Đề Thi Toán Lớp 3 Có Lời Giải / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Đề Thi Hk1 Môn Toán Lớp 3 Có Lời Giải

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có lời giải giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK1 Toán lớp 3.

– Sắp xếp theo thứ tự của đề bài.

Cách giải :

a) Đ – S

b) S – Đ

Câu 2. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các số theo cách đặt tính cột dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a) S; Đ; S

b) Đ; S; S

c) S; S; Đ.

Câu 3. Phương pháp giải :

Đội A : 417m

Đội B : 435m

Cả hai : …m?

Muốn tìm lời giải ta lấy số mét đường đội A làm được cộng với số mét đường đội B đã làm được.

Cách giải :

Cả hai đội làm được số mét đường là :

417 + 435 = 852 (m)

Đáp số : 852 m.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x+132=454,,,,,,,,,,,,x=454-132,,,,,,,,,,,,x=322end{array}$

Vậy điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x-213=326,,,,,,,,,,,,x=326+213,,,,,,,,,,,,x=539end{array}$

Cần điền vào ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

Câu 5. Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng số trừ.

– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 400 + 8 = 408

c) 120 − 20 < 100 + 1

d) 998 = 900 + 90 + 8

Câu 7. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Khối Ba : 352 học sinh

Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh

Khối Hai : … học sinh ?

Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.

Cách giải :

Khối lớp Hai có số học sinh là:

352 + 28 = 380 (học sinh)

Đáp số: 380 học sinh.

Câu 9. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x-132=368,,,,,,,,,,,,x=368+132,,,,,,,,,,,,x=500end{array}$

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x+208=539,,,,,,,,,,,,x=539-208,,,,,,,,,,,,x=331end{array}$

Câu 10. Phương pháp giải :

– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.

– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.

Cách giải :

Vải trắng dài số mét là:

208 + 32 = 240 (m)

Có tất cả số mét vải là:

208 + 248 = 448 (m)

Đáp số: 448 m.

Đề Thi Giải Toán Violympic Lớp 3 Có Đáp Án

Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp án – Bộ đề thi Violympic Toán lớp 3 năm 2015 – 2016 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi gồm những đề thi Giải Toán trên mạng Internet cùng đáp án đi kèm, giúp các bạn học sinh lớp 3 luyện tập và củng cố kiến thức môn Toán hiệu quả, từ đó đạt thành tích cao trong học tập, tự tin làm các bài thi, bài kiểm tra. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp án

Phần 1: Sắp xếp

Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần:

Phần 2: Đi tìm kho báu

Câu 1: 628 là số liền trước của số nào?

Câu 2: 347 là số liền sau của số nào?

Câu 3: Năm năm trước bố 46 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

Câu 4: Số gồm ba chục, bốn đơn vị và chín trăm được viết là ….

Câu 5: Số bé nhất trong các số: 218; 128; 812; 324; 416; 134 là: …

Câu 6: Chị có 9 phong kẹo cao su, biết mỗi phong kẹo có 5 cái kẹo. Chị cho em 8 cái, hỏi chị còn lại bao nhiêu cái kẹo?

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ (…)

139 = 100 + … + 9

Câu 8: Tìm một số biết lấy số đó bớt đi 125 rồi cộng với 312 thì bằng 842.

40 + 200 …. 239

315 – 15 …. 290 + 10

Câu 11: Một cửa hàng có 569m vải gồm hai loại vải đỏ và vải xanh. Biết vải xanh là 215m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải đỏ?

620 – 20 …. 500 + 100 + 1

C âu 13: Hiệu hai số bằng 795. Nếu giảm số bị trừ đi 121 đơn vị và tăng số trừ 302 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

Câu 14: Kho thứ nhất chứa 321kg thóc, kho thứ hai chứa 212kg thóc, kho thứ ba chứa nhiều hơn kho thứ nhất 35kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc chưa bao nhiêu kilogam thóc?

Câu 2: 5 x 9 – 16 = ….

Câu 3: 28 : 4 + 79 = ….

Câu 4: 2 x 2 x 9 = ….

Câu 5: 400 + 60 + 5 = …

Câu 6: 123 + 555 = ….

Câu 7: Tìm x, biết: x + 216 = 586

Câu 8: Có bao nhiêu số chẵn liên tiếp từ 312 đến 324?

Câu 9: Từ ba chữ số 1; 2; 8 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

Câu 10: Tìm x, biết 102 + 354 + x = 969.

Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp án

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Bộ 10 Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Có Lời Giải Chi Tiết

1. Bộ 10 đề thi vào lớp 6 môn Toán mới nhất có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Chuyên trang tài liệu của chúng tôi xin giới thiệu trọn bộ 10 đề thi lên lớp 6 môn Toán có lời giải đầy đủ và chi tiết giúp các em học sinh ôn luyện đa dạng các dạng bài tập để đạt kết quả thi tốt nhất.

Đề Thi Học Kì 1 Toán 10 Có Lời Giải Chi Tiết

I, Đề thi học kì 1 toán 10 trường THPT Phúc Trạch

Cấu trúc đề thi học kì 1 toán 10 môn toán có đáp án được biên tập theo tất cả tự luận gồm 6 bài – Thời gian hoàn thành bài thi là 90 phút. Đề sẽ gồm 2 phần: phần chung dành cho các em học sinh cơ bản, còn phần riêng sẽ dành cho các bạn học sinh nâng cao để thử sức mình với độ khó cao hơn một chút.

A. Phần chung (8 điểm):

Câu 1 (2đ). Tìm TXĐ của các hàm số: 

a)

b)

Câu 2 (2đ). Hai bạn Trang và Vân đi chợ sắm Tết. Bạn Trang mua 2kg hạt hướng dương, 3kg hạt dẻ với giá tiền là 70500  đồng. Bạn Vân mua 3kg hạt hướng dương, 2kg hạt dẻ với giá tiền là 67000 đồng. Tính giá tiền mỗi kg hạt hướng dương và mỗi kg hạt dẻ là bao nhiêu?

Câu 3 (2 điểm). Cho hàm số y=x2-ax+b (1)

a) Tìm giá trị của a và b để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(1;0) và cắt trục tung tại điểm (0;1).

b) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số với giá trị a và b tìm được ở câu a.

Câu 4 (2đ). Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC với A(1;5),B(0;-2),C(6;0). M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

b) Tính chu vi và diện tích tam giác ABM.

B. Phần riêng (2 điểm):

Dành cho chương trình nâng cao:

Câu 5a (1đ). Giải phương trình:

Câu 6a (1đ). Cho tam giác ABC cân tại A, AH là đường cao, HD vuông góc với AC     (). Gọi M là trung điểm của HD. Chứng minh rằng AM vuông góc với BD.

Dành cho chương trình cơ bản:

Câu 5b (1đ). Giải phương trình:

Câu 6b (1đ) Cho tứ giác ABCD. M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD. G là trung điểm đoạn thẳng MN. Chứng minh rằng:

II, Đáp án đề thi học kì 1 toán 10 trường THPT Phúc Trạch

Sau khi làm hoàn thành đề thi học kì 1 toán 10 của trường THPT Phúc Trạch,  muốn tra cứu đáp số, giải đáp thắc mắc ở những bài tập không làm được, chúng tôi xin đưa ra lời giải tham kèm theo biểu điểm để các em học sinh dò lại và có thể tự chấm điểm cho mình. Qua đó, rút ra kinh nghiệm để làm tốt bài làm thực.

A. Phần chung (8 điểm)

Câu 1. (2điểm). Tìm TXĐ của các hàm số:

a) Điều kiện có nghĩa: 

.

TXĐ của hàm số:

b) Điều kiện có nghĩa: 

.

TXĐ của hàm số:

Nhận xét: Trong các đề thi học kì 1 lớp 10 môn toán thì tìm TXĐ của hàm số là dạng toán chắc chắc xuất hiện nên các em cần phải lưu ý:

* Hàm số  

– Chứa căn xác định khi f(x) lớn hơn họặc bằng 0.

– Dạng xác định khi g(x) khác 0.

Theo bài ra ta có hpt :

Giải hệ ta được

Vậy giá tiền mỗi kg hạt hướng dương là 12000 đồng, mỗi kg hạt dẻ là 15500 đồng

Câu 3 a) Từ điều kiện bài toán ta có hệ:

b) Toạ độ đỉnh:

Trục đối xứng là đường thẳng x=1

Đồ thị cắt trục Oy tại (0;1), tiếp xúc với trục Ox tại (1;0)

Trong các đề thi học kì 1 toán 10, vẽ hàm số bậc hai cũng là một dạng toán hay gặp nên các em cần ôn kĩ các bước vẽ đồ thị hàm số:

a) Xác định tọa độ đỉnh    

b) Vẽ trục đối xứng x=-b/2a

c) Xác định tọa các giao điểm của parabol với trục tung, trục hoành ( nếu có)

d) Vẽ parabol

Câu 4.

a) 

;

Do đó nên tam giác ABC cân tại A

b) M là trung điểm BC nên có toạ độ là:M(3;-1)

Ta có ; ;

Chu vi tam giác ABM là: 

Tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm BC nên , tam giác ABM vuông tại M, 

do đó diện tích tam giác ABM là: 

B. Phần riêng (2đ)

Phần dành cho nâng cao

Câu 5a. (1điểm) .

Điều kiện:

Đặt , , , phương trình đã cho trở thành:

.

Đối chiếu với điều kiện (*) ta có t=2.

Với t=2 ta có .

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x=1.

Nhận xét : Trong đề thi hk1 toán 10 này thì đây là một trong những bài tập khó, nếu bình phương 2 vế thì sẽ xuất hiện bậc 4, học sinh phải tìm hiểu các dạng toán giai pt bằng cách đặt ẩn phụ.

Câu 6a.  M là trung điểm HD nên ,

Đồng thời .

Từ đó:

                         .

Theo giả thiết: (1); (2)

(3).

Trong tam giác vuông AHC, đường cao HD, ta có (4)

Từ (1), (2), (3) và (4) ta có

Dành cho các lớp cơ bản

Câu 5b. Điều kiện:

Với điều kiện (*), bình phương hai vế ta được:

.

Đối chiếu điều kiện (*), phương trình có nghiệm x=3

Câu 6b. Theo giả thiết, M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên: .

Vì G là trung điểm của MN nên .

Từ đó: