện ta thấy x = 2 thỏa điều kiện nên phương trình nhận nghiệm này.

– Phương trình có nghiệm x = 2.

– Ta thấy: f(x) = x 2 – 5x – 6 không có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B) 2 (và vế phải là dạng hàm bậc 1) nên để khử căn ta dùng phương pháp bình phương 2 vế.

→ Vậy phương trình vô nghiệm.

* Để giải phương trình dạng này ta thực hiện các bước sau:

– Điều kiện: x ≥ 0.

– Ta xét các trường hợp để phá dấu trị tuyệt đối:

⇒ Phương trình có vô số nghiệm x ≥ 9.

– Đối chiếu điều kiện ta thấy x = 9 không thỏa đk nên loại.

→ Phương trình vô nghiệm.

⇒ Kết luận: Vậy phương trình có vô số nghiệm x ≥ 9.

– Điều kiện: x ≥ 1

– Đến đây xét các trường hợp giải tương tự ví dụ 1 ở trên.

i) Phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình chứa dấu căn.

– Điều kiện: x ≥ 0

– Cả 2 nghiệm t đều thỏa điều kiện nên ta có:

(Cách giải pt bậc 2 một ẩn các em sẽ học ở nội dung bài chương sau).

– Ta thấy pt(**) có dạng ở mục 2) loại 3; với điều kiện 5 – t ≥ 0 ⇔ t ≤ 5; ta bình phương 2 vế (**) được:

– Với t = 2 thỏa điều kiện 0≤ t ≤ 5 nên ta có:

→ Phương trình có nghiệm x = 6.

– Đối chiếu điều kiện thì t = -5 loại và t = 2 nhận.

– Kiểm tra thấy 2 nghiệm x trên thỏa điều kiện nên pt có 2 nghiệm. x = 1 ± 2√2.

ii) phương pháp đánh giá biểu thức dưới dấu căn (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 hằng số) để giải phương trình chứa căn thức.

– PT có thể cho ngay dạng này hoặc có thể tách một hệ số nào đó để có [f(x)] 2; [h(x)] 2 hay [g(x)] 2;

→ Vậy phương trình có nghiệm x = -1.

III. Một số bài tập về phương trình có chứa dấu căn

Phương Trình Chứa Căn Thức

1. PHƯƠNG PHÁP LUỸ THỪA Dạng 1 : Phương trình Dạng 2: Phương trình Tổng quát: Dạng 3: Phương trình (chuyển về dạng 2) +) (1) và ta sử dụng phép thế :ta được phương trình : (2) Dạng 4: Chú ý: – Phương trình (2) là phương trình hệ quả của ph tr (1). – Phép bình phương 2 vế của một phương trình mà không có điều kiện cho 2 vế không âm là một phép biến đổi hệ quả. Sau khi tìm được nghiệm ta phải thử lại. Giải các phương trình sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) 11) 12) 13) 14) 15) 16) 17) 18) 19) 20) (20) Nhận xét : Nếu phương trình : Mà có : , thì ta biến đổi phương trình về dạng sau đó bình phương ,giải phương trình hệ quả (21) Nhận xét : Nếu phương trình : Mà có : thì ta biến đổi sau đó bình phương ,giải phương trình hệ quả 2. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ Dạng 1: Các phương trình có dạng : * , đặt * , đặt * đặt Chú ý: * Nếu không có điều kiện cho t, sau khi tìm được x thì phải thử lại Bài 1. Giải các phương trình sau: 7) 1) 2) 3) 4) 5) 6) Bài 2. Tìm m để phương trình sau có nghiệm? a) b) Bài 3. Cho phương trình: a. Giải phương trình khi m = 12 b. Tìm m để phương trình có nghiệm? Bài 4. Cho phương trình: (Đ3) a. Giải phương trình với m = -3 b. Tìm m để phương trình có nghiệm? Dạng 2: Các phương trình có dạng: Đặt Bài 1. Giải các phương trình sau: a) (QGHN-HVNH’00) b) – 2 c) (AN’01) d) e) (Đ36) g) (TN- KA, B ‘01) h) i) (KTQS‘01) Bài 2. Cho phương trình: (ĐHKTQD – 1998) a. Giải phương trình khi a = 3. b. Tìm a để phương trình đã cho có nghiệm.? Bài 3. Cho phương trình: (Đ59) a. Giải phương trình với m = 3. b. Tìm m để phương trình có nghiệm? Bài 4. Cho phương trình: (m-tham số) (ĐHSP Vinh 2000) a. Giải phương trình khi m = 2. b. Tìm để phương trình đã cho có nghiệm. Bài 5. Tìm a để PT sau có nghiệm: Tất cả bài tập 2, 3, 4, 5 ta có thể sáng tạo thêm những câu hỏi hoặc những bài tập sau: Tìm a để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất? (ĐK cần và đủ) Tìm a để phương trình đã cho vô nghiệm? Dạng 3: Đặt ẩn phụ nhưng vẫn còn ẩn ban đầu. (Phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn ) Từ những phương trình tích , Khai triển và rút gọn ta sẽ được những phương trình vô tỉ không tầm thường chút nào, độ khó của phương trình dạng này phụ thuộc vào phương trình tích mà ta xuất phát . Từ đó chúng ta mới đi tìm cách giải phương trình dạng này .Phương pháp giải được thể hiện qua các ví dụ sau .Bài 1. Giải phương trình : Giải: Đặt , ta có : Bài 2. Giải phương trình : Giải: Đặt : Khi đó phương trình trở thành : Bây giờ ta thêm bớt , để được phương trình bậc 2 theo t có chẵn : Từ một phương trình đơn giản : , khai triển ra ta sẽ được pt sau Bài 3. Giải phương trình sau : Giải: Nhận xét : đặt , pttt: (1) Ta rút thay vào thì được pt: Nhưng không có sự may mắn để giải được phương trình theo t không có dạng bình phương . Muốn đạt được mục đích trên thì ta phải tách 3x theo Cụ thể như sau : thay vào pt (1) ta được: Bài 4. Giải phương trình: Giải . Bình phương 2 vế phương trình: Ta đặt : . Ta được: Ta phải tách làm sao cho có dạng chính phương . Nhận xét : Thông thường ta chỉ cần nhóm sao cho hết hệ số tự do thì sẽ đạt được mục đích Bài tập đề nghị: Giải các phương trình sau 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) (9) Một số dạng khác. 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 10) (Đ141) 11) Dạng 4: . Đặt ẩn phụ đưa về phương trình thuần nhất bậc 2 đối với 2 biến : Chúng ta đã biết cách giải phương trình: (1) bằng cách Xét phương trình trở thành : thử trực tiếp Các trường hợp sau cũng đưa về được (1) Chúng ta hãy thay các biểu thức A(x) , B(x) bởi các biểu thức vô tỉ thì sẽ nhận được phương trình vô tỉ theo dạng này . a) . Phương trình dạng : Như vậy phương trình có thể giải bằng phương pháp trên nếu Xuất phát từ đẳng thức : Hãy tạo ra những phương trình vô tỉ dạng trên ví dụ như: Để có một phương trình đẹp , chúng ta phải chọn hệ số a,b,c sao cho phương trình bậc hai giải “ nghiệm đẹp” Bài 1. Giải phương trình : Giải: Đặt Phương trình trở thành : Tìm được: Bài 2. Giải phương trình : Bài 3: giải phương trình sau : Giải: Đk: Nhận xt : Ta viết Đồng nhất thức ta được: Đặt , ta được: Ta được : Bài 4. Giải phương trình : Giải: Nhận xét : Đặt ta hãy biến pt trên về phương trình thuần nhất bậc 3 đối với x và y : Pt có nghiệm : b).Phương trình dạng : Phương trình cho ở dạng này thường khó “phát hiện “ hơn dạng trên , nhưg nếu ta bình phương hai vế thì đưa về được dạng trên. Bài 1. giải phương trình : Giải: Ta đặt : khi đó phương trình trở thành : Bài 2.Giải phương trình sau : Giải Đk . Bình phương 2 vế ta có : Ta có thể đặt : khi đó ta có hệ : Do . Bài 3. giải phương trình : Giải: Đk . Chuyển vế bình phương ta được: Nhận xét : không tồn tại số để : vậy ta không thể đặt . Nhưng may mắn ta có : . Ta viết lại phương trình: . Đến đây bài toán được giải quyết . Dạng 5: Đặt nhiều ẩn phụ đưa về tích Xuất phát từ một số hệ “đại số “ đẹp chúng ta có thể tạo ra được những phương trình vô tỉ mà khi giải nó chúng ta lại đặt nhiều ẩn phụ và tìm mối quan hệ giữa các ẩn phụ để đưa về hệ Xuất phát từ đẳng thức , Ta có Từ nhận xét này ta có thể tạo ra những phương trình vô tỉ có chứa căn bậc ba . Bài 1. Giải phương trình : Giải : , ta có : , giải hệ ta được: Bài 2. Giải phương trình sau : Giải . Ta đặt : , khi đó ta có : Bài 3. Giải các phương trình sau 3. PHƯƠNG PHÁP ĐƯA VỀ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. Sử dụng đẳng thức a3-b3 Û (a-b)(a2+ab+b2)=0 Û a=b Bài 1. Giải phương trình : Giải: Bi 2. Giải phương trình : Giải: + , không phải là nghiệm + , ta chia hai vế cho x: Bài 3. Giải phương trình: Giải: pt Bài 4. Giải phương trình : Giải: Đk: Chia cả hai vế cho : Dùng hằng đẳng thức Biến đổi phương trình về dạng : Bài 1. Giải phương trình : Giải: Đk: khi đó pt đ cho tương đương : Bài 2. Giải phương trình sau : Giải: Đk: phương trình tương đương : Bài 3. Giải phương trình sau : Giải : pttt ĐS: x=1. Bài tập đề nghị Giải các phương trình sau : 1) 4) 8) 2) (với n Î N; n ³ 2) 5) (ĐHDL ĐĐ’01) 3) 6) 7) (1) (HVKT QS – 2001) 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ƯỚC 1. (ĐHSPHN2’00) 2. 3. 4. 5. 8) (Đ8) 9. (BKHN- 2001) 5. PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. 1. 2. 3. 4. 5. (HVCNBC’01) 6. (Đ24) 8. 7. . 8. 6. PHƯƠNG PHÁP NHÂN LƯỢNG LIÊN HỢP 6.1. Nhân lượng liên hợp để xuất hiện nhân tử chung Phương pháp Một số phương trình vô tỉ ta có thể nhẩm được nghiệm như vậy phương trình luôn đưa về được dạng tích ta có thể giải phương trình hoặc chứng minh vô nghiệm , chú ý điều kiện của nghiệm của phương trình để ta có thể đánh gía vô nghiệm Ví dụ Bài 1 . Giải phương trình sau : Giải: Ta nhận thấy : v Ta có thể trục căn thức 2 vế : Dể dàng nhận thấy x=2 là nghiệm duy nhất của phương trình . Bài 2. Giải phương trình sau (OLYMPIC 30/4 đề nghị) : Giải: Để phương trình có nghiệm thì : Ta nhận thấy : x=2 là nghiệm của phương trình , như vậy phương trình có thể phân tích về dạng , để thực hiện được điều đó ta phải nhóm , tách như sau : Dễ dàng chứng minh được : Bài 3. Giải phương trình : Giải :Đk Nhận thấy x=3 là nghiệm của phương trình , nên ta biến đổi phương trình Ta chứng minh : Vậy pt có nghiệm duy nhất x=3 6.2. Đưa về “hệ tạm “ a) Phương pháp Nếu phương trình vô tỉ có dạng , mà : ở dây C có thể là hàng số ,có thể là biểu thức của . Ta có thể giải như sau : , khi đĩ ta có hệ: b) Ví dụ Bài 4. Giải phương trình sau : Giải: Ta thấy : không phải là nghiệm Xét Trục căn thức ta có : Vậy ta có hệ: Thử lại thỏa; vậy phương trình có 2 nghiệm : x=0 v x= Bài 5. Giải phương trình : Ta thấy : , như vậy không thỏa mãn điều kiện trên. Ta có thể chia cả hai vế cho x và đặt thì bài toán trở nên đơn giản hơn Bài tập đề nghị Giải các phương trình sau : (HSG Toàn Quốc 2002) (OLYMPIC 30/4-2007) Giải các phương trình sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 7. PHƯƠNG PHÁP NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ 1. Dùng hằng đẳng thức : Từ những đánh giá bình phương : , phương trình dạng Û 2. Dùng bất đẳng thức Một số phương trình được tạo ra từ dấu bằng của bất đẳng thức: nếu dấu bằng ỏ (1) và (2) cùng dạt được tại thì là nghiệm của phương trình Ta có : Dấu bằng khi và chỉ khi và , dấu bằng khi và chỉ khi x=0. Vậy ta có phương trình: Đôi khi một số phương trình được tạo ra từ ý tưởng : khi đó : Nếu ta đoán trước được nghiệm thì việc dùng bất đẳng thức dễ dàng hơn, nhưng có nhiều bài nghiệm là vô tỉ việc đoán nghiệm không được, ta vẫn dùng bất đẳng thức để đánh giá được Bài 1. Giải phương trình (OLYMPIC 30/4 -2007): Giải: Đk Ta có : Dấu bằng Bài 2. Giải phương trình : Giải: Đk: Biến đổi pt ta có : Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki: Áp dụng bất đẳng thức Côsi: Dấu bằng Bài 3. giải phương trình: Ta chứng minh : và Bài tập đề nghị . Bài 1: Giải các phương trình sau Bài 2: Giải các phương trình sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) (Đ11) 10) 11) 8. PHƯƠNG PHÁP ĐƯA VỀ HỆ . Dạng 1: Đưa về hệ phương trình bình thường. Hoặc hệ đối xứng loại một. Đặt và tìm mối quan hệ giữa và từ đó tìm được hệ theo u,v Bài 1. Giải phương trình: Đặt Khi đó phương trình chuyển về hệ phương trình sau: , giải hệ này ta tìm được . Tức là nghiệm của phương trình là Bài 2. Giải phương trình: Điều kiện: Đặt Ta đưa về hệ phương trình sau: Giải phương trình thứ 2: , từ đó tìm ra rồi thay vào tìm nghiệm của phương trình. Bài 3. Giải phương trình sau: Điều kiện: Đặt thì ta đưa về hệ phương trình sau: Vậy Bài 4. Giải phương trình: Giải Điều kiện: Đặt . Khi đó ta được hệ phương trình: Bài tập đề nghị : Giải các phương trình sau (ĐHTCKTHN – 2001) (ĐHDL HP’01) (Đ12) (DL Hùng vương- 2001) (CĐ mẫu giáo TW1- 2001) (Đ142) Dạng 2: Đưa phương trình đã cho về hệ đối xứng loại hai. Ta hãy đi tìm nguồn gốc của những bài toán giải phương trình bằng cách đưa về hệ đối xứng loại II Ta xét một hệ phương trình đối xứng loại II sau : việc giải hệ này thì đơn giản Bây giời ta sẽ biến hệ thành phương trình bằng cách đặt sao cho (2) luôn đúng , , khi đó ta có phương trình : Vậy để giải phương trình : ta đặt lại như trên và đưa về hệ Bằng cách tương tự xét hệ tổng quát dạng bậc 2 : , ta sẽ xây dựng được phương trình dạng sau : đặt , khi đó ta có phương trình : Tương tự cho bậc cao hơn : Tóm lại phương trình thường cho dưới dạng khai triển ta phải viết về dạng : v đặt để đưa về hệ , chú ý về dấu của ??? Việc chọn thông thường chúng ta chỉ cần viết dưới dạng : là chọn được. Giải phương trình: Điều kiện: Ta có phương trình được viết lại là: Đặt thì ta đưa về hệ sau: Trừ hai vế của phương trình ta được Giải ra ta tìm được nghiệm của phương trình là: Kết luận: Nghiệm của phương trình là Bài 2. Giải phương trình: Giải Điều kiện Ta biến đổi phương trình như sau: Đặt ta được hệ phương trình sau: Với . Với Bài tập đề nghị : Giải các phương trình sau 1) 2) 3) (x2 + 3x – 4)2 + 3(x2 + 3x – 4) = x + 4 4) 5) 6) 7) 8) (ĐHAN-D) 9) 10) 11) 12) 13) 14) 9. PHƯƠNG PHÁP ĐẠO HÀM. Các bước: Tìm tập xác định của phương trình. Biến đổi phương trình (nếu cần) để đặt f(x) bằng một biểu thức nào đó. Tính đạo hàm f(x), rồi dựa vào tính đồng biến(nbiến) của hàm số để kết luận nghiệm của phương trình. Ví dụ. Giải phương trình sau: (1) Giải: Tập xác định: D = R. Đặt f(x) = Ta có: Suy ra hàm số f(x) đồng biến trên tập M= Ta thấy f(-1)=0 Þ x=-1 là một nghiệm của (1). Ta có: Ta có bảng biến thiên của hàm số f(x): x -∞ -1 +∞ f’(x) ÷ú ÷ú ÷ú F(x) +∞ 0 3 -∞ -3 Từ bảng biến thiên ta thấy f(x) = 0 Û x = -1. Vậy phương trình đã cho có duy nhất một nghiệm x = -1. Bài tập tương tự: Giải các phương trình sau: 1) 2) Từ bài 2, ta có bài tập 3. 3) 4) 5) (ĐH.B’02) Xác định m để phương trình sau có nghiệm: 6) (ĐH.A’08) Tìm các giá trị của m để phương trình sau có đúng hai nghiệm thực phân biệt: 10. PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC HOÁ. Ví dụ. Giải phương trình sau: (1) Giải: Tập xác định: D = [-1; 1]. (2) Do (2) nên đặt x = cost (*), với 0 £ t £ p (A) Khi đó phương trình (1) trở thành: (3) Với t Î (A), ta có: Đặt X = cost + sint (5), (B)Þ X2 = 1 + chúng tôi Þ chúng tôi = Phương trình (4) trở thành phương trình ẩn X: Ta thấy chỉ có nghiệm X = và X = – + 1 là thoả mãn điều kiện (B). + Với X = , thay vào (5) ta được: Vì t Î (A) nên ta có t = . Thay vào (*) ta được: x = cos= (thoả mãn tập xác định D). + Với X = – + 1, thay vào (5) ta được: Khi đó, ta có: Þ Từ (**) và (6) suy ra cost = . Thay vào (5), ta được x = . Nhưng chỉ có nghiệm x = thoả mãn tập xác định D. Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm x = và x = . Bài tập tương tự. 1) (HVQHQT- 2001) 2) 3) 4) 1. Giải các phương trình sau: 1) 8) 15) 2) 9) 16) 3) 10) 17) 4) 11) 18) 6) 13) 20) 7) 14) 21) 2. Giải các phương trình sau: 1) 9) 2) 10) 3) 11) 4) 12) 5) 13) 6) 14) 7) 15) 3. Giải các phương trình sau: (ẩn phụ ® hệ) 1) 2) 3) 4) 4. Giải các phương trình sau (Đánh giá) 1) 3) 2) 4) 5. Tìm m để phương trình có nghiệm. 1) 2) 4) 6. Tìm m để phương trình có nghiệm. 1) 4) 2) 5) 3) 6) 7. Giải phương trình, hệ phương trình: a) b) c) d) e) f) 11. XÂY DỰNG BÀI TOÁN TỪ TÍNH CHẤT CỰC TRỊ HÌNH HỌC 11.1 Dùng tọa độ của véc tơ Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, Cho các véc tơ: khi đó ta có Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi hai véc tơ cùng hướng , chú ý tỉ số phải dương , dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi 11.2 Sử dụng tính chất đặc biệt về tam giác Nếu tam giác là tam giác đều , thì với mọi điểm M trên mặt phẳng tam giác, ta luôn có với O là tâm của đường tròn .Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi . Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và điểm M tùy ý trong mặt mặt phẳng Thì MA+MB+MC nhỏ nhất khi điểm M nhìn các cạnh AB,BC,AC dưới cùng một góc Bài tập: giải phương trình, hệ phương trình sau: 3) 4) 5) MỘT SỐ ĐỀ THI ĐẠI HỌC: I/ Dạng 1: Giải phương trình. 1/ (Dự bị 2 khối D 2006) : , . 2/ (Dự bị 1 khối B 2006) : ,. 3/ (Dự bị 1 khối B 2005) : . 4/ ( ĐH KD-2005) ; 5/ ( ĐH KD-2006) : , 6/ ; 7/ 8/ ; 9/ 10/ ; 11/ . 12/. II/ Dạng 2: Giải bất phương trình. 1/ (Dự bị 2 khối B 2005) : ; 2/ (Dự bị 1 khối D 2005) : ; 3/ ( ĐH KD – 02) ; 4/ ( ĐH KA-05) ; 5/ ( ĐH KA-04) ; 6/ ( ĐH KA-2010): III/ Dạng 3: Tìm điều kiện để phương trình, bất phương trình có nghiệm . Thông thường ở dạng này ta sử dụng một trong các phương pháp sau: * PP1: Sử dụng tính chất đồng biến ,nghịch biến của hàm số. * PP2: Sử dụng tương giao của các đồ thị hàm số. 1/ (Dự bị 1 khối B 2007) : Tìm m để phương trình: có nghiệm. 2/ (Dự bị 1 khối A 2007) :Tìm m để bất phương trình : có nghiệm . 3/ ( ĐH KA-2007) Tìm m để phương trình có nghiệm thực . 4/ ( ĐH KB-2007) CMR với giá trị của mọi m, phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt . 5/ ( ĐH KA-2007) Tìm m để phương trình , có đúng hai nghiệm thực phân biệt. 6/ (Khối D-2004): CMR: phương trình sau có đúng một nghiệm :. 7/ ( ĐH KB-2004): Xác định m để phương trình sau có nghiệm : . 8/ ( ĐH KB-2006): Tìm m để pt: có 2 nghiệm thực phân biệt 9/ (Khối B-2010) Giải phương trình (x Î R). 10/ (Khối D-2010) Giải phương trình