Giải Anh 8 Review 1 Skills / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Review 1 Lớp 8 Skills ” Skills ” Review 1

1. Read the following letter from Kim to her pen friend, Jon.

(Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.)

Thank you for the letter and all your news. Well, in this letter I’ll tell you what I often do in my leisure time.

One thing I like to do is visiting museums. On Saturday afternoons I love to visit Da Nang Museum of Cham Sculpture.

(Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng.)

You know, this museum preserves sculptures featuring the cultural and spiritual life of the Cham people. About 300 clay and stone objects are on display at the museum. This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts.

(Cậu biết đấy, bảo tàng này lưu giữ những tác phẩm điêu khắc thể hiện đời sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những hiện vật Chăm lớn nhất thế giới.)

Sometimes I also visit Da Nang Museum. This is a new museum with about 2,500 pictures, documents and objects. You can learn about history and people’s life here.

(Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nẵng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2500 tranh ảnh, tài liệu và vật thể. Cậu có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây.)

Next time you come, I’ll take you to these museums. I’m sure you will like them, and you will learn a lot of interesting things.

(Lần tới khi cậu đến, mình sẽ dẫn cậu đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng cậu sẽ thích chúng và cậu sẽ biết được thêm nhiều điều thú vị.)

a. Tick (✓) true (T) or false (F).

(Đánh dấu chọn đúng (T) hay sai (F).)

Kim likes to visit museums at the weekend.

(Kim thích thăm bảo tàng vào cuối tuần.)

Giải thích: Trong bức thư, Kim có viết là thích đi thăm bảo tàng, và thường đi vào các chiều thứ 7.

The Museum of Cham Sculpture has the largest collection of Cham artifacts.

(Bảo tàng Điêu khắc Chăm có bộ sưu tập điêu khắc lớn nhất về những tạo tác Chăm.)

Giải thích: Thông tin trùng với thông tin trong bức thư: This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts.

The Museum of Cham Sculpture has about 2,500 items.

(Bảo tàng Điêu khắc Chăm có khoảng 2500 hiện vật.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Da Nang Museum is a new museum.

(Bảo tàng Đà Nẵng là một bảo tàng mới.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Jon thinks it is a good thing to visit museums.

(Jon nghĩ đi thăm các bảo tàng là một việc tốt.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

b. Write questions for the underlined phrases in the letter.

(Đặt câu hỏi cho những cụm từ được gạch chân trong bức thư.)

On Saturday afternoons I love to visit Da Nang Museum of Cham Sculpture.

(Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng.)

Đáp án: Which museum does Kim love to visit on Saturday afternoons? (Kim thích đến thăm bảo tàng nào vào những chiều thứ Bảy?)

About 300 clay and stone objects are on display at the museum.

(Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng.)

Đáp án: How many (clay and stone) objects are on display at the museum? (Bao nhiêu vật thể (bằng đất sét và đá) được trưng bày ở bảo tàng?)

You can learn about history and people’s life here.

(Cậu có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây.)

Đáp án: What can you learn in this museum/ Da Nang Museum? (Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này/ Bảo tàng Đà Nẵng?)

2. Work in pairs. Talk about what your family members like to do in their free time.

(Làm theo cặp. Nói về việc mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.)

3. Listen to the passage and choose the correct answer.

(Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.)

LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

(CUỘC SỐNG NÔNG THÔN Ở ANH)

According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

(Theo một cuộc khảo sát gần đây của tạp chí Cuộc Sống Thôn Quê, khoảng 80% dân số nước Anh ước mơ được sống ở nông thôn. Trong thực tế, vùng nông thôn của nước Anh ngày nay cho thấy sự giàu có của những địa chủ và những người có đủ khả năng tài chính để thoát khỏi cuộc sống bận rộn và ồn ào của thành phố.)

English village communities are often small and close. They are warm and usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

(Cộng đồng làng quê ở Anh thường nhỏ và gần gũi. Họ nồng hậu và thường chào đón mọi người. Maggie, một người sống ở Bắc Yorkshire, nói: ‘Cuộc sống ở làng quê tuyệt vời và an toàn cho trẻ em. Có một cảm giác tuyệt vời về cộng đồng ở đây. Cuộc sống thư giãn hơn và bạn không thể phân biệt được ai có tiền và ai không có. Người dân ở vùng nông thôn ở Anh hay sử dụng phương tiện giao thông cá nhân hơn và môi trường không bị ô nhiễm nhiều.)

What percentage of Britain’s population dream of living in the country?

(Bao nhiêu phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quề?)

4. Giving your opinion. Write a paragraph giving your opinion about life in the countryside.

(Đưa ra ý kiến. Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của bạn về cuộc sống ở miền quê.)

* You may begin like this (Bạn có thể bắt đầu như thế này):In my opinion/ I think life in the countryside has many good points. Firstly, … (Theo tôi/ Tôi nghĩ cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt. Đầu tiên,….)* You may use the following cues (Bạn có thể sử dụng những gợi ý sau):– people (friendly…) (con người – thân thiện…)– life (peaceful, simple, slow…) (Cuộc sống – yên bình, đơn giản, chậm chãi…)– food (fresh, cheap…) (Thực phẩm – tươi, rẻ…)– traditional activities (các hoạt động truyền thống)

I think life in the countryside has many good points.

(Tôi nghĩ cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt.)

Firstly, life is more peaceful and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. People are very friendly, so we can easily make friends with them.

(Đầu tiên, cuộc sống bình yên và đơn giản hơn trong thành phố. Thực phẩm tươi hơn và không khí sạch hơn. Mọi người rất thân thiện, vì vậy chúng ta có thể dễ dàng kết bạn với họ.)

Secondly, there are vast areas. Children can enjoy running around without disturbing others.

(Thứ hai là, có những không gian rộng lớn. Trẻ em có thể tận hưởng cảm giác chạy loăng quăng mà không làm phiền người khác.)

Finally, there are many traditional activities that we can do in the countryside. For example, we can go swimming and go fishing in the river, fly kites and do many other interesting things.

(Cuối cùng, có nhiều hoạt động truyền thống mà chúng ta có thể làm ở vùng quê. Ví dụ, chúng ta thể đi bơi và câu cá ở sông, thả diều và làm nhiều điều thú vị khác nữa.)

For these reasons, I like country life.

(Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống nông thôn.)

Tiếng Anh Lớp 6: Review 1. Skills

Review 1 lớp 6 (Unit 1-2-3)

SKILLS (Trả lời câu hỏi phần 1-6 trang 37 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

READING

From: an@fastmail.com To: nick@fastmail.com Subject: My best friend

Hi Nick,

It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.

My grandma is my best friend. She is 68 years old. She (1) with our family. She was a maths teacher (2) a secondary school. She likes (3) up early and watering the flowers in our garden. She usually helps (4) with my homework. In the evening, she tells me interesting (5) . She also listens (6) me when I’m sad. I love my grandma very much.

What about you? Who’s your best friend? Please write to me soon.

Bye bye, An

1. A. lives B. works C. goes

2. A. for B. on C. at

3. A. going B. staying C. getting

4. A. I B. me C. my

5. A. stories B. songs C. films

6. A. with B. to C. for

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

Viết cho mình sớm.

Tạm biệt,

An

MY SCHOOL

My new school is in a quiet place not far from the city centre. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1,000 students in my school. Most students are hard-working and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.

1. Where is the writer’s new school? It’s in a quiet place, not far from city center.

2. What are the students like? They are hard-working and serious.

3. What are the teachers like? They are friendly and helpful.

4. How many clubs are there in the school? There are 5 clubs.

5. Why does the author love the school? Because it is a good school.

Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1. 000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

Speaking

A: Do you like our school?

B: Yes, of course. The school facilities are modern and useful. Beside, our teachers are very helpful. However, the schedule is terrible. I have six math class a week! I will be sick soon.

Listening

An: Mi, are you at home alone?

Mi: No. Everybody is at home.

An: Where is your Mum? Is she cooking in the kitchen?

Mi: No. She’s watering the plants in the garden.

An: And where is your dad?

Mi: He’s in the living room.

An: What’s he doing?

Mi: He’s listening to the radio.

An: What about your younger brother? Is he with your mum?

Mi: No. He’s sleeping in the bedroom. My cousin, Vi, is here too.

An: What’s she doing?

Mi: She’s watching TV.

Gợi ý:

kitchen, garden, living room, bedroom

1. What’s Mi’s mum doing? – She is watering the plants in the garden.

2. What’s Mi’s dad doing? – He is listening to the radio.

3 .Where is Mi’s younger brother? – He is in Mi’s bedroom. .

4. What’s Mi’s cousin doing? – She is watching TV

WRITING

Dear Bao,

Hello, It’s Trang. Last time your writing about your sister made me so interested. I hope to see her soon. This time I’ll tell you about the person I love the most – my mother. She can be easily recognised with silky short hair and round face. She is only 50 but she has retired ealier than others. Since she started her business, she don’t have many time with me. Although I have to stay lonely, I still feel her love for me through her words, her arms and her eyes. Waiting for her and eating dinner together becomes more precious than everything.

I love her so much, Bao. I wish I could grow up faster and faster, so my mother wouldn’t be so hard. What about you, Bao? Do you love your mother? Tell me in the next letter.

Your friend, Trang

Bảo thân mến,

Xin chào, là Trang nè. Lần trước cậu viết về em gái cậu mình thích lắm. Tớ mong có thể được gặp em ấy sớm. Lần này để tớ kể cậu nghe về người tớ yêu nhất, mẹ tớ. Mẹ rất dễ nhận ra với mái tóc ngắn mượt mà và khuôn mặt tròn trịa. Mẹ mới 50 nhưng bà nghỉ hưu sớm hơn người khác. Từ khi mẹ bắt đầu kinh doanh, mẹ không còn nhiều thời gian ở bên tớ nữa. Mặc dù tớ phải sống một mình, nhưng tớ vẫn biết mẹ yêu tờ từ lời nói, vòng tay và ánh mắt. Chờ mẹ về và cùng mẹ ăn tối trở nên quý giá hơn bất cứ thứ gì.

Bạn cậu, Trang

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Review 1 lớp 6 (Unit 1 – 2 – 3)

Skills Review 4 Lớp 8

Skills Review (phần 1-4 trang 69 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Reading

1. Reading the following passage and mark … (Đọc đoạn văn sau và đánh dấu các câu đúng (T) hoặc sai (F).)

Hướng dẫn dịch:

Nhắn tin là một cách mới để trao đổi thông tin và nó đang trở nên phổ biến hơn giữa những người trẻ. Quả thực, nhắn tin đang ảnh hưởng rõ rệt ngôn ngữ. Không có quy luật cho nó. Chúng ta đang tạo ra một khía cạnh từ vựng mới và mở ra một loại một loại giao tiếp trực tiếp và không nghiêm túc. Theo tự nhiên, nhắn tin vui và ổn, nhưng vài người đang lo lắng về ảnh hưởng của nó lên khả năng của trẻ khi đọc và viết. Nhưng không phải mọi người đều quá lo. Một chuyên gia nói rằng: “Mọi lúc một phương tiện truyền đạt mới đi cùng nó ảnh hưởng lên ngôn ngữ… Nhưng điều này không phá hủy ngôn ngữ đang tồn tại, nó bổ sung thêm.” Trong tin nhắn, nhiều từ đến từ từ viết tắt tạo ra trong email, như CUS (See you soon), và vân vân. Vài người nói: “Hầu hết chúng đều có gốc, nhưng thỉnh thoảng bạn có được một ý sự của xung đột nghĩa. Ví dụ. LOL có thể có 2 nghĩa vừa là Laugh Out Loud và Lots of Love. Điều đó có thể dẫn đến hiểu nhầm.”

1. Không có quy luật cho nhắn tin.

2. Nhắn tin luôn ảnh hưởng đến ngôn ngữ theo cách xấu.

3. Mọi người đều lo lắng về nhắn tin.

4. Một đứa trẻ không nên viết những tin nhắn.

5. Người ta nói rằng nhắn tin làm giàu ngôn ngữ.

6. Thỉnh thoảng, có hơn 1 cách hiểu một tin nhắn.

1. Không có quy luật cho nhắn tin.

2. Nhắn tin luôn ảnh hưởng đến ngôn ngữ theo cách xấu.

3. Mọi người đều lo lắng về nhắn tin.

4. Một đứa trẻ không nên viết những tin nhắn.

5. Người ta nói rằng nhắn tin làm giàu ngôn ngữ.

6. Thỉnh thoảng, có hơn 1 cách hiểu một tin nhắn.

Speaking

2. Choose one of the questions that … (Chọn một trong những câu hỏi mà gây ấn tượng em nhất.)

1. Loại giao tiếp nào được dùng rộng rãi nhất ngày nay?

2. Loại giao tiếp nào mà bạn nghĩ là sẽ được dùng nhiều nhất trong năm 2100?

3. Phát minh nào quan trọng nhất trong hàng trăm năm trước?

4. Ai là người vĩ đại nhất trong lịch sử khoa học?

5. Cuộc sống sẽ như thế nào trên sao Hỏa trong 100 năm nữa?

Prepare to talk about one minute … (Chuẩn bị bài nói trong một phút. Lần lượt nói trong nhóm.)

3. Listen to the conversation and choose … (Nghe bài hội thoại và chọn câu trả lời đúng để trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

1. Nick đã cố gọi cho anh trai bao nhiêu lần?

2. Mike hỏi Nick Anh ấy muốn nói gì với Tom.

3. Tom ở đâu khi Nick gọi lần cuối? — Anh ấy đi ra ngoài rồi.

4. Nick muốn liên hệ với Tom bởi vì đường dây điện thoại đã bị hỏng.

5. Nick có một sự phá vỡ giao tiếp bởi vì thiếu kênh giao tiếp.

Nội dung bài nghe:

Nick: I had a disastrous morning.

Mike: Oh, what happended?

Nick: I couldn’t find my mobile phone so I went out to find a phone box. It took me half an hour to find a phone box that worked – the first three were all out of order. After that, I dialled Tom’s number and heard the- phone ringing, but then there was a silence!

Mike: And then?

Nick: I dialled again and got a wrong number. The third time, I had a crossed line. I could hear two people having a personal conversation. The fourth time, I managed to speak to Tom, and we exchanged a few words, then we were cut off and we lost the connection. I got very angry.

Mike: And…?

Nick: When I tried again later, he wasn’t in the office.

Mike: But Nick, tell me, what did you want to tell your brother so urgently?

Nick: That my home telephone is out of order. Tom is the Head of the Telecom Department.

Nick: Tôi đã có một buổi sáng tồi tệ.

Mike: Ồ, chuyện gì đã xảy ra?

Nick: Tôi không thể tìm thấy điện thoại di động của mình vì vậy tôi đã đi ra ngoài để tìm một cái buồng điện thoại mà làm tôi mất nửa giờ để tìm thấy một chiếc buồng điện thoại hoạt động – ba chiếc đầu tiên bị hỏng. Sau đó, tôi gọi số của Tom và nghe tiếng chuông điện thoại, nhưng sau đó là một sự im lặng!

Mike: Và sau đó?

Nick: Tôi đã gọi lại và có một số sai. Lần thứ ba tôi có – đường chéo – tôi có thể nghe thấy hai người có một cuộc trò chuyện cá nhân. Lần thứ tư, tôi đã nói chuyện với Tom, và chúng tôi đã trao đổi một vài từ, sau đó chúng tôi bị cắt đứt và chúng tôi đã mất kết nối. Tôi rất tức giận

Mike: Và …?

Nick: Khi tôi thử lại sau, anh ấy không ở trong văn phòng.

Mike: Nhưng Nick, hãy nói cho tôi biết, anh muốn nói gì với anh trai mình một cách gấp gáp như vậy?

Nick: Điện thoại nhà của tôi không hoạt động. Tom là Trưởng phòng Viễn thông.

Writing

4. Write an message to a friend and … (Viết một tin nhắn trực tuyến cho một người bạn và nói cho cậu ấy/ cô ấy nghe về những vấn để đó mà em gặp với iPad của em.)

Gợi ý:

Hi Hoang,

I got an iPad. It is very interesting but also makes me confused. It is also time-consuming because there are much information I would like to know and I spend much time on it. And the battery is flat, I just can use it in 5-6 hours. Sometimes the wifi is not very good and Í will have no connection with Internet. I think I could be due to the problem with the wifi connection output of my iPad. When I open 2-3 applications at the same time, the touch screen is not very sensitive and sometimes the iPad stands by. If I have free time, I will have it repaired in Apple shop.

Hướng dẫn dịch:

Chào Hoàng,

Mình có một cái iPad đấy. Nó rất thú vị nhưng củng làm mình rối. Nó cũng làm mình tốn thời gian bởi vì có quá nhiều thông tin mà mình muốn biết và mình dành rất nhiều thời gian sử dụng nó. Và pin thì yếu, mình chỉ có thể sử dụng được 5-6 tiếng thôi. Thỉnh thoảng wifi không tốt lắm và mình sẽ không kết nối Internet dược. Mình nghĩ là do đầu kết nối wifi của iPad mình có vấn đề. Khi mình mở 2-3 ứng dụng cùng lúc, màn hình cảm ứng không nhạy lắm và đôi khi còn bị đứng máy. Nếu khi nào rảnh, mình sẽ đi sửa nó ở cửa hàng Apple.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Review 1 Lớp 6 Trang 37 Skills

Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Skills Review 1 Tiếng Anh lớp 6 trang 37 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 3 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.

Task 1. Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below. (Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.)

From: an@fastmail.com

To: nick@fastmail.com

Subject: My best friend

Hi Nick,

What about you? Who’s your best friend?

Please write to me soon.

Bye bye

An

1. A. lives B. works C. goes

2. A. for B. on C. at

3. A. going B. staying C. getting

4. A. I B. me C. my

5. A. stories B. songs C. films

6. A. with B. to C. for

Hướng dẫn giải:

1. A

Giải thích: live with (sống cùng )

2. C

Giải thích: at (ở đâu)

3. C

Giải thích: get up (thức dậy)

4. B

5. A

6. B

Giải thích: listen to (nghe)

Tạm dịch:

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

Viết cho mình sớm.

Tạm biệt,

An

” Bài trước: Language Review 1 lớp 6 trang 36

Task 2 Read the text and answer the questions. (Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.)

My new school is in a quiet place not far from the city centre. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1,000 students in my school. Most students are hardworking and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.

1. Where is the writer’s new school?

2. What are the students like?

3. What are the teachers like?

4. How many clubs are there in the school?

5. Why does the author love the school?

Đáp án:

1.It’s in a quiet place, not far from city center.

Tạm dịch:

Trường mới của người viết ở đâu?

Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.

2. They are hard-working and serious.

Tạm dịch:

Học sinh như thế nào?

Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.

3. They are friendly and helpful.

Tạm dịch:

Giáo viên như thế nào?

Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.

4. There are 5 clubs.

Tạm dịch:

Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?

Trường có 5 câu lạc bộ.

5. Because it is a good school.

Tạm dịch:

Tại sao tác giả yêu trường mình?

Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

Tạm dịch:

Trường tôi

Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

Hướng dẫn giải: Audio script:

An: Mi, are you at home alone?

Mi: No. Everybody is at home.

An: Where’s your mum? Is she cooking in the kitchen?

Mi: No. She’s watering the plants in the garden.

An: And where’s you dad?

Mi: He’s in the living room

An: What’s he doing?

Mi: He’s listening to the radio.

An: What about your younger brother? Is he with your mum?

Mi: No. He’s sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too.

An: What’s she doing?

Mi: She’s watching TV.

Dịch Script:

An: Mi, bạn có ở nhà một mình không?

Mi: Không. Mọi người đều ở nhà.

An: Mẹ của bạn ở đâu? Cô ấy đang nấu ăn trong nhà bếp à?

Mi: Không. Mẹ tớ tưới cây trong vườn.

An: Và bố của bạn ở đâu?

Mi: Bố tớ đang ở trong phòng khách

An: Chú ấy đang làm gì?

Mi: Bố đang nghe radio.

An: Còn em trai thì sao? Cậu bé có ở cùng mẹ cậu không?

Mi: Không. Nó đang ngủ trong phòng ngủ của tôi. Em họ của tôi, Vi, cũng ở đây.

An: Em ấy đang làm gì?

Mi: Em ấy đang xem TV.

2. What’s Mi’s dad doing?

3. Where is Mi’s younger brother?

4. What’s Mi’s cousin doing?

Đáp án:

1. She is watering the plants in the garden.

Tạm dịch:Mẹ Mi đang làm gì?

Bà ấy đang tưới cây trong vườn.

2. He is listening to the radio.

Tạm dịch:Ba Mi đang làm gì?

Ông ấy đang nghe radio.

3. He is in Mi’s bedroom.

Tạm dịch:Em trai Mi đang làm gì?

Cậu ta trong phòng ngủ của Mi.

4. She is watching TV.

Tạm dịch:Em họ Mi đang làm gì?

Cô ấy đang xem ti vi.

Task 6. Write an e-mail to your friend. Tell him/her about a family member. Include this information: (Viết một email cho bạn. Kể cho cậu ấy/cô ấy nghe về một thành viên gia đình em. Bao gồm thông tin:)

1. Who the person is.

2. How old he/she is.

3. What his/her job is/was.

4. What he/she likes doing.

5. What he/she does for you.

Đáp án:

Iwant to tell you about my grandmother. She is 68 years old. She lives with my family. She was a maths teacher for a secondary school. She likes getting up early and watering the flowers in our garden. She usually helps me with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens to me when I’m sad. I love my grandma very much.

Tạm dịch:

1.Người đó là ai

2. Cô ấy /cậu ấy bao nhiêu tuổi

3.Nghề nghiệp của cô ấy /cậu ấy là gì

4.Cô ấy/ cậu ấy thích làm gì

5. Những gì cô ấy / cậu ấy làm cho bạn

Mình muốn kể bạn nghe về bà mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán cho một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tôi, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

” Bài tiếp theo: Unit 4 lớp 6 Vocabulary

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Skills Review 1 Tiếng Anh lớp 6 trang 37. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Tiếng Anh 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.