Cách Giải Toán Lớp 5 Trang 9 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Bài Tập 5.1, 5.2 Trang 15 Sbt Toán 9 Tập 2: Bài 5 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình

Giải bài 5.1, 5.2 trang 15 SBT Toán 9 tập 2 CHƯƠNG III: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. Hướng dẫn Giải bài tập trang 15 bài 5 giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình SBT (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 5.1: Tổng số tuổi của tôi và của em tôi năm nay bằng 26…

Câu 5.1 trang 15 SBT (SBT) Toán 9 tập 2

Tổng số tuổi của tôi và của em tôi năm nay bằng 26. Khi tổng số tuổi của chúng tôi gấp 5 lần tuổi của tôi hiện nay thì tuổi của tôi khi đó sẽ gấp 3 lần tuổi của em tôi hiện nay. Hãy tính tuổi hiện nay của mỗi người chúng tôi.

Giải

Gọi tuổi của tôi hiện nay là x (tuổi)

Điều kiện: x ∈ N*; 13 < x < 26 thì tuổi hiện nay của em tôi là 26 – x (tuổi)

Gọi số năm phải thêm là y (năm), điều kiện: y ∈ N*

Vì sau y năm tổng tuổi hai anh em gấp 5 lần tuổi tôi hiện nay, ta có phương trình:

(left( {x + y} right) + left( {26 – x + y} right) = 5x)

Tuổi của tôi sau y năm gấp 3 lần tuổi em tôi hiện nay, ta có phương trình:

(x + y = 3left( {26 – x} right))

Ta có hệ phương trình:

(eqalign{& left{ {matrix{{left( {x + y} right) + left( {26 – x + y} right) = 5x} cr {x + y = 3left( {26 – x} right)} cr} } right. cr & Leftrightarrow left{ {matrix{{5x – 2y = 26} cr {4x + y = 78} cr} } right. Leftrightarrow left{ {matrix{{5x – 2y = 26} cr {8x + 2y = 156} cr} } right. cr & Leftrightarrow left{ {matrix{{13x = 182} cr {4x + y = 78} cr} } right. Leftrightarrow left{ {matrix{{x = 14} cr {4.14 + y = 78} cr} } right. cr & Leftrightarrow left{ {matrix{{x = 14} cr {y = 22} cr} } right. cr} )

x = 14; y = 22 thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy hiện nay tuổi tôi là 14 tuổi, tuổi em tôi là 26 – 14 = 12 (tuổi)

Câu 5.2 trang 15 SBT (SBT) Toán 9 tập 2

Có hai bến xe khách P và Q. Một người đi xe đạp từ P đến Q với vận tốc không đổi, nhận thấy cứ 15 phút lại có một xe khách đi cùng chiều vượt qua và cứ 10 phút lại gặp một xe khách đi ngược chiều. Giả thiết rằng các xe khách chạy với cùng một vận tốc, không dừng lại trên đường và ở cả hai bến, cứ x phút lại có một xe rời bến. Hỏi thời gian x là bao nhiêu phút và vận tốc xe khách bằng bao nhiêu lần vận tốc người đi xe đạp?

Giải

Gọi vận tốc người đi xe đạp là y (km/phút)

Vận tốc xe khách là z (km/phút)

Xét trường hợp các xe khách đi cùng chiều với xe đạp.

Giả sử xe khách thứ nhất vượt xe đạp ở điểm B thì xe khách thứ hai ở điểm A như hình vẽ.

Hai xe khởi hành cách nhau x phút nên quãng đường xe khách đi đoạn AB dài xz (km).

Gọi điểm xe khách thứ hai vượt xe đạp là C thì quãng đường BC người đi xe đạp hết 15 phút nên đoạn BC dài là: 15y (km). Quãng đường AC là quãng đường xe khách đi hết 15 phút nên đoạn AC dài 15z (km).

Ta có phương trình: xz + 15y = 15z

Xét trường hợp các xe khách đi ngược chiều với xe đạp.

Giả sử người đi xe đạp gặp xe khách thứ nhất tại điểm D thì xe khách thứ hai ở vị trí E như hình vẽ.

Ta có phương trình: 10y + 10z = xz

Ta có hệ phương trình:

(eqalign{& left{ {matrix{{xz + 15y = 15z} cr {10y + 10z = xz} cr} } right. Leftrightarrow left{ {matrix{{xz + 15y = 15z} cr {xz – 10y = 10z} cr} } right. cr & Leftrightarrow left{ {matrix{{x + 15{y over z} = 15} cr {x – 10{y over z} = 10} cr} } right. cr} )

Đặt ({y over z} = t) ta có:

(eqalign{& left{ {matrix{{x + 15t = 15} cr {x – 10t = 10} cr} } right. Leftrightarrow left{ {matrix{{25t = 5} cr {x – 10t = 10} cr} } right. cr & Leftrightarrow left{ {matrix{{t = {1 over 5}} cr {x – 10.{1 over 5} = 10} cr} } right. Leftrightarrow left{ {matrix{{t = {1 over 5}} cr {x = 12} cr} } right. cr} )

Suy ra: (x = 12;{y over z} = {1 over 5} Rightarrow 5y = z)

Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy cứ 12 phút lại có một chuyến xe khách rời bến và vấn tốc của xe khách gấp 5 lần vận tốc của xe đạp.

Một Số Cách Giải Bài Toán Chuyển Động Lớp 5

Một số cách giải bài Toán chuyển động lớp 5

7 cách giải bài tập Toán chuyển động lớp 5

bao gồm 7 cách giải chi tiết 1 bài Toán chuyển động có kèm theo bài tập áp dụng giúp các em học sinh dễ dàng củng cố lại kiến thức và luyện tập hiệu quả, là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh khá giỏi tham khảo. Mời các em cùng tham khảo.

Toán chuyển động lớp 5

Bài tập toán chuyển động lớp 5

Cách giải các dạng bài về Toán chuyển động của kim đồng hồ

7 cách giải 1 bài Toán chuyển động

Bài toán: “Một người đi từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau đó 1 giờ 30 phút, người thứ hai cũng rời A đi về B với vận tốc 20 km/h và đến B trước người thứ nhất 30 phút. Tính quãng đường AB”.

Đọc qua, bài toán có vẻ rườm rà khó hiểu đi sau, đến trước.

Nếu vẽ sơ đồ cũng chưa thể hiện hết dữ kiện bài toán

Đọc lại một lần nữa ta thấy: Người thứ 2 “đi sau 1 giờ 30 phút ; …nhưng đến trước 30 phút”.

Như vậy là Người thứ 2 đi ít hơn 2 giờ. Và ta có thể vẽ sơ đồ sau:

Vậy ta sẽ đưa bài toán trên về dạng đơn giản hơn : Giả sử cũng trên đoạn đường ấy người thứ hai đi sau người thứ nhất 2 giờ thì hai người sẽ đến B cùng một lúc. Bây giờ ta sẽ lần lượt đưa ra các hướng giải khác nhau:

Cách 1: Trong 2 giờ người thứ nhất đi được: 15 x 2 = 30 (km)

Mỗi giờ người thứ hai đi nhanh hơn người thứ nhất là: 20 – 15 = 5 (km)

Thời gian để người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất là: 30 : 5 = 6 (giờ)

Vậy Quãng đường AB dài: 20 x 6 = 120 (km).

Cách 2: Từ nhận xét: Người thứ nhất đi chậm hơn người thứ hai nên đi nhiều thời gian hơn.

Vậy nếu người thứ nhất cũng đi thời gian như người thứ hai hoặc người thứ hai cũng đi thời gian như người thứ nhất thì sao? … Ta có một số cách giải sau:

Giả sử người thứ hai đi với thời gian như người thứ nhất thì người thứ hai đi quãng đường nhiều hơn người thứ nhất là: 20 x 2 = 40 (km)

Vận tốc người thứ hai hơn người thứ nhất là: 20 – 15 = 5 (km/giờ)

Thời gian người thứ nhất đi là: 40 : 5 = 8 (giờ)

Quãng đường AB dài: 15 x 8 = 120 (km)

Cách 3: Giả sử người thứ nhất đi với thời gian như người thứ hai thì người thứ nhất đi quãng đường ít hơn người thứ hai là : 15 x 2 = 30 (km)

Một giờ người thứ nhất đi ít hơn người thứ hai 5 km nên thời gian người thứ hai đi là 30 : 5 = 6 (giờ)

và ta tính được quãng đường AB là 20 x 6 = 120 (km)

Cách 4:

– Từ nhận xét: Cùng một quãng đường thì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian ta có cách giải sau.

Gọi vận tốc người thứ nhất là v1 (km/h); người thứ hai là v2 (km/h); thời gian người thứ nhất đi quãng đường AB là t1 (giờ) ; người thứ hai là t2 (giờ)

Ta có: v1/v2 = 15/20 = 3/4 suy ra t1/t2 = 4/3

Biết tỉ số t1/t2 = 4/3 và t1 – t2 = 2

Ta tính được t1 = 8 (giờ); t2 = 6 (giờ)

Do đó quãng đường AB dài : 15 x 8 = 120 (km)

Cách 5: Thời gian người thứ hai đi ít hơn người thứ nhất là 2 giờ.

Ta thử tính xem trong 1 km người thứ hai đi ít hơn người thứ nhất bao lâu? Từ đó sẽ tìm được quãng đường AB. Ta có cách làm sau: Cứ 1 km người thứ nhất đi hết 1/15 giờ và người thứ hai đi 1km hết 1/20 giờ

Trong 1 km người thứ hai đi ít hơn người thứ nhất là: 1/15 – 1/20 = 1/60 (giờ)

Vậy quãng đường AB dài: 2 : 1/15 = 120 (km)

Ta có: 20 . (x – 2) = 15 . x

20 . x – 40 = 15 . x

20 . x – 15 . x = 40

Vậy quãng đường AB dài: 15 x 8 = 120 (km)

Cách 7: Tương tự như cách 6 ta gọi thời gian đi của người thứ hai là y (giờ) thì thời gian đi của người thứ nhất là y+2 (giờ). Ta có 20 x y =15 x (y + 2)

Ta tìm được y = 6 và quãng đường AB dài: 20 x 6 = 120 (km)

Bài tập áp dụng

Bài 1: Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/h. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B 48 km với vận tốc 36 km/h đuổi theo xe đạp. Hỏi sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?

Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau 4 giờ, một ô tô đi từ A đuổi kịp xe đạp với vận tốc 60 km/h. Hỏi kể từ lúc ô tô bắt đầu, sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe đạp?

Bài 3: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/h. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54 km/h. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?

Bài 4: Lúc 6 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45 km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịck đuổi kịp ô tô chở hàng?

Bài 5: Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Tính thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy.

Bài 6: Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40 km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.

Bài 7: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 90 km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp rưỡi vận tốc xe máy.

Một số bài toán nâng cao:

Bài 1: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một tại A và một tại B để đi về C. A cách B 60 km và B năm giữa A và C. Vận tốc C đi từ A là 80 km/giờ còn xe đi từ B có vận tốc 65 km/giờ. Hai xe đến C cùng một lúc.Tính khoảng cách BC.

Bài 2: Hai xe máy một do người đứng tuổi đi một do người trẻ tuổi đi khởi hành cùng một lúc tại A để đi về B. Vận tốc của người đứng tuổi bằng vận tốc người trẻ tuổi đến B thì người đứng tuổi còn cách B là 32 km. Tính khoảng cách từ A đến B.

Bài 3: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 18 km/giờ. Lúc 9 giờ, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi xe máy đuổi kịp xe đạp vào lúc mấy giờ? Địa điểm hai xe gặp nhau cách bao xa? Biết rằng A cách B 115 km.

Giải Toán Lớp 9 Bài 8: Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình

Giải Toán lớp 9 Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bài 41 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Trong lúc học nhóm, bạn Hùng yêu cầu bạn Minh và bạn Lan mỗi người chọn một số sao cho hai số này hơn kém nhau là 5 và tích của chúng phải bằng 150. Vậy hai bạn Minh và Lan phải chọn những số nào?

Lời giải

Gọi x là số mà một bạn (Minh hoặc Lan) đã chọn và số mà bạn kia chọn là x + 5.

Khi đó tích của hai số là x(x+5).

Theo đề bài ta có phương trình x(x+ 5) = 150

Vậy:

Nếu bạn Minh chọn số 10 thì bạn Lan chọn số -15 hoặc ngược lại.

Nếu bạn Minh chọn số -15 thì bạn Lan chọn số -10 hoặc ngược lại.

Bài 42 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Bác Thời vay 2 000 000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế gia đình trong thời hạn một năm. Lẽ ra cuối năm bác phải trả cả vốn lẫn lãi. Song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm một năm nữa, số lãi của năm đầu được gộp vào với vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết hai năm bác phải trả tất cả là 2 420 000 đồng. Hỏi lãi xuất cho vay là bao nhiêu phần trăm trong một năm?

Lời giải

Bài 43 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Một xuồng du lịch đi từ thành phố Cà Mau đến Đất Mũi theo môt đường sông dài 120km. Trên đường đi, xuồng có nghỉ lại 1 giờ ở thị trấn Năm Căn. Khi về, xuồng đi theo đường khác dài hơn đường lúc đi 5km và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi là 5km/h. Tính vận tốc của xuồng lúc đi, biết rằng thời gian về bằng thời gian đi.

Lời giải

Bài 44 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Đố. Đố em tìm được một số mà một nửa của nó trừ đi một nửa đơn vị rồi nhân một nửa của nó bằng một nửa đơn vị.

Lời giải

Bài 45 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó.

Lời giải

Bài 46 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 240 cm 2. Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích mảnh đất không đổi. Tính kích thước của mảnh đất.

Lời giải

Bài 47 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ làng lên tỉnh trên quãng đường dài 30km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô liên nửa giờ. Tính vận tốc xe của mỗi người.

Lời giải

Bài 48 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Từ một miếng tôn hình chữ nhật người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh bằng 5dm để làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có dung tích 1500dm 3 (h.15). Hãy tính kích thước của miếng tôn lúc đầu, biết rằng chiều dài của nó gấp đôi chiều rộng.

Lời giải

Bài 49 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Hai đội thợ quét sơn một ngôi nhà. Nếu họ cùng làm thì trong 4 ngày xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội I hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để xong công việc.

Lời giải

Vì đội II hoàn thành công việc lâu hơn đội I là 6 ngày nên thời gian một mình đội II làm xong công việc là x + 6 (ngày).

Vậy:

Một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc.

Một mình đội II làm trong 12 ngày thì xong việc.

Bài 50 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Miếng kim loại thứ nhất nặng 880g, miếng kim loại thứ hai nặng 858g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích miếng thứ hai là 10cm 3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 1 g/cm 3. Tìm khối lượng riêng của mỗi miếng kim loại.

Lời giải

Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là: x (g/cm 3)

Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là: x – 1 (g/cm 3)

Vậy:

Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là 7,8 g/cm 3

Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là 8,8 g/cm 3

Bài 51 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Người ta đổ thêm 200g nước vòa một dung dịch chứa 40g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10%. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa boa nhiêu nước?

Lời giải

Vậy trước khi đổ thêm nước, trong dung dịch có 160g nước.

Bài 52 (trang 60 SGK Toán 9 tập 2): Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 30km. Một canô đi từ bến A đến bến B, nghỉ 40 phút ở bến B rồi quay lại bến A. Kể từ lúc khởi hành đến khi về tới bến A hết tất cả 6 giờ. Hãy tìm vận tốc của canô trong nước yên lặng, biết rằng vận tốc của nước chảy 3 km/h.

Lời giải

Gọi vận tốc xuôi dòng là: x + 3 (km/h)

Gọi vận tốc khi ngược dòng là: x – 3 (km/h)

Vậy vận tốc của canô trong nước yên lặng là 12km/h.

Bài 53 (trang 60 SGK Toán 9 tập 2): Tỉ số vàng. Đố em chia được đoạn AB cho trước thành hai đoạn sao cho tỉ số giữa đoạn lớn với đoạn AB bằng tỉ số giữa đoạn nhỏ với đoạn lớn (h.16). Hãy tìm tỉ số ấy.

Đó chính là bài toán mà Ơ-clít đưa ra từ thế kỉ III trước Công nguyên.Tỉ số nói trong bài toán được gọi là tỉ số vàng, còn phép chia nói trên được gọi là phép chia vàng hay phép chia hoàng kim.

Hình 16

Lời giải

Gọi M là điểm chia đoạn AB và AB có độ dài bằng a.

Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 99

Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 14, Giải Bài Tập 1 Trang 18 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 28 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 9 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 17 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 6 Toán 9, Giải Bài Tập 1 Trang 5 Toán 8, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 105, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 106, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 114, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 98, Giải Bài Tập 5 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 5 Trang 92 Toán 11, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 100, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 108, Giải Bài Tập 43 Trang 27 Sgk Toán 9, Giải Bài Tập 4 Trang 138 Toán 12, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 12, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 103, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 102, Giải Bài Tập 3 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 5 Trang 142 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 101 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 113 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 40 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 31, Giải Bài Tập 41 Sgk Toán 9 Tập 1 Trang 128, Giải Bài Tập 4 Trang 163 Toán 11, Giải Bài Tập 41 Toán 9 Trang 27, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 110, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 112, Giải Bài Tập 4 Trang 105 Toán 10, Giải Bài Tập 60 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 92, Giải Bài Tập 61 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 92, Giải Bài Tập 7 Trang 143 Toán 11, Giải Bài Tập 7 Trang 127 Toán 12, Giải Bài Tập 6 Trang 133 Toán 11, Giải Bài Tập 7 Trang 122 Toán 11, Giải Toán 12 Bài 1 Trang 121, Giải Bài Tập 70 Trang 141 Toán 7, Giải Bài Tập 95 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 105, Giải Bài Tập 97 Trang 105 Toán 9, Giải Bài Tập 3 Toán 12 Trang 10, Giải Bài Tập 8 Trang 40 Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 3 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 9 Trang 39 Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 6 Trang 95, Giải Bài Tập 6 Trang 143 Toán 12, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 114, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 116, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 117, Giải Bài Tập 56 Trang 89 Toán 9, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 100, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 102, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 43, Giải Bài Tập 5 Trang 37 Toán 9, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 106, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 110, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 111, Giải Bài Tập 58 Sgk Toán 8 Trang 92, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 99, Giải Bài Toán Lớp 6 Trang 87, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 89, Giải Bài Tập 2 Trang 133 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 140 Toán 11, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 97, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 95, Giải Toán 9 Sgk Tập 1 Trang 7, Giải Toán 9 Sgk Tập 1 Trang 6, Giải Bài 1 Trang 112 Toán 12, Giải Toán 9 Trang 7, Giải Bài Tập 11 Trang 72 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 19 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 75, Giải Bài Tập 1 Trang 121 Toán 12, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 101, Giải Bài 15 Sgk Toán 9 Trang 51, Giải Bài 19 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 49, Giải Bài Tập Toán 3 Trang 41, Giải Bài Tập 2 Trang 28 Toán 11, Giải Bài Tập 2 Trang 10 Toán 12, Giải Bài Tập 2 Trang 18 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 100 Toán 12, Giải Bài Tập 2 Trang 94 Toán 10, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 104, Giải Bài Tập 1 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 28 Trang 22 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 3 Trang 121 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 163 Toán 11, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 19, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 116, Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 114, Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 99, Giải Bài Tập 1 Trang 94 Toán 10, Giải Bài 47 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 84, Giải Bài Tập 11 Trang 42 Toán 9, Giải Bài Tập 1 Trang 168 Toán 11, Toán 12 Giải Bài Tập Trang 84, Giải Bài Toán Lớp 5 Trang 95,

Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 14, Giải Bài Tập 1 Trang 18 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 28 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 9 Toán 12, Giải Bài Tập 1 Trang 17 Toán 11, Giải Bài Tập 1 Trang 6 Toán 9, Giải Bài Tập 1 Trang 5 Toán 8, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 105, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 106, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 114, Giải Bài Toán Lớp 3 Trang 98, Giải Bài Tập 5 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 5 Trang 92 Toán 11, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 100, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 108, Giải Bài Tập 43 Trang 27 Sgk Toán 9, Giải Bài Tập 4 Trang 138 Toán 12, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 12, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 103, Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 102, Giải Bài Tập 3 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 3 Trang 156 Toán 11, Giải Bài Tập 5 Trang 142 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 101 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 113 Toán 12, Giải Bài Tập 4 Trang 132 Toán 11, Giải Bài Tập 4 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 40 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 31, Giải Bài Tập 41 Sgk Toán 9 Tập 1 Trang 128, Giải Bài Tập 4 Trang 163 Toán 11, Giải Bài Tập 41 Toán 9 Trang 27, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 110, Giải Bài Toán Lớp 4 Trang 112, Giải Bài Tập 4 Trang 105 Toán 10, Giải Bài Tập 60 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 92, Giải Bài Tập 61 Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 92, Giải Bài Tập 7 Trang 143 Toán 11, Giải Bài Tập 7 Trang 127 Toán 12, Giải Bài Tập 6 Trang 133 Toán 11, Giải Bài Tập 7 Trang 122 Toán 11, Giải Toán 12 Bài 1 Trang 121, Giải Bài Tập 70 Trang 141 Toán 7, Giải Bài Tập 95 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 105, Giải Bài Tập 97 Trang 105 Toán 9, Giải Bài Tập 3 Toán 12 Trang 10, Giải Bài Tập 8 Trang 40 Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 3 Trang 112 Toán 12, Giải Bài Tập 9 Trang 39 Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 6 Trang 95, Giải Bài Tập 6 Trang 143 Toán 12,