Bài Tập Môn Kinh Tế Bảo Hiểm Có Lời Giải / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Bài Tập Môn Kinh Tế Bảo Hiểm Và Đáp Án Chi Tiết Cực Hay

Bài Tập Môn Kinh Tế Bảo Hiểm và Đáp Án Chi Tiết CỰC HAY chương trình Đại Học hiện hành. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Bài Tập Môn Kinh Tế Bảo Hiểm và Đáp Án Chi Tiết CỰC HAY..

Bài Tập Môn Kinh Tế Bảo Hiểm và Đáp Án Chi Tiết CỰC HAY

– Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?

– Chủ hàng mua bảo hiểm tại công ty BH B;

– Các chủ tàu và chủ hàng đều mua BH theo điều kiện mọi rủi ro.

BÀI GIẢI:

G t = 150.000 + 45.000 + 3.700 = 198.700 (USD)

G c = (1.100.000 + 1.000.000) – (50.000 + 63.000) = 1.987.000 (USD)

M tàu = (1.100.000 – 50.000) x 10% = 105.000 (USD)

M hàng = (1.000.000 – 63.000) x 10% = 93.700 (USD)

S tàu = (45.000 + 3.700) – 105.000 = – 56.300 (USD)

S hàng = 150.000 – 93.700 = + 56.300 (USD)

: Xác định số tiền BH bồi thường cho mỗi bên (theo điều kiện BH)

BH A bồi thường chủ tàu = 50.000 + 105.000 = 155.000 (USD)

BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)

* Nếu chủ hàng mua BH theo tỷ lệ 80%:

BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 x 80% + 93.700 = 144.100 (USD)

* Nếu chủ hàng mua BH theo chế độ miễn thường: – Miễn thường không khấu trừ:

Miễn thường khụng khấu trừ 10.000 USD (1%):

BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)

Miễn thường không khấu trừ 70.000 USD (7%):

BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)

– Miễn thường có khấu trừ:

Miễn thường có khấu trừ 10.000 USD (1%):

BH B bồi thường chủ hàng = (63.000 – 10.000) + 93.700 = 146.700 (USD)

Miễn thường có khấu trừ 70.000 USD (7%):

BH B bồi thường chủ hàng = 93.700 USD

Bài 2.

Một lô hàng xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm (giá CIF) là 260.000 USD, trong đó của:

+ Chủ hàng X: 100.000USD.

+ Chủ hàng Y: 80.000USD.

+ Chủ hàng Z: 80.000 USD.

Giá trị con tàu trước khi rời cảng là 200.000 USD. Trong chuyến hành trình, tàu bị đâm va, vỏ tàu bị hỏng nên nước biển tràn vào làm cho chủ hàng X thiệt hại 10.000 USD; chủ hàng Z thiệt hại 6.000 USD. Thuyền trưởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng trị giá 8.000 USD của chủ hàng Y để bịt lỗ thủng. Về đến cảng, chủ tàu phải sửa chữa hết 20.000 USD và thuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.

– Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C

– Chủ hàng Y và Z mua bảo hiểm theo điều kiện B

– Chủ tàu mua bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro (ITC)

BÀI GIẢI:

G c = (200.000 + 260.000) – (10.000 + 6.000 + 20.000) = 424.000 (USD)

M tàu = (200.000 – 20.000) x 1,8868 % = 3.396,24 (USD)

M X = (100.000 – 10.000) x 1,8868 % = 1.698,12 (USD)

M Y = 80.000 x 1,8868 % = 1.509,44 (USD)

M Z = (80.000 – 6.000) x 1,8868 % = 1.396,23 (USD)

S tàu = – 3.396,24 USD

S X = – 1.698,12 USD

S Y = 8.000 – 1.509,44 = 6.490,56 (USD)

S Z = – 1.396,23 USD

: Xác định số tiền BH bồi thường cho mỗi bên (theo điều kiện BH)

BH bồi thường chủ tàu = 20.000 + 3.396,24 = 23.396,24 (USD)

BH bồi thường chủ hàng X = 1.698,12 USD (theo ĐKBH C, TTR không được BH bồi thường)

BH bồi thường chủ hàng Y = 1.509,44 USD

BH bồi thường chủ hàng Z = 6.000 + 1.396,23= 7.396,23(USD)

Bài 3.

Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:

Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm X. b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm Y.

Bài 4.

Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:

– Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm X

– Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm Y.

– Hàng hoá trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện C tại công ty bảo hiểm N.

– Hàng hoá trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện B tại công ty bảo hiểm M.

Bài 5.

Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày 1/1/2003. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 50% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơ bằng 15% so với giá trị thực tế xe. Ngày 5/10/2003, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại 15.000.000 đồng.

Bài giải:

Nguyên giá xe M = 400.000.000 đ

Giá trị xe M ngay trước khi xảy ra tai nạn =

400.000.000 – 400.000.000 x 5% : 12 x 9 = 385.000.000 (đ)

Công ty BH A bồi thường:

Thiệt hại thân vỏ: 385.000.000 x 50 % = 192.500.000 (đ)

Thiệt hại động cơ: 15.000.000 đ < 400.000.000 x 15% = 60.000.000 (đ)

Tổng số tiền bồi thường = 192.500.000 + 15.000.000 = 207.500.000 (đ)

Bài 6.

Chủ xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày 17/1/2009. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 51% so với giá trị thực tế của xe. Ngày 26/10/2009 xe M đâm va với xe B, theo giám định xe M có lỗi 60% và hư hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là 12.000.000đ; Lái xe M bị thương phải nằm viện điều trị, chi phí điều trị và thiệt hại thu nhập hết 22.000.000đ. Xe B có lỗi 40%, hư hỏng phải sửa chữa hết 50.000.000đ, thiệt hại kinh doanh là 10.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm Y.

Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ xe?

Xe M đã sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị toàn bộ thực tế của xe là 640.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách nhiệm của mình ở mức: 50.000.000đ/tài sản vụ tai nạn và 50.000.000đ/người/vụ tai nạn.

Bài giải:

Nguyên giá xe M = 640 : (100 – 4 x 5) x 100 = 800 (tr.đ)

Thiệt hại của xe M:

Tài sản: 640 – 800 x 5% :12 x 9 – 12 = 598 (tr.đ)

Con người: 22 tr.đ

Tổng thiệt hại: 598 + 22 = 620 (tr.đ)

Thiệt hại của xe B: 50 + 10 = 60 (tr.đ)

Số tiền TNDS của xe M (đối với tài sản): 60 x 60% = 36 (tr.đ)

Số tiền TNDS của xe B: – đối với tài sản: 598 x 40% = 239,2 (tr.đ)

– đối với con người: 22 x 40% = 8,8 (tr.đ)

Tổng số: 239,2 + 8,8 = 248 (tr.đ)

Số tiền cụng ty BH X bồi thường:

Về TNDS: 36 tr.đ

Về vật chất: 598 x 51% – 239,2 x 51% = 182,988 (tr.đ)

Tổng số tiền bồi thường = 36 + 182,988 = 218,988 (tr.đ)

Số tiền công ty BH Y bồi thường:

Về TNDS: + đối với tài sản: 50 tr.đ

+ đối với con người: 8,8 tr.đ

Về vật chất: 50 – 50 x 60% = 20 (tr.đ)

Tổng số tiền bồi thường = 50 + 8,8 + 20 = 78,8 (tr.đ)

Thiệt hại của chủ xe M: (620 + 36) – (218,988 + 248) = 199,012 (tr.đ)

Thiệt hại của chủ xe B: (60 + 248) – (36 + 78,8) = 193,2 (tr.đ)

Bài 7.

Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:

Thời hạn: 5 năm

Số tiền bảo hiểm: 50.000.000 đ

Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40

Lãi suất kĩ thuật: 6%/năm.

Theo bảng tỉ lệ tử vong:

b1- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:

(1)

Trong đó:

l x – số người sống ở độ tuổi x tham gia bảo hiểm;

i – lãi suất kỹ thuật;

n- là thời hạn bảo hiểm;

d(x+j-1) – là số người chết ở độ tuổi (x+j-1) đến (x+j);

b2- Tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:

(2)

b6- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.

(8)

Trong đó: f A – là phí thuần bảo hiểm sinh kỳ thuần tuý

i – Lãi suất kỹ thuật

n – Thời hạn bảo hiểm

l x – Số sống ở độ tuổi x;

l n – Số sống ở độ tuổi n;

b7- Tính phí thuần nộp định kỳ trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp

(10)

Bài giải:

Cụng thức tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:

= 43.563 (đ/người)

Bài 8.

Gia đình ông A có 3 người, ngày 1/1/2010 ông quyết định mua bảo hiểm nhân thọ cho người trong gia đình tại công ty bảo hiểm nhân thọ B.

a/ Ông A ở độ tuổi 40, tham gia bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm, phí nộp hàng năm, số tiền bảo hiểm mỗi người là 50.000.000 đồng.

b/ Con ông A ở độ tuổi 18, mua bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp với thời hạn 5 năm, phí nộp một lần, số tiền bảo hiểm là 40.000.000 đồng.

a/ Lãi suất kỹ thuật là 4%/năm; phí hoạt động (h) là 10%.

b/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện ở bảng sau:

Bài giải:

a/ Cụng thức tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:

– Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x:

– Số người tử vong giữa độ tuổi x và x+1

= 190.809 (đ/người)

b/ Cụng thức tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.

(8)

f 18 = [0,6 x (1/1,04) + 1,199 x (1/1,04) 2 + 1,597 x (1/1,04) 3 + 1,794 x (1/1,04) 4 + 1,99 x (1/1,04) 5 + 992,82x (1/1,04) 5] : 1000 x 40.000.000 = 32.892.000 (đ/người)

® P 18 = f 18 / 0,9 = 32.892.000 / 0,9 = 36.546.667 (đ/người)

Tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ông A phải nộp tại thời điểm ký hợp đồng =

212.010 + 36.546.667 = 36.758.677 (đ) ” 36.759.000 đ

Bài 9. Tình hình sản xuất lúa của 1 nông trường quốc doanh trong vòng 5 năm như sau:

Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ k (ví dụ k = 70%):

Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:

Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.

Trong 5 năm trên, chỉ có 2 năm 2003 và 2006 là tổn thất, vì mức năng suất đều nhỏ hơn mức bình quân (W = 5tấn/ha). Do đó:

Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)

Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)

f = T x W x P = Q t x P

f = 0,21 x 1.500.000 = 315.000đ/ha

Suy ra: d = 315.000 x 20/80 = 78.750 đ/ha.

Vậy: F = 315.000 + 78.750 = 393.750đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)

Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khâu trừ (M = 10%):

Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:

Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.

M = 10% , chỉ có năm 2003 là tổn thất do đó:

Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)

Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)

f = T x W x P = Q t x P

f = 0,1 x 1.500.000 = 150.000đ/ha

Suy ra: d = 150.000 x 20/80 = 37.500 đ/ha.

Vậy: F = 150.000 + 37.500 = 187.500 đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)

Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ (M = 10%).

Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:

Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.

Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)

Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)

f = T x W x P = Q t x P

f = 0,2 x 1.500.000 = 300.000đ/ha

Suy ra: d = 300.000 x 20/80 = 75.000 đ/ha

Vậy: F= 300.000 + 75.000 = 375.000 đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)

Bài 10. Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau:

Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm 2012 theo chế độ bảo hiểm miễn thường có khấu trừ 10 %?

Giả thiết năm 2012 huyện này tham gia bảo hiểm 1600 ha lúa theo mức phí đã tính được như ở trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha bằng giá trị sản lượng thu hoạch thực tế bình quân 5 năm trước, hãy xác định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm?

Phụ phí là 12%.

Năm 2004 có 60 ha lúa bị tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo hiểm, giá trị tận thu mỗi ha là 500.000đ và 20 ha lúa bị tổn thất 20% sản lượng. Chi phí quản lý phân bổ là 10% và thuế VAT 10% so với tổng mức phí thu. Tiền lãi do đầu tư mang lại là 25.000.000đ.

Từ khóa tìm kiếm: Môn Kinh Tế Bảo Hiểm, Toán Kinh Tế Bảo Hiểm, Đáp Án Môn Kinh Tế Bảo Hiểm, Kinh Tế Bảo Hiểm, Khoa Bảo Hiểm Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Ngành Bảo Hiểm Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Khoa Bảo Hiểm Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải

Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Pdf, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giải Môn Kinh Tế Lượng, Bài Giải Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Hướng Dẫn Về Quản Lý Chất Lượng Đo Lường Trong Kinh Doanh Khí Dầu Mỏ Hóa Lỏng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Xây Dựng Lực Lượng Dqtv, Kinh Tế Lượng Trong Phân Tích Và Dự Báo Kinh Tế Xã Hội, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Đề Bài Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Là Gì, Đề Tài Kinh Tế Lượng, Kinh Vo Luong Tho, Bài Tập Kinh Tế Lượng, ôn Tập Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Môn Kinh Tế Lượng, Bài 2.3 Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Kinh Tế Lượng, Bài Luận Kinh Tế Lượng, Sách Bài Tập Kinh Tế Lượng, Đề Cương Kinh Tế Lượng, Tài Liệu Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giảng Kinh Tế Lượng, Bài Thu Hoạch Kinh Tế Lượng, Đáp án Kinh Tế Lượng Hvnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Bài Thuyết Trình Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Giáo Trình Kinh Tế Lượng, Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Thảo Luận Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Bài Thảo Luận Kinh Tế Lượng, Kinh Te Luong Giao Trinh, Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Lượng, Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng, Công Thức Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập 4 Số Lượng Tử, Giải Bài Tập ước Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tỉ Lệ, Sách Tham Khảo Kinh Tế Lượng, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Tế Lượng, Kiểm Định Mô Hình Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng, Bài Tập ước Lượng Khoảng Có Lời Giải, Giải Bài 1 Các Hàm Số Lượng Giác, Giải Bài Toán ước Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng Tin Cậy, Giải Bài Tập ước Lượng Tham Số, Giải Bài Tập ước Lượng Điểm, Giáo Trình Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Chat Luong Cuoc Song Phu Nu Tuoi Man Kinh, 6 Bước Phân Tích Mô Hình Kinh Tế Lượng, Bài Giải Quản Trị Chất Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tham Số Thống Kê, Giải Bài Tập Quản Trị Chất Lượng, Các Bước Kiểm Định Và Lựa Chọn Mô Hình Kinh Tế Lượng, Phan Tich Dinh Luong Trong Kinh Doanh, Mẫu Bảng Diễn Giải Khối Lượng, Bảng Diễn Giải Khối Lượng, Giải Pháp Xây Dựng Lực Lượng Dân Quân Tự Vệ Nòng Cốt, 7 Tiêu Chí Của Giải Thưởng Chất Lượng Quốc Gia, Quy Định Hệ Thống Thang Lương Bảng Lương Và Chế Độ Phụ Cấp Lương Trong Các Công Ty Nhà Nước, Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Kết Nạp Đảng Viên, Giai Phap Nang Cao Chat Luong Cong Tac Tu Tuong O Chi Bo, Giai Phap Nang Cao Chat Luong Sinh Hoat Chi Bo, Đề Tài Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực, Tiêu Chuẩn Giải Thưởng Chất Lượng Quốc Gia, Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực, Hãy Giải Thích Giao Dịch Sau Đây ảnh Hưởng Ra Sao Đến Các Khối Lượng Tiền M0, Giải Pháp Nâng Chất Lượng Tham Mưu Xây Dựng Khu Vực Phòng Thủ, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đảng Viên Hiện Nay, Luận Văn Điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Và Hàm Lượng Histamin Trong Cá Nục Tại Các Cơ Sở Kinh D, Luận Văn Điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Và Hàm Lượng Histamin Trong Cá Nục Tại Các Cơ Sở Kinh D, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Phát Triển Đảng Viên, Bài Tham Luận Về Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Bộ, Luận Văn Thạc Sĩ Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Đảng Viên, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Học Tập Và Làm Theo Đạo Đức, Phong Cách Hồ Chí Minh, Bài Tham Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Bộ, Thuc Trang Va Giai Phap Nang Cao Chat Luong Sinh Hoat Chi Bo, Giải Bài Tập 50 Kính Lúp, Giải Bài Tập Kính Lúp, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô, Tham Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Đoàn, Giải Bài Tập Kinh Tế Chính Trị, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3, Bài Giải Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 3 Có Giải, Giải Bài Tập 15 Kinh Tế Vi Mô Trang 111, Giải Bài Tập Chương 5 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Chương 3 Kinh Tế Vĩ Mô,

Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Pdf, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giải Môn Kinh Tế Lượng, Bài Giải Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Hướng Dẫn Về Quản Lý Chất Lượng Đo Lường Trong Kinh Doanh Khí Dầu Mỏ Hóa Lỏng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Xây Dựng Lực Lượng Dqtv, Kinh Tế Lượng Trong Phân Tích Và Dự Báo Kinh Tế Xã Hội, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Đề Bài Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Là Gì, Đề Tài Kinh Tế Lượng, Kinh Vo Luong Tho, Bài Tập Kinh Tế Lượng, ôn Tập Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Môn Kinh Tế Lượng, Bài 2.3 Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Kinh Tế Lượng, Bài Luận Kinh Tế Lượng, Sách Bài Tập Kinh Tế Lượng, Đề Cương Kinh Tế Lượng, Tài Liệu Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giảng Kinh Tế Lượng, Bài Thu Hoạch Kinh Tế Lượng, Đáp án Kinh Tế Lượng Hvnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Bài Thuyết Trình Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Giáo Trình Kinh Tế Lượng, Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Thảo Luận Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Bài Thảo Luận Kinh Tế Lượng, Kinh Te Luong Giao Trinh, Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Lượng, Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng, Công Thức Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập 4 Số Lượng Tử, Giải Bài Tập ước Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tỉ Lệ, Sách Tham Khảo Kinh Tế Lượng, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Tế Lượng, Kiểm Định Mô Hình Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng,

Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Pdf

Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Pdf, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giải Môn Kinh Tế Lượng, Bài Giải Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Hướng Dẫn Về Quản Lý Chất Lượng Đo Lường Trong Kinh Doanh Khí Dầu Mỏ Hóa Lỏng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Xây Dựng Lực Lượng Dqtv, Kinh Tế Lượng Trong Phân Tích Và Dự Báo Kinh Tế Xã Hội, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Đề Bài Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Là Gì, Đề Tài Kinh Tế Lượng, Kinh Vo Luong Tho, Bài Tập Kinh Tế Lượng, ôn Tập Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Môn Kinh Tế Lượng, Bài 2.3 Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Kinh Tế Lượng, Bài Luận Kinh Tế Lượng, Sách Bài Tập Kinh Tế Lượng, Đề Cương Kinh Tế Lượng, Tài Liệu Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giảng Kinh Tế Lượng, Bài Thu Hoạch Kinh Tế Lượng, Đáp án Kinh Tế Lượng Hvnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Bài Thuyết Trình Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Giáo Trình Kinh Tế Lượng, Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Thảo Luận Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Bài Thảo Luận Kinh Tế Lượng, Kinh Te Luong Giao Trinh, Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Lượng, Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng, Công Thức Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập 4 Số Lượng Tử, Giải Bài Tập ước Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tỉ Lệ, Sách Tham Khảo Kinh Tế Lượng, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Tế Lượng, Kiểm Định Mô Hình Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng, Bài Tập ước Lượng Khoảng Có Lời Giải, Giải Bài 1 Các Hàm Số Lượng Giác, Giải Bài Toán ước Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng Tin Cậy, Giải Bài Tập ước Lượng Tham Số, Giải Bài Tập ước Lượng Điểm, Giáo Trình Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Chat Luong Cuoc Song Phu Nu Tuoi Man Kinh, 6 Bước Phân Tích Mô Hình Kinh Tế Lượng, Bài Giải Quản Trị Chất Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tham Số Thống Kê, Giải Bài Tập Quản Trị Chất Lượng, Các Bước Kiểm Định Và Lựa Chọn Mô Hình Kinh Tế Lượng, Phan Tich Dinh Luong Trong Kinh Doanh, Mẫu Bảng Diễn Giải Khối Lượng, Bảng Diễn Giải Khối Lượng, Giải Pháp Xây Dựng Lực Lượng Dân Quân Tự Vệ Nòng Cốt, 7 Tiêu Chí Của Giải Thưởng Chất Lượng Quốc Gia, Quy Định Hệ Thống Thang Lương Bảng Lương Và Chế Độ Phụ Cấp Lương Trong Các Công Ty Nhà Nước, Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Kết Nạp Đảng Viên, Giai Phap Nang Cao Chat Luong Cong Tac Tu Tuong O Chi Bo, Giai Phap Nang Cao Chat Luong Sinh Hoat Chi Bo, Đề Tài Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực, Tiêu Chuẩn Giải Thưởng Chất Lượng Quốc Gia, Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực, Hãy Giải Thích Giao Dịch Sau Đây ảnh Hưởng Ra Sao Đến Các Khối Lượng Tiền M0, Giải Pháp Nâng Chất Lượng Tham Mưu Xây Dựng Khu Vực Phòng Thủ, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đảng Viên Hiện Nay, Luận Văn Điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Và Hàm Lượng Histamin Trong Cá Nục Tại Các Cơ Sở Kinh D, Luận Văn Điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Và Hàm Lượng Histamin Trong Cá Nục Tại Các Cơ Sở Kinh D, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Phát Triển Đảng Viên, Bài Tham Luận Về Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Bộ, Luận Văn Thạc Sĩ Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Đảng Viên, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Học Tập Và Làm Theo Đạo Đức, Phong Cách Hồ Chí Minh, Bài Tham Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Bộ, Thuc Trang Va Giai Phap Nang Cao Chat Luong Sinh Hoat Chi Bo, Giải Bài Tập 50 Kính Lúp, Giải Bài Tập Kính Lúp, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô, Tham Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Đoàn, Giải Bài Tập Kinh Tế Chính Trị, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3, Bài Giải Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Bài Tập Kinh Tế Vi Mô Chương 3 Có Giải, Giải Bài Tập 15 Kinh Tế Vi Mô Trang 111, Giải Bài Tập Chương 5 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Chương 3 Kinh Tế Vĩ Mô,

Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Pdf, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giải Môn Kinh Tế Lượng, Bài Giải Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Hướng Dẫn Về Quản Lý Chất Lượng Đo Lường Trong Kinh Doanh Khí Dầu Mỏ Hóa Lỏng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Xây Dựng Lực Lượng Dqtv, Kinh Tế Lượng Trong Phân Tích Và Dự Báo Kinh Tế Xã Hội, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Đề Bài Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Là Gì, Đề Tài Kinh Tế Lượng, Kinh Vo Luong Tho, Bài Tập Kinh Tế Lượng, ôn Tập Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Môn Kinh Tế Lượng, Bài 2.3 Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Kinh Tế Lượng, Bài Luận Kinh Tế Lượng, Sách Bài Tập Kinh Tế Lượng, Đề Cương Kinh Tế Lượng, Tài Liệu Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giảng Kinh Tế Lượng, Bài Thu Hoạch Kinh Tế Lượng, Đáp án Kinh Tế Lượng Hvnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Bài Thuyết Trình Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Giáo Trình Kinh Tế Lượng, Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Thảo Luận Môn Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Bài Thảo Luận Kinh Tế Lượng, Kinh Te Luong Giao Trinh, Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Lượng, Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng, Công Thức Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập 4 Số Lượng Tử, Giải Bài Tập ước Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tỉ Lệ, Sách Tham Khảo Kinh Tế Lượng, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Tế Lượng, Kiểm Định Mô Hình Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng,

Bài Tập Bảo Hiểm Thương Mại Có Đáp Án

Bài tập bảo hiểm thương mại Bài tập bảo hiểm thương mại có đáp án

: Chủ xe ụ tụ M tham gia BH toàn bộ tổng thành thõn vỏ xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại cụng ty bảo hiểm X từ ngày 1/1/2006. Số tiền bảo hiểm thõn vỏ xe bằng 52% so với giỏ trị thực tế của xe. Ngày 20/9/2006 xe M đõm va với xe B, theo giỏm định xe M cú lỗi 60% và hư hỏng toàn bộ, giỏ trị tận thu là 12.000.000đ. Xe B cú lỗi 40%, hư hỏng phải sửa chữa hết 60.000.000đ, thiệt hại kinh doanh là 14.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thõn xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại cụng ty bảo hiểm Y.

Xe M đó sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giỏ trị toàn bộ thực tế của xe là 480.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Cỏc cụng ty bảo hiểm đều khống chế mức trỏch nhiệm của mỡnh ở mức: 30.000.000đ/tài sản/vụ tai nạn và 30.000.000đ/người/vụ tai nạn.

Nguyờn giỏ của xe M là:

Giỏ trị thực tế xe M tại thời điểm xảy ra tai nạn:

Thiệt hại cỏc bờn

STBT TNDS của cụng ty BH cho cỏc chủ xe là

STBT thực tế của cụng ty BH cho cỏc chủ xe

Xe M:

Xe B:

Số tiền cũn thiệt hại của mỗi chủ xe:

Xe M:

Xe B:

Yêu cầu: Xác định thu nhập của đại lý K trong tháng đầu tiên? Biết rằng: Công ty BHNT “A” qui định: Đối với hợp đồng BHNT hỗn hợp phí nộp hàng năm, thời hạn BH từ 10 năm trở xuống, đại lý được hưởng hoa hồng trong 3 năm đầu, tỷ lệ hoa hồng tính trên phí BH toàn phần là 25% cho năm hợp đồng thứ nhất, 7% cho năm hợp đồng thứ hai và 5% cho năm hợp đồng thứ ba; Đối với hợp đồng BH tử kỳ, phí nộp 1 lần, tỷ lệ hoa hồng là 5%. Lãi suất kỹ thuật công ty BHNT “A” sử dụng để tính phí là 8%/năm, phí hoạt động là 15%. Theo bảng tỷ lệ tử vong:

Bài làm:

Ta cú:

Phớ thuần BHNT hỗn hợp nộp hàng năm của 1 người tuổi 40

=

= 0.365 (triệu đồng)

Ta cú

Phớ toàn phần mà một người tuổi 40 phải nộp:

Phớ thuần BH tử kỳ nộp một lần của 1 người 42 tuổi là:

Phớ toàn phần mà một người tuổi 40 phải nộp:

Thu nhập của đại lý K trong tháng đầu:

Bài làm:

Đặt

Ta cú:

Bảo hiểm nhõn thọ hỗn hợp hàng năm:

Phớ thuần BHNT hỗn hợp nộp hàng năm của anh M là:

=

Ta cú

Vậy mức phớ toàn phần của anh M phải đóng là:

Phớ thuần BHNT hỗn hợp nộp hàng năm của chị N là:

Vậy mức phớ toàn phần của chị N phải đóng là:

Tổng số tiền anh M và chị N cần đóng là:

Xác định tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp K phải nộp? Giả định rằng lãi suất sử dụng để tính phí là 5%/ năm, bộ phận phí hoạt động (h) là 15% phí toàn phần. Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi như sau:

Xác định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm nhân thọ H từ hợp đồng này? Biết rằng: Chi phí quản lý công ty phân bổ cho hợp đồng này là 10% phí thu; Lãi đầu tư thực tế trong cả 5 năm công ty bảo hiểm nhân thọ H thu được là 108 tr.đ. Trong vòng 5 năm tham gia bảo hiểm doanh nghiệp K có 2 người không may tử vong do tai nạn lao động.

Trường hợp doanh nghiệp nộp phí hàng năm thỡ tổng số phớ doanh nghiệp phải nộp hàng năm là bao nhiêu?

Bài làm:

Ta cú:

Phớ thuần BHTK nộp một lần của 1 người tuổi 25:

Đặt

Ta cú

Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 25 là:

Phớ thuần BHTK nộp một lần của 1 người tuổi 35:

Đặt

Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 35 là:

Chi phớ BHTK mà Doanh nghiệp phải nộp một lần là:

Ta cú:

Vậy Doanh nghiệp lói 1750.12 triệu đồng

3.

Phớ thuần BHTK nộp hàng năm của 1 người tuổi 25

Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 25 là:

Phớ thuần BHTK nộp hàng năm của 1 người tuổi 35

Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 35 là:

Chi phớ BHTK mà Doanh nghiệp phải nộp hàng năm là:

Câu Hỏi Ôn Tập Môn Nguyên Lý Bảo Hiểm

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM Câu 1: Tại sao nói bảo hiểm là một trong những biện pháp xử lý rủi ro có hiệu quả? Câu 2: Để giới hạn phạm vi trách nhiệm của mình trong các trường hợp đồng bảo hiểm, nhà bảo hiểm thường dựa vào những quy định nào? Câu 3: Những quy tắc cơ bản trong bồi thường bảo hiểm? Câu 4: Phân tích vai trò của bảo hiểm thương mại. Câu 5: Ý nghĩa của việc khai báo rủi ro trong quan hệ bảo hiểm. Câu 6: Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế thị trường? CHƯƠNG II: BẢO HIỂM TÀI SẢN Câu 7: Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của BH tài sản. Câu 8: Nguyên tắc thế quyền được áp dụng trong trường hợp nào? Nội dung của nguyên tắc thế quyền? Câu 9: Thế nào là bảo hiểm trùng? Cho ví dụ minh hoạ. Câu 10: BH hàng hoá xuất nhập khẩu có phải là BH bắt buộc không? Tại sao? CHƯƠNG III: BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Câu 11: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa trách nhiệm dân sự trong hợp đồng và trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng. Câu 12: Khái niệm và đặc điểm của BH trách nhiệm dân sự. Câu 13: So sánh BH tài sản và BH trách nhiệm dân sự trên những nét cơ bản nhất. Câu 14: Phân tích các điều kiện làm phát sinh trách nhiệm dân sự. CHƯƠNG IV: BẢO HIỂM CON NGƯỜI Câu 15: Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của BH con người. Câu 16: Phân biệt sự khác nhau giữa BH con người, BH trách nhiệm dân sự, BH tài sản. Câu 17: Trình bày rủi ro, tai nạn được BH và loại trừ trong BH tai nạn con người. Câu 18: Trong BH con người có bảo hiểm nào dưới giá trị, trên giá trị không? Tại sao? Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán. Câu 20: Trong BH con người có áp dụng nguyên tắc bồi thường không? Nếu có thì áp dụng trong trường hợp nào? Câu 21: Sự khác nhau giữa BH con người và BHXH? Câu 22: Các đặc trưng cơ bản của bảo hiểm nhân thọ. CHƯƠNG V: BẢO HIỂM XÃ HỘI Câu 23: Đối tượng của BHXH? Câu 24: Chức năng và tính chất của BHXH? Câu 25: Nguồn quỹ của BHXH? Câu 26: Tóm tắt từng họat động của BHXH. Câu 27: Điều kiện được hưởng BHXH ( Điều 145 Bộ Luật lao động). Câu 28: Sự khác nhau cơ bản giữa BHXH và BH Thương Mại (BH con người)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

BÀI GIẢNG BẢO HIỂM, ĐỐI PHÓ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

BẢO HIỂM HÀNG HẢI

TIỂU LUẬN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM HÀNG HẢI

ĐỀ THI THỬ BẢO HIỂM

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN NGUYÊN LÝ BẢO HIỂM

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH BẢO HIỂM

TIỂU LUẬN BẢO HIỂM

THUẬT NGỮ TRONG BẢO HIỂM HÀNG HÓA

TRẮC NGHIỆM BẢO HIỂM ĐẠI CƯƠNG