Bài Tập Về Kế Toán Xây Dựng Có Lời Giải / Top 11 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Các Bài Tập Kế Toán Xây Dựng Có Lời Giải Tham Khảo

1. Bài 1 – Dạng bài tập kế toán xây dựng về kho vật liệu 1

(1) a. Nợ 152 10.000.000

Nợ 133 1.000.000

Có 331 11.000.000

Chi phí phát sinh :

(1) b. Nợ 331 250.000

Có 111 250.000

Mua vật liệu phụ :

(2) Nợ 1522 500.000

Nợ 133 50.000

Có 111 550.000

Nhượng bán tài sản cố định :

(3) a. Nợ 214 100.000.000

Nợ 811 86.000.000

Có 211 186.000.000

Thu nhập do nhượng bán tài sản cố định :

(3) b. Nợ 112 101.200.000

Có 711 80.000.000

Có 3387 12.000.000

Có 3331 9.200.000

Chi tiền mặt ký cược :

(3) c. Nợ 244 10.000.000

Có 111 10.000.000

Trả trước tiền thuê :

(3) d. Nợ 1421 13.500.000

Nợ 133 1.350.000

Có 111 14.850.000

Phân bổ chi phí :

(3) e. Nợ 627 2.700.000

Có 1421 2.700.000

Giảm chi phí :

(3) f. Nợ 3387 500.000

Có 627 500.000

Nợ 001 92.000.000

Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm :

(4) Nợ 621 41.000.000

Có 1521 40.000.000

Có 1522 1.000.000

Tiền lương phải trả :

(5) a. Nợ 622 40.000.000

Nợ 627 20.000.000

Có 334 60.000.000

Trích trước tiền lương nghỉ phép :

Có 335 1.000.000

Khi nào thực chi tiền lương nghỉ phép thì doanh nghiệp mới trích các khoản trích theo lương

Các khoản trích theo lương phải trả :

(6) Nợ 622 8.800.000

Nợ 627 4.400.000

Nợ 334 5.100.000

Có 338 18.300.000

Mức khấu hao tài sản cố định giảm trong kỳ :

Mức khấu hao tài sản cố định phải trích từ kỳ này :

Mức khấu hao = 7.400.000 – 3.100.000 = 4.300.000 đồng

Trích khấu hao tài sản cố định :

(7) Nợ 627 4.300.000

Có 214 4.300.000

4.900 – 600 = 4.300

Vật liệu thừa nhập lại kho :

(8) Nợ 1521 1.000.000

Nợ 1522 100.000

Có 621 1.100.000

Chi phí phát sinh :

(9) Nơ 627 15.000.000

Nợ 133 1.500.000

Có 331 16.500.000

Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm :

(10) Nợ 154 135.600.000

Có 621 39.900.000

Có 622 49.800.000

Có 627 45.900.000

Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :

5.000.000 + 39.000.000

Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :

962.000 + 900.000

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

CPNVLTTDDCK = 3.520.000 + 114.000 = 3.634.000 đồng

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :

180.000 + 49.800.000

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :

650.000 + 45.900.000

Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ:

CPCBĐCK = 3.060.000 + 2.850.000 = 5.910.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :

CPSXDDCK = 3.634.000 + 5.910.000 = 9.544.000

Phế liệu thu hồi nhập kho :

Có 154 598.000

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 6.792.000 + 135.600.000 – 9.544.000 – 598.000 = 132.250.000

Giá thành đơn vị nhập kho :

Nhập kho thành phẩm :

(12) Nợ 155 132.250.000

Có 154 132.250.000

LẬP PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

2. Bài 2 – Dạng bài tập kế toán xây dựng vêề các hạng mục của công trình

Có TK 152 230.000

(1) b. Nợ TK 632 61.000 (vượt định mức)

Có TK 152 61.000

Nợ TK 133 2.500

Có TK 111 27.500

(2) b. Nợ TK 622 (Tổ máy thi công) 12.000

Có TK 334 12.000

(2) c. Nợ TK 627 (Tổ máy thi công) 6.000

Có TK 334 6.000

(2) d. Nợ TK 622 (Tổ máy thi công) 2.880

A1: 8.571 x 24% và A2: 3.429 x 24%

Nợ TK 627 (Tổ máy thi công) 1.440

A1: 4.286 x 24% và A2: 1.714 x 24%

Nợ TK 334 18.000 x 10.5% = 1.890

Có TK 338 6.210

Có TK 214 8.500

A1: 5.771 và A2: 2.309

Có TK 111 8.080

A1: 48.000 và A2: 26.000

Có TK 334 74.000

Có TK 334 14.500

A1: 48.000 x 24% và A2: 26.000 x 24%

Nợ TK 627 3.480

A1: 10.357 x 24% và A2: 4.143 x 24%

Nợ TK 334 88.500 x 10.5% – 9.292,5

Có TK 338 30.532,5

(A1: 7.680 và A2: 4.180)

Có TK 111 11.860

Có TK 131 25.000

Có TK 111 450

Nợ TK 133 1.200

Có TK 331 13.200

Có TK 214 1.375

3. Bài 3 – Dạng bài tập kế toán xây dựng về kho vật liệu 2

(1) a. Nợ 241 290.000.000

Nợ 133 29.000.000

Có 331 319.000.000

Chi phí phát sinh :

(1) b. Nợ 241 10.000.000

Có 1521 1.000.000

Có 1522 1.000.000

Có 141 5.000.000

Có 331 3.000.000

Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :

(1) c. Nợ 241 10.000.000

Có 1521 1.000.000

Có 1522 1.000.000

Có 141 5.000.000

Có 331 3.000.000

Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :

(1) d. Nợ 211 300.000.000

Có 241 300.000.000

Nhập kho nguyên liệu chính :

(2) a. Nợ 1521 100.000.000

Nợ 133 10.000.000

Có 331 110.000.000

Chi phí phát sinh :

(2) b. Nợ 331 2.100.000

Có 111 2.100.000

Mua vật liệu phụ :

(3) Nợ 621 1.000.000

Nợ 133 100.000

Có 111 1.100.000

Xuất kho nguyên vật liệu :

(4) Nợ 621 410.000.000

Có 1521 400.000.000

Có 1522 10.000.000

Mua nhiên liệu cháy máy :

(5) Nợ 627 6.500.000

Nợ 133 650.000

Có 331 7.150.000

Tiền lương phải trả :

(6) Nợ 622 120.000.000

Nợ 627 40.000.000

Có 334 160.000.000

Các khoản trích theo lương phải trả :

(7) Nợ 622 26.400.000

Nợ 627 40.000.000

Nợ 334 13.600.000

Có 338 48.800.000

Chi phí phát sinh :

(8) Nợ 627 1.600.000

Nợ 133 160.000

Có 111 1.760.000

Mức khấu hao tài sản cố định tăng trong kỳ :

300.000.000 * 20%

Mức khấu hao tài sản cố định phai trích kỳ này :

Mức khấu hao = 21.800.000 + 5.000.000 = 26.800.000 đồng

Trích khấu hao tài sản cố định :

(9) Nợ 627 26.800.000

Có 214 26.800.000

Xuất công cụ dụng cụ :

(10) Nợ 627 500.000

Nợ 111 500.000

Có 142 1.000.000

Tiền điện, nước chưa thanh toán :

(11) Nợ 627 14.000.000

Nợ 133 1.400.000

Có 331 15.400.000

Kết chuyển chi phí sản xuất để tinhs giá thành sản phẩm :

(12) Nợ 154 655.600.000

Có 621 411.000.000

Có 622 146.000.000

Có 627 98.200.000

Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :

50.000.000 + 400.000.000

Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :

9.700.000 + 11.000.000

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :

CPNVLTTDDCK = 75.000.000 + 2.700.000 = 77.700.000 đồng

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :

12.300.000 + 146.400.000

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :

3.000.000 + 98.200.000

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :

Chi phí CBDDCK = 20.700.000 + 13.200.000 = 33.900.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :

CPSXDDCK = 77.700.000 + 33.900.000 = 111.600.000

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 75.000.000 + 655.600.000 – 111.600.000 = 619.000.000

Giá thanh đơn vị nhập kho :

Nhập kho thành phẩm :

(13) Nợ 155 619.000.000

Có 154 619.000.000

LẬP PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

4. Bài 4 – Dạng bài tập kế toán xây dựng về kho vật liệu 3

(1) Nợ 621 102.000.000

Có 1521 102.000.000

Tiền lương phải trả :

(2) Nợ 622 60.000.000

Nợ 627 20.000.000

Có 334 80.000.000

Các khoản trích theo lương phải trả :

(3) Nợ 622 13.200.000

Nợ 627 4.400.000

Nợ 334 6.800.000

Có 338 24.400.000

Xuất kho vật liệu phụ :

(4) Nợ 621 12.000.000

NỢ 627 400.000

Có 12.400.000

Trích khấu hao tài sản cố định :

(5) Nợ 627 9.400.000

Có 214 9.400.000

Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán :

(6) Nợ 627 12.000.000

Nợ 133 1.200.000

Có 331 13.200.000

Các chi phí phát sinh :

(7) Nợ 627 8.000.000

Nợ 133 800.000

CÓ 111 8.800.000

Nguyên vật liệu chính thừa :

(8) Nợ 621 (4.000.000)

Có 1521 (4.000.000)

Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng :

(8) a. Nợ 154 237.400.000

Có 621 110.000.000

Có 622 73.200.000

Có 627 54.200.000

Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ :

2.050.000 + 98.000.000

Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :

1.700.000 + 12.000.000

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :

Chi phí NVLTTDDCK = 13.800.000 + 1.200.000 = 15.000.000

Phế liệu thu hồi nhập kho :

(8) b. Nợ 152 2.150.000

Có 154 2.105.000

Tỏng giá thành nhập kho :

Z = 3.750.000 + 237.400.000 – 15.000.000 – 2.150.000 = 224.000.000

Giá thành đơn vị nhập kho :

Nhập kho thành phẩm :

(8) c. Nợ 155 224.000.000

Có 154 224.000.000

LẬP PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Xây Dựng Có Lời Giải Đáp Án

Bài tập nghiệp vụ kế toán xây dựng có lời giải đáp án

Bài tập mẫu:

Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán các hạng mục như sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng)

Hạng mục M1: 300.000 Hạng mục M2: 170.000

Trong kỳ có các tài liệu sau:

Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 là giá trị làm lại hạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%). Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2 là 90.000.

Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phát sinh như sau :

– Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.

– Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công 6.000.

– Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.

– Khấu hao máy thi công 8.500

– Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080

Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạng mục M2 60 ca máy.

Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạng mục M2 là 26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500.

Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.

Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M2 4.180 đã thanh toán bằng tiền mặt.

Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.000

Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt.

Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền, phục vụ thi công là 13.200

Khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 1.375.

Cuối kỳ, hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bào hành công trình trong thời gian 2 năm.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Lập thẻ tính giá thành các hạng mục của công trình M

Tài liệu bổ sung:

– Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục

– Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bài giải:

1a) Nợ TK 621: 230.000

(M1: 140.000; M2: 90.000)

Có TK 152: 230.000

1b) Nợ TK 632: 61.000 (Vượt định mức)

Có TK 152: 61.000

2a) Nợ TK 623(2): 25.000

(M1: 25.000×150/210=17.857; M2: 7.147)

Nợ TK 133: 2.500

Có TK 111: 27.500

2b) Nợ TK 622(Tổ máy thi công): 12.000

(M1: 12.000×150/210=8.571; M2: 3.429)

Có TK 334: 12.000

2c) Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 6.000

(M1: 6.000×150/210=4.286; M2: 1.714)

Có TK 334: 6.000

2d) Nợ TK 622 (Tổ máy thi công): 2.880

(M1: 8.571×24%; M2: 3.429×24%)

Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 1.440

(M1: 4.286×24%; M2: 1.714×24%)

Nợ TK 334: 18.000×10,5%=1.890

Có TK 338: 6.210

2e) Nợ TK 623(4): 8.500

(M1: 8.500×150/210=6.071; M2: 2.429)

Có TK 214: 8.500

2f) Nợ TK 623 (8-): 8.080

(M1: 5.771; M2: 2.309)

Có TK 111: 8.080

3a) Nợ TK 622: 74.000

(M1: 48.000; M2: 26.000)

Có TK 334: 74.000

3b) Nợ TK 627: 14.500

(M1: 14.500×150/210=10.357; M2: 4.143)

Có TK 334: 14.500

4) Nợ TK 622: 17.760

(M1: 48.000×24%; M2: 26.000×24%)

Nợ TK 627: 3.480

(M1: 10.357×24%; M2: 4.143×24%)

Nợ TK 334: 88.500×10,5%=9.292,5

Có TK 338: 30.532,5

5) Nợ TK 622: 11.860

(M1: 7.680; M2: 4.180)

Có TK 111: 11.860

6) Nợ TK 112: 25.000

Có TK 131: 25.000

7) Nợ TK 627: 450

(M1: 450×150/210=321; M2: 129)

Có TK 111: 450

8) Nợ TK 627: 12.000

(M1: 12.000×150/210=8.571; M2: 3.429)

Nợ TK 133: 1.200

Có TK 331: 13.200

9) Nợ TK 627:1.375

(M1: 1.375×150/210=982; 393)

Có TK 214: 1.375

Bài tập nghiệp vụ kế toán xây dựng tự giải

Bài tập mẫu:

Cho số dư đầu kỳ các tài khoản như sau:

Tk 152 : 240.000, trong đó vật liệu A là 2000kg- trị giá 120.000

vật liệu B là 3000kg – trị giá 120.000

TK 151 : 29.000 (vật liệu A, số lượng 500kg)

TK 331: 220.000 trong đó Công ty Liên Anh 150.000đ, công ty Hoà Phát 50.000đ

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:

nhập kho kho số 56 ngày 4/4, nhập kho đủ 2.500kg vật liệu A mua theo hoá đơn số 35. Đơn giá chưa thuế là 64/kg, thuế GTGT 10%. Chưa trả tiền cho cty Liên Anh.

Hoá đơn GTGT số 51 ngày 2/4, Chi phí vận chuyển vật liệu trên về nhập kho, chưa thanh toán cho công ty Hoà Phát số tiền là 2.200đ ( bao gồm cả thuế GTGT 10%)

phiếu xuất kho số 45 ngày 7/4, xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp, trong đó vật liệu A là 500kg, vật liệu B là 1000kg.

Ngày 14/4, vật liệu A mua tháng trước đã về nhập kho theo phiếu nhập số 55, số lượng 5500kg. Trị giá 29.000đ

Ngày 16/4, chi ứng trước tiền mua vật liệu cho công ty Hoà Phát. Số tiền 10.000đ

17/4, xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp: vật liệu A là 1200kg, vật liệu B là 1800kg.

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về kế toán xây dựng bạn có thể tham gia một Khóa học kế toán xây dựng xây lắp thực hành trên chứng từ thực tế của Trung tâm.

Kinh Nghiệm Làm Kế Toán Xây Dựng, Xây Lắp

Kinh nghiệm làm kế toán công ty xây dựng

Công việc của kế toán xây dựng cần làm những gì, cần chú ý những gì đó là câu hỏi chung của nhiều bạn kế toán. Công ty kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ những kinh nghiệm làm kế toán xây dựng và những chú ý trong quá trình làm kế toán trong công ty xây dựng.

Nợ 627,1331

Có 111,112,331,142,242….Chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng: Phân bổ= (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng)% * tổng 627 trong tháng

kết chuyển sang tài khoản 154: chi tiết cho các công trình 15401,15402,15403 Nợ 154/

tài chính, nếu không xuất thì sẽ bị phạt, cụ thể: Theo khoản 3 điều 11 Thông tư Số 10/2014/TT-BTC ngày 17/1/2014: – Phạt tiền từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với hành vi: Lập hóa đơn không đúng thời điểm.

Còn bị Phạt tiền 10.000.000 đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên. – Phạt hành chính – Phạt chậm nộp thuế.

(dù có MST hay không) (thông tư 111/2014/TT-BTC), trên hợp đồng bạn phải ghi rõ là trong lương đã bao gồm phụ cấp theo lương và BHXH, BHYT , BHTN thì bạn ko phải đóng BẢO HIỂM CHO họ nhưng lại phát sinh thuế TNCN, nếu có thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì

– Đểkhông phải khấu trừ 10% tại nguồn bạn phải bản cam kết mẫu số 02/CK-TNCN (làm khi ký hợp đồng, đừng để cuối năm quyết toán mới làm) cam kết 1 năm ko quá 108 triệu = 12 tháng x 9 triệu/ tháng khấu trừ bản thân.

– Nhân công thuê ngoài ký HĐLĐ phải dưới 3 tháng thì không phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN – Các đối tượng này vẫn được khấu trừ gia cảnh bình thường: Đối với người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/ tháng. Đối với người nộp thuế : 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm. – Nhân công thuê ngoài tối đa chỉ được ký HĐLĐ 2 lần/1năm. (mỗi lần ký phải cách quãng về thời gian. – Khi ký HĐLĐ trong HĐLĐ phải nêu rõ thu nhập hàng tháng …….đồng/tháng hoặc…….đồng/ngày công (chú ý: các khoản phụ cấp….được trả trực tiếp vào lương…BHXH…trả trục tiếp vào lương…) – Phải làm bản cam kết thu nhập không quá = 9.000.000 x 12 tháng = 108.000.000 tr/năm. (theo mẫu số 02 của TT số 92.) – Nếu có nhiều nhân công thuê ngoài có thể lập danh sách ủy quyền cho tổ trưởng tổ nhân công thay thay mặt cho tổ ký HĐLĐ (trong danh sách ủy quyền phải có chữ ký của người ủy quyền) – Trong nhận bảng lương, nhận các khoản tăng ca, làm thêm giờ (nhất nhất phải có chữ ký của người lao động GIỐNG NHAU – Hồ sơ trên phải bao gồm 1 CMND phô tô Của người lao động (có công chứng càng chặt chẽ).

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN… tính lương, trích khấu hao TSCĐ….lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham gia: thực tế tại Kế toán Thiên Ưng

Các Mẫu Bài Tập Kế Toán Xây Dựng Thường Gặp

Tk 152 : 240.000, trong đó vật liệu A là 2000kg- trị giá 120.000

vật liệu B là 3000kg – trị giá 120.000

TK 151 : 29.000 (vật liệu A, số lượng 500kg)

TK 331: 220.000 trong đó Công ty Liên Anh 150.000đ, công ty Hoà Phát 50.000đ

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:

nhập kho kho số 56 ngày 4/4, nhập kho đủ 2.500kg vật liệu A mua theo hoá đơn số 35. Đơn giá chưa thuế là 64/kg, thuế GTGT 10%. Chưa trả tiền cho cty Liên Anh.

Hoá đơn GTGT số 51 ngày 2/4, Chi phí vận chuyển vật liệu trên về nhập kho, chưa thanh toán cho công ty Hoà Phát số tiền là 2.200đ ( bao gồm cả thuế GTGT 10%)

phiếu xuất kho số 45 ngày 7/4, xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp, trong đó vật liệu A là 500kg, vật liệu B là 1000kg.

Ngày 14/4, vật liệu A mua tháng trước đã về nhập kho theo phiếu nhập số 55, số lượng 5500kg. Trị giá 29.000đ

Ngày 16/4, chi ứng trước tiền mua vật liệu cho công ty Hoà Phát. Số tiền 10.000đ

17/4, xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp: vật liệu A là 1200kg, vật liệu B là 1800kg.

Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ?

Bài 2:

Doanh nghiệp xây dựng nhận thầu xây dựng UBND huyện M đã hoàn thành trong kỳ. Công trình có 2 hạng mục với dự toán chưa thuế GTGT.

Các chi phí phát sinh được kế toán sản xuất tập hợp lại như sau:

Nhận trước tiền xây dựng bằng TGNH 200.000.000 đồng.

Tổng hợp các phiếu lãnh vật tư xuất dừng trong kỳ cho việc xây dựng là 400.000.000 đồng.

Chi tiền mặt trả tiền thuê công nhật bên ngoài thu dọn mặt bằng tại công trình 5.000.000 đồng

Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình là 70.000.000 đồng, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định kể cả phần trừ lương. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ và lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.

Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho công trình là 21.600.000 đồng.

Nhận được giấy báo có về số tiền điện, nước phải trả trong quá trình thi công là 4.400.000 đồng, gồm 10% GTGT. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần trị giá ban đầu là 6.000.000 đồng, sử dụng ở công trình xây dựng.

Phải thanh toán chi phí sử dụng máy thi công thuê bên ngoài giá chưa 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.

Trong quá trình thi công, theo yêu cầu của đơn vị chủ đầu tư phải phá đi làm lại một số hạng mục, xuất kho vật liệu thêm 1.600.000 đồng, phế liệu thu hồi nhập kho ước tính 200.000 đồng. Đơn vị chủ đầu tư đồng ý bồi thường 1.500.000 đồng.

Nhận 1 số thiết bị trang trí do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000 đồng. Mua 1 số thiết bị trang trí nội thất đưa vào công trình là 20.000.000 đồng, thuế GTGT10%, chưa thanh toán.

Phải trả lương cho nhân viên trực tiếp trang trí nội thất 10.000.000 đồng, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định kể cả phần trừ lương. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ và lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.

Phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2 hạng mục công trình theo giá nhận thầu, phế liệu thu hồi xây dựng bán ngay thu bằng tiền mặt 3.000.000 đồng.

Đơn vị chủ đầu tư thanh toán toàn bộ khối lượng công trình xây lắp và khoản tiền phải bồi thường sau khi trừ tiền ứng trước ở nghiệp vụ 1 đã thanh toán bằng TGNH, thuế GTGT 10%.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN – TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở Đống Đa: Phòng 815, tòa 15 tầng – B14 đường Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hn. (tầng 1 là Techcombank và KFC- gửi xe đi vào ngõ 65 Phạm Ngọc Thạch) – 0339.418.980Cơ Sở Cầu Giấy: Tầng 2 – Tòa nhà B6A Nam Trung Yên – đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN – 0339.156.806Cơ Sở Linh Đàm: Phòng 404 – Chung cư CT4A1 – Đường nguyễn Hữu Thọ – Linh Đàm – Hoàng Mai Hà Nội. (Ngay đèn xanh đỏ cổng chào Linh Đàm, Tầng 1 siêu thị Bài Thơ, Highlands Cofee) – 0342.254.883Cơ Sở Hà Đông: Phòng 1001 tầng 10, CT2 tòa nhà Fodacon (tầng 1 là siêu thị Coopmart, đối diện Học Viện An Ninh) – Trần Phú – Hà Đông – 0339.421.606

Bài Tập Kế Toán Có Lời Giải

Published on

2. I 311 331 333 334 338 342 353 II 411 441 421 Nợ phải trả Vay ngắn hạn Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Phải trả người lao động Phải trả phải nộp khác Nợ dài hạn Quỹ khen thưởng phúc lợi Vốn chủ sở hữu Nguốn vốn kinh doanh Nguồn vốn xây dựng cơ bản Lợi nhuận chưa phân phối Tổng nguồn vốn 1.000.000 200.000 100.000 50.000 200.000 50.000 300.000 100.000 2.500.000 2.000.000 400.000 100.000 3.500.000 I – Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1, Ngày 2/2 mua một thiết bị dùng cho phân xưởng sản xuất theo giá thanh toán là 440.000, trong đó có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 11.000, đã tính thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng vốn vay dài hạn có tỷ lệ khấu hao 10% năm. 2, Ngày 4/2 doanh nghiệp nhượng bán 1 ô tô vận tải của bộ phận sản xuất có nguyên giá là 100.000, tỷ lệ trích khấu hao là 10%/năm, khấu hao đến hết tháng 1/2011 là 80.000. Tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản 120.000, chưa có thuế GTGT 10%. 3, Ngày 4/2 Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh từ Công ty XYZ bằng một dây truyền thiết bị nguyên giá là 500.000. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử là 25.000, chưa tính thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao là 10%/năm. 4, Ngày 5/2 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với công ty H bằng một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 200.000, khấu hao luỹ kế đến tháng 1/2011 là 50.000. Giá trị vốn góp thoả thuận là 220.000. Tỷ lệ khấu hao là 10%/năm. 5, 7/2 Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhà cung cấp 60.000 để lấy hàng kỳ sau. 6, 7/2 Khách hàng thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. 7,Ngày 9/2 Đặt mua 2000kg nguyên liệu với giá chưa thuế là 100/kg, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí vận chuyển là 10.000, chưa có thuế GTGT 10%. Điều kiện thanh toán là tín dụng thương mại 30 ngày kể từ ngày mua với triết khấu thanh toán 1%. Cuối tháng hàng chưa về đến kho 8,Ngày11/2 Mua 100 công cụ A cho bộ phận quản lý, giá mua chưa thuế là 500/cái (phân bổ 50%). Thanh toán bằng chuyển khoản. 2

3. 9,Ngày 11/2 Xuất kho 150.000, trong đó 120.000 sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, 20.000 phục vụ cho nhu cầu ở phân xưởng, 10.000 cho nhu cầu quản lý. 10, Ngày 12/2 Tính ra tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động 300.000 trong đó: công nhân sản xuất 200.000, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000, nhân viên bán hàng 30.000, bộ máy quản lý doanh nghiệp 50.000. 11, 15/2 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo tỷ lệ quy định. 12, Ngày 20/2 thanh toán toàn bộ lương còn nợ kỳ trước và 60% lương tháng này cho công nhân viên. 13, Ngày 24/2 trích quỹ khen thưởng cho tập thể người lao động 50.000: trong đó công nhân sản xuất 30.000, nhân viên quản lý phân xưởng 5.000, nhân viên bán hàng 5.000, số còn lại của bộ máy quản lý. 14, Trích khấu hao tài sản cố định biết khấu hao của tháng trước là 40.000. 15, Ngày 26/2 chi phí điện nước chưa thanh toán dùng cho sản xuất là 44.000; dùng cho văn phòng quản lý 9.900 ( bao gồm cả thuế GTGT 10%). 16, Ngày 27/2 hoàn thành nhập kho 5000 sản phẩm loại A, 8000 sản phẩm loại B biết hệ số quy đổi lần lượt của sản phẩm A, B lần lượt là 2 và 1,5. Còn dở dang 3000 sản phẩm đã hoàn thành 60%. 17. Ngày 28/2 Xuất kho thành phẩm gửi bán 3000 sản phẩm loại A, chi phí vận chuyển 2.200 (đã tính thuế GTGT 10%), chuyển 6000 sản phẩm loại B cho công ty X theo hợp đồng đã ký tháng trước với giá thoả thuận 35/sản phẩm. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. 18. Ngày 28/2 Kiểm kho phát hiện mất một thiết bị nguyên giá 30.000, khấu hao đến tháng 1/2011 là 10.000. Xử lý bằng cách phạt lương thủ kho 10.000, ghi giảm nguồn vốn kinh doanh 10.000 19. Ngày 28 Hạch toán kết quả kinh doanh trong tháng II- Định khoản – phản ánh vào tài khoản kế toán NV1) Nợ TK 211: 410.000 Nợ TK 133: 41.000 Có TK 331: 440.000 Có TK 111: 11.000 Nợ TK 331 : 410.000 Có TK 342: 410.000 NV2) 3

4. Nợ TK 112: 132.000 Có TK 711: 120.000 Có TK 3331: 12.000 Nợ TK 214: 80.000 Nợ TK 811: 20.000 Có TK 211: 100.000 NV3) Nợ TK 211: 525.000 Nợ Tk 133: 2.500 Có TK 111: 27.500 Có TK 411: 500.000 NV4) Nợ TK 214: 50.000 Nợ TK 811: 150.000 Có TK 211: Nợ TK 222: 200.000 220.000 Có TK 711: 220.000 NV5) Nợ TK 331: 60.000 Có TK 111: 60.000 NV6) Nợ TK 112: 100.000 Có TK 131: 100.000 NV7) Nợ TK 151: 210.000 Nợ TK 133: 21.000 Có TK 331: 231.000 4

5. NV8) Nợ TK 153: 50.000 Nợ TK 133: 5.000 Có TK 112: 55.000 NV9) Nợ TK 621: 120.000 Nợ TK 627: 20.000 Nợ TK 642: 10.000 Có TK 152: 150.000 NV10) Nợ TK 622: 200.000 Nợ TK 627: 20.000 Nợ TK 641: 30.000 Nợ TK 642: 50.000 Có TK 334: 300.000 NV11) Nợ TK 622: 44.000 Nợ TK 627: 4.400 Nợ TK 641: 6.600 Nợ TK 642: 11.000 Nợ TK 334: 25.500 Có TK 338: 91.500 NV12) Nợ TK 334: 380.000 Có TK 112: 380.000 NV13) Nợ TK 353: 50.000 5

6. Có TK 334: 50.000 NV14) Tính khấu hao Tài Sản Cố định hữu hình trong tháng Khấu hao tháng trước 1, Dây chuyền sản xuất (NV1) 2, Ô tô bị nhượng bán (NV2) 3, Dây chuyền thiết bị (NV3) 4, Thiết bị mang đi góp vốn (NV4) Cộng Khấu hao tăng trong tháng Khẩu hao giảm trong tháng Khấu hao tháng này 40.000 6.922,62 2114,3 44.808,32 Nợ TK 627: 30.000 Nợ TK 642: 10.000 Nợ TK 641: 4.808,32 Có TK 214: 44.808,32 NV15) Nợ TK 627: 40.000 Nợ TK 642: 9.000 Nợ TK 133: 4.900 Có TK 331: 53.900 NV16) Chí phí SXKD dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương: Chi phí NVC chính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ 6

7. = 22.500 Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ = 24.324 Thẻ tính giá thành sản phẩm Khoản mục chi phí Chi phí Chi phí Chi phí SXKD dở SXKD SXKD dở dang đầu trong kỳ dang cuối kỳ kỳ 1, Chi phí NVL trực tiếp 2, Chi phí nhân công trực tiếp. 3, Chi phí sản xuất chung. Cộng 120.000 244.000 114.400 478.400 50.000 ∑Z sản phẩm hoàn thành Z đơn vị sản phẩm 22.500 24.324 46.824 Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí SXKD trong kỳ – Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ = 481.576 Nợ TK 154: 478.400 Có TK 621: 120.000 Có TK 622: 244.000 Có TK 627: 114.400 Nợ TK 155: 481.576 Có TK 154: 481.576 17) Hàng gửi bán Nợ TK 157: 131.334 Có TK 155: 131.334 Hàng gửi để thực hiện hợp đồng 7

8. Nợ TK 157: 197.001 Có TK 155: 197.001 Ghi nhận giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 197.001 Có TK 157: 197.001 Ghi nhận doanh thu Nợ TK 112: 231.000 Có TK 3331: 21.000 Có TK 511: 210.000 18) Nợ TK 334: 10.000 Nợ TK 411: 10.000 Nợ TK 214: 10.000 Có TK 211: 30.000 19) Hạch toán kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 197.001 Có TK 632: Nợ TK 511: 150.000 Có TK 911: Nợ TK 911: 197.001 150.000 131.408,32 Có TK 641: 41.408,32 Có TK 642: 90.000 Nợ TK 911: 170.000 Có TK 811: Nợ TK 711: 170.000 340.000 8

9. Có TK 911: 340.000 Nợ TK 911: Có TK 333: Có TK 421: TK 111 Tiền mặt tại quỹ D: 200.000 211) 11.000 (1) 211) 27.500 (3) 331) 60.000 (5) (PS) 98.500 D: 101.500 TK 112 Tiền gửi ngân hàng D: 500.000 211) 132.000(2) 153) 55.000(8) 131) 100.000(6) 334) 380.000(12) 231.000 (17) (PS) 463.000 435.000 D: 528.000 TK 131 Phải thu khách hàng D: 100.000 100.000 (6) TK 222 Vốn góp liên doanh D: 100.000 (PS) D: 0 220.000 (4) (PS) 220.000 D: 320.000 100.000 TK 133 Thuế VAT được khấu trừ D: 200.000 211) 41.000(1 211) 2.500(3 153) 5.000(8 151)21.000(7 4.900(15) (PS) 74.400 D: 274.400 TK 152 Nguyên vật liệu D: 200.000 621) 120.000 627) 20.000 642) 10.000 (PS) D: 50.000 9 150.000

10. TK 153 Công cụ, dụng cụ D: 80.000 TK 151 Hàng mua đang trên đường D: 50.000 112) 50.000 (8) (PS) 50.000 D: 130.000 331) 210.000 (7) (PS) 210.000 D: 260.000 TK 155 Thành phẩm TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang D: 50.000 D: 20.000 481.576(16) 328.332(17) 478.400(16) 481.576(16) (PS) 481.576 D: 173.244 328.332 (PS) 478.400 D: 46.824 TK 157 Hàng gửi bán 481.576 TK D: 0 131.334 (17) (PS) 131.334 D: 131.334 TK 211 Tài sản cố định hữu hình D: 1.900.000 410.000 (1) 525.000 (3) (PS) 935.000 D: 2.505.000 TK 214 Hao mòn tài sản cố định D: 200.000 100.000 (2) 200.000 (4) 30.000 (18) 330.000 80.000 (2) 50.000 (4) 10.000 (19) (PS) 140.000 10 627) 30.000 642) 10.000 641) 4.808,32 44.808,32 D: 104.808,32

11. TK 331 Phải trả cho người bán TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước D: 50.000 D: 100.000 410.000 (1) 60.000 (5) 440.000 (1) 231.000 (7) 53.900 (15) (PS) 470.000 12.000(3) 21.000 (17) 724.900 D: 354.900 (PS) TK 334 Phải trả người lao động D: 200.000 338) 25.500 622)200.000 112) 380.000 627)20.000 10.000 (18) 641) 30.000 642) 50.000 353) 50.000 (PS)415.500 350.000 D: 134.500 33.000 D: 83.000 TK 338 Phải trả và phải nộp khác D: 50.000 622) 44.000 627) 4.400 641) 6.600 642) 11.000 334) 25.500 91.500 D: 141.500 (PS) TK 342 Nợ dài hạn D: 300.000 410.000 (1) 410.000 D: 710.000 (PS) TK TK 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi D: 100.000 (PS) TK 411 Nguồn vốn kinh doanh D: 2.000.000 10.000(18) (PS) 10.000 50.000 D: 50.000 TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 120.000 (9) 500.000 (3) 500.000 D: 2.490.000 TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp 120.000 (16) 200.000 (10) 11 244.000 (16)

12. 44.000 (11) TK 627 Chi phí sản xuất chung 20.000 (9) 20.000 (10) 4.400 (11) 30.000 (14) 40.000 (15) 114.400 TK 641 Chi phí bán hàng 30.000 (10) 6.600 (10) TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.000 (9) 50.000 (10) 11.000 (11) 10.000 (14) 9.000 (15) 90.000(19) TK 632 Giá vốn hàng bán 197.001(17) 197.001(19) 4.808,32 (14) 41.408,32 TK 511 Doanh thu bán hàng TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 210.000 (17) 41.408,31 (641 90.000 (642 170.000 (811 197.001(632 (PS)498.409,31 210.000(19) TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối D: 100.000 210.000 (511 340.000 (711 550.000 TK 51.590,69 (19) 12

13. (PS) 51.590,69 D: 151.590,69 TK 711 Doanh thu khác TK 811 Chi phí khác 120.000 (2) 220.000 (4) 20.000(2) 150.000(4) 340.000 (911) 170.000 (911)(19 Bảng cân đối kế toán cuối kỳ Mã số A 111 112 113 121 128 129 131 133 136 138 139 151 152 153 155 154 157 Nội dung Tài sản Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu Phải thu khách hàng Thuế V.A.T được khấu trừ Phải thu nội bộ Phải thu khác Dự phòng phải thu khó đòi Hàng mua đang trên đường Nguyên vật liệu Công cụ, dụng cụ Thành phẩm Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang Hàng gửi bán Tài sản Dài hạn 13 Số dư đầu kỳ 101.500 528.000 50.000 274.400 50.000 260.000 50.000 130.000 173.244 46.824 131.334

14. 211 213 214 222 B 311 331 333 334 338 342 353 411 441 421 Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình Hao mòn tài sản cố định Góp vốn liên doanh Tổng Tài sản Nguồn vốn Nợ phải trả Vay ngắn hạn Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Phải trả người lao động Phải trả phải nộp khác Nợ dài hạn Quỹ khen thưởng phúc lợi Vốn chủ sở hữu Nguốn vốn kinh doanh Nguồn vốn xây dựng cơ bản Lợi nhuận chưa phân phối Tổng nguồn vốn 14 2.505.000 200.000 104.808,32 320.000 4.715.689,68 200.000 354.900 83.000 134.500 141.500 710.000 50.000 2.490.000 400.000 171.590,69 4.715.490,69