Giải Bài Tập Anh Văn Mới 9 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Mới

Unit 2 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 23 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?)

urban sprawl: sự bành trướng đô thị

air pollution: ô nhiễm không khí

noise: tiếng ồn

bad weather: thời tiết xấu

high cost of living: sinh hoạt đắt đỏ

crime: tội phạm

traffic jams: tắc đường

overcrowding: quá đông đúc

2. Listen and write the missing word in each gap. (Nghe và viết những từ còn thiếu.)

Bài nghe:

3. Listen again and choose the correct answer. (Nghe lại và chọn đáp án đúng.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Hướng dẫn dịch

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)

Hướng dẫn dịch

Sống ở thành phố có một số điều bất lợi. Đầu tiên, đó là vấn đề tắc đường và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng ảnh hưởng xấu với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố mắc phải vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của các cư dân khó khăn hơn.

Outline

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks

Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents.

Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.

Problem 3: The city is noisy.

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents

Đoạn văn 1:

Hướng dẫn dịch

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

Đoạn văn 2:

Giải Bài Tập Anh Văn 9, Unit 2: Clothing

Giải bài tập anh văn 9, Unit 2: Clothing

1. GETTING STARTED

Look at these people wearing the national dress of their country. Decide where each person comes from. (Quan sát những người đang mặc y phục truyền thống của đất nước. họ. Xác định xem mỗi người đến từ nước nào)

a. She comes from Japan.b. She comes from Vietnam.c. He comes from Scotland.d. She comes from India.e. He comes from the USA.f. She comes from Saudi Arabia.

2. LISTEN AND READ Nhiều thế kỳ qua, các nhà thơ, nhà văn và các nhạc sĩ đã đề cập đến chiếc áo dài trong thơ ca, tiểu thuyết và các ca khúc. Áo dài là chiếc áo truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Nó là chiếc áo bằng lụa dài được chẻ hai bên hông và được mặc bên ngoài quần rộng.

Theo truyền thống, áo dài được mặc bởi cả đàn ông và đàn bà. Kiều dáng và vải dùng cho nam thì khác kiểu dáng và vải dùng cho nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc áo dài nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy vậy, bây giờ nhiều phụ nữ Việt Nam thường thích mặc quần áo hiện đại hơn để làm việc bởi vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi chiếc áo dài truyền thống. Một số người đã in những dòng thơ lên áo dài, vì thế chúng trông hiện đại và rất thời trang. Một số nhà thiết kế khác đã lấy cảm hứng từ các dân tộc thiếu số Việt Nam. Họ dã tìm đến những ngôi làng để nghiên cứu những kiểu dáng và những biểu tượng truyền thống như mặt trời, các vì sao, dấu chéo và sọc. Họ đã thêm những mẫu này vào áo dài, vì thế phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo mà giờ đây vừa mang tính truyền thống vừa hợp thời trang.

a) Complete the sentences. Use the information from the passage. ( Hoàn tất câu. Sử dụng thông tin từ đoạn văn).

1. For a long time the áo dài has been the subject of poems, novels and songs.2. The áo dài is described as a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants.3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it.5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

b) Answer the questions. (Trả lời cậu hỏi)

1. Who used to wear the áo dài by tradition?– Traditionally, men and women used to wear the áo dài.

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days?– Because it is more convenient.

3. What have fashion designers done to modernize the áo dài?– They have printed lines of poetry on the áo dài or have added symbols such, as suns, stars, crosses, and stripes to it.

3. SPEAKa) Match the phrases to the pictures. (Xếp các cụm từ cho những bức tranh)

b) Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students’ wear. Then interview members of another group. The words in section (a) may help you. (Luyện lập trong những nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc thăm dò về trang phục của các học sinh. Sau đó phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ ở bài tập (a) có thể giúp bạn)

Quần áo mặc thường: Bạn thường mặc gì vào cuối tuần? Tại sao bạn mặc quần áo này? Quần áo ưa thích: Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao? Đồng phục học đường: Nó có thoải mái không? Nó màu gì? Quần áo mặc trong những dịp đặc biệt: -What do you wear at Tet? -What type of clothing do you wear to a party?

What do you usually wear

on the weekend? at home? when you go camping? when you go on a picnic? when you go to the beach?

Why do you wear these clothes?

Favorite clothes:What is your favorite type of clothing? Why?It is casual wear because it makes me feel comfortableIt is school uniform because it makes me feel equal to other students.

School uniform+ Is it comfortable to wear your school uniform?Yes it is. & No, it isn’t+ What color is your school uniform?It’s white and blue

Clothes for special occasions

c) Now report the results of your survey. (Bây giờ báo cáo kết quả cuộc thăm dò của bạn).

a. B: She’s wearing blue shortsb. A: She’s wearing a long-sleeved blouse.c. C: She’s wearing brown shoes.

LỜI TRONG BĂNG

Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name’s Mary and she is 3 years old. She has dark, short hair. She’s wearing shorts – the blue shorts and a long-sleeved blouse. She’s wearing a pair of shoes – the brown shoes. She may be carrying a large doll.

If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for her there. Thank you.

5. READ Từ “jeans” có xuất xứ tù một loại vải làm ở Châu Âu. Vải mang tên gin là do được đặt theo tên của các thủy thủ đến từ Genoa ở I-ta-li-a, bởi vì họ mặc quần áo may từ vải đó. Vào thế kỷ thứ 18 vải gin được làm hoàn toàn từ sợi bông và các công nhân thời đó thích mặc gin bởi vì nó rất bền, không dễ bị sờn. Trong thập niên 1960, nhiều sinh viên đại học và cao đẳng mặc gin. Các nhà thiết kế đã tạo ra những kiểu dáng gin khác nhau để bắt kịp thời trang của thập niên 1960: gin thêu, gin vẽ v.v… . Đến thập niên 1970 có nhiều người bắt đầu mặc gin hơn vì giá cả rẻ hơn. Cuối cùng vào thập niên 1980 thì gin đã trở thành quần áo rất mốt, đó là lúc những nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu thiết kế kiểu dáng gin riêng cho họ, có gắn nhãn hiệu riêng. Doanh số gin càng lúc càng tăng. Nhưng vào những năm 1990 tình hình kinh tế khắp thế giới suy thoái và doanh số gin bán ra đã ngừng tăng. Tuy nhiên, gin chưa bao giờ lỗi thời, và ngày nay giới trẻ vẫn thích mặc chúng. a) Fill in the missing dales and words (Điền ngày tháng và từ còn thiếu)

1. 18th century: Workers liked to wear jean cloth because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.2. 1960s: A lot of university and college students wore jeans.3. 1970s: Jeans became cheaper so many, many people began wearing jeans.4. 1980s: Jeans became high fashion clothing.5. 1990s: The sale of jeans ended going up.

b) Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập)

1. Where does the name jeans come from?– The name jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

2. What were the 1960s fashions?– The 1960s’ fashions were embroidered jeans, painted jeans and so on.

3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?– Because jeans became cheaper.

4. When did jeans at last become high fashion clothing?– Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5. Why did the sale of jeans stop growing?– The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

6. WRITEThis is how lo present one side of an chúng tôi It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have: (Đây là cách trình bày một khía cạnh của một cuộc tranh luận. Nó dùng để thuyết phục người đọc tin tưởng hoặc làm điều gì đó. Một cuộc tranh luận phải có)

Học sinh trung học nên mặc đồng phục

Dàn bài A Mặc đồng phục: – Kích thích học sinh hãnh diện về trường mình bải vì đồng phục có mang tên trường của họ. – Giúp học sinh cảm thấy bình đẳng về nhiều phương diện, dù họ giàu hay nghèo. – Thực tế. Không cần phải suy nghĩ về việc mỗi ngày phải mặc gì.

Tôi cho rằng học sinh trung học mặc đồng phục đi học là điều cần thiết.Trước hết, đồng phục kích thích học sinh tự hào mình là học sinh của trường bởi vì họ đang mặc đồng phục có phù hiệu mang tên trường của họ.Thứ hai, mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy hình đẳng về nhiều phương diện, dù họ giàu hay nghèo.Sau cùng, mặc đồng phục thì thực tế. Học sinh không phải suy nghĩ về việc mỗi ngày phải mặc gì.Do đó, học sinh trung học nên mặc đồng phục.

Học sinh trung học nên mặc quần áo bình thường

Dàn bài B Mặc quần áo bình thường: – Tạo cho học sinh cảm giác thoải mái. Họ không thấy gượng gạo phải mặc đồng phục họ không thích. – Cho học sinh sự tự do lựa chọn. Học sinh có quyền chọn kích cỡ, màu sắc và thời trang quần áo họ yêu thích. – Tạo cho học sinh cảm giác tự tin khi họ mặc quần áo họ thích. – Tạo cho trường thêm màu sắc và sinh động hơn.

My opinion is that secondary school students should wear casual clothes when they are at school.

Firstly, wearing casual clothes is comfortable. Students don’t feel constrained to wear the uniforms that they don’t like.

Secondly, wearing casual clothes gives students the freedom of choice. They can choose the sizes, the colors, and the fashions of clothes that they love and this makes their school more colorful and lively.

Finally, casual clothes make students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

Therefore, students, particularly secondary school students should wear casual clothes when they go to school.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Unit 8: Tourism

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 8: Tourism

Nick: Chào Châu. Mọi việc sau rồi?

Chau: Vẫn tốt. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?

Nick: À, tôi đã thu hẹp lại còn hai nước – lựa chọn đầu tiên của tôi là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?

Chau: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì chúng tôi đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói

Nick: Không, tôi không thích những tour trọn gói. Tôi muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc – ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Tôi cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles

Chau: Nghe hay đó! Tôi nghĩ ở đây khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Tôi có thể phát thảo cho bạn, những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món ăn ngón ở địa phương như chân ếch và ốc

Nick: Haha! Đó không phải là sở thích của bạn. Có lẽ tôi nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của tôi

Chau: Đúng vậy. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?

Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Tôi vui là họ đã cho phép tôi tự quyết định

Chau: Bận thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.

Nick: Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?

Chau: À gia đình tôi…( vẻ mặt buồn)

It means Nick’s parents are relaxed and open-minded.

It’s quite warm (warmer than in Britain).

Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

Eat frogs’ legs and snails.

She says “Lucky you” when Nick says he can make his own decisions

Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch nước ngoài, có cơ hội ở trong 1 thành phố kỳ lạ, một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp những người mới, học những điều mới và mang về nhà những món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn phải đạt được điểm đến và thình thoảng là cái gì đó thử thách. Bạn cần chuẩn bị nhiều thứ. Bạn sẽ phải đặt chỗ ngồi trước trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn đi máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn hay không và có vấn đề về hành lý không. Thêm vào đó trong chuyến sẽ khó tìm chỗ ở tốt với giá phải chăng. Dù vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.

2. The Great Wall of China (Vạn Lý Trường Thành)..

6. Travel around by motorbike.

Bạn có muốn khám phá một địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch đến một bãi biển thoải mái và xinh đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi bạn tham quan. Thêm vào đó chúng tôi cho bạn chi phí một đô la trong kỳ nghỉ để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Hãy gọi cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về một trong những hướng dẫn tour mà bạn đã được trải nghiệm. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ sôi động phì hợp cho bạn. Những kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ EcoTours.

3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

Martin: What’s the matter, Janet? ↓ Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost.↓↑ Martin: Have you already searched your purse? Janet: Not yet. Oh, where are my glasses? Martin: They may be in your plastic bag. Where is it?↓ Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane?↓↑ Martin: Oh my God. Janet: What should I do now?↓ Martin: Let’s report it to the customs officer.

Cộng hòa Dominican là một nước trên đảo của Hispaniola, ở khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai thuộc khu vực Caribe sau Cuba, với khoảng 10 triệu dân, một triệu trong số đó sống ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớn thứ hai là Santiago. Địa lý của thành phố này rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc đến thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng.

Forbidden City.

Lake Baikal.

Son Doong Cave.

The Statue of Liberty.

Quang cảnh: Có rất nhiều điểm du lịch đẹp. Vịnh Hạ Long thật ngoạn mục!

Con người: Người dân thân thiện và nồng hậu!

Giá cả: Mọi thứ ở đây có giá cả phải chăng. Chúng tôi có thể có khoảng thời gian đáng yêu mà không tốn nhiều tiền.

Ẩm thực: Thức ăn ngon và không đắt. Tôi thích hải sản.

– cultural diversity.

– beautiful beaches.

– easy and various means of transport.

– traditional festivals.

– natural beauty.

I’d like to go to Spain for my holiday. It would be wonderful to tour Madrid, and visit the legendary land of Don Quixote.

+) Famous caves in Viet Nam:

– Phong Nha Cave En Cave

– Thien Duong Cave

– Sung Sot Cave

– Tam Coc – Bich Dong

+) Famous caves in the world:

– Deer Cave (Borneo, Malaysia)

– Onondaga Cave (Missouri, USA)

– Gouffre Berger Cave (France)

– Reed Flute Cave (Guilin, China)

– Fingal’s Cave (Scotland)

– Cave of Crystals (Mexico)

1. In Quang Binh province.

Động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” vào tháng 5 năm 2015.

Được đặt ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới – cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on “Good Morning America”.

2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.

3. From February to August.

1. explore Son Doong Cave (v).

2. climb the Great Wall of China.

3. visit the Pyramids of Egypt.

4. go on a wildlife safari to Kenya (v).

6. go camping in Cuc Phuong national Park.

7. go on an expedition to Mount Everest.

9. take a sightseeing tour around New York.

10. take a Trans-Viet cycling tour.

A: I’d like to go on a wildlife safari to Kenya as I’m very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat – elephants, hippos, cheetahs,and lions…

B: I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health…

Yes, it is. People’s live get better with the development of tourism.

– Natural environment is damaged.

– Natural beauty is spoiled.

– Traditional ways of life are affected.

– Social problems may arise.

One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area. In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc., and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollution. Many cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism isthe destruction of the wildlife in some places. The habitat of wild plants and animals is lost because of the building of tourist resorts, and by visitors’ activities. In short, the development of tourism has bad effects on the environment.

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

4. an/the expedition, the interior

6. in history, the history of

1. What a terrible journey (it was)!

2. We stayed at a lovely hotel by the sea.

3. The programme I watched yesterday was interesting.

4. My friend has just bought an old guitar.

5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

Visit a museum.

relax and laze around.

I don’t like to cook meals on holiday. I like to eat out and relax.

I don’t like to do my homework on holiday. I like to hang out with my friends.

Đến với nước Ý đầy nắng.

Đó là một đất nước đầy những thành phố thú vị và phong cảnh đẹp. Nó được xem là cái nôi của văn hóa phương Tây. Tính nghệ thuật cao và những công trình kiến trúc được tìm thấy trên khắp cả nước. Hơn thế nữa, thức ăn rất ngon. Cũng có những cửa hàng có thể mặc cả. Bạn có thể dành thời gian ngắm cảnh, mua sắm, hoặc đơn giản bạn có thể thư giãn trên một trong những bãi biển tuyệt vời. Cho dù bạn làm bất cứ việc gì, bạn chắc chắn có kỳ nghỉ thú vị nhất!

1. Create a striking headline.

4. Try to attract attention.

6. Give the main features.

Come to Ho Chi Minh city! To embrace the spirit of Saigon with a day trip from Ho Chi Minh city soaking up the rich tapestry of history and culture. You can visit the iconic landmarks of the Notre Dame Cathedral and the Central Post Office, and hear the tragedy of war at Reunification Palace and War Remnants Museum. Moreover, you will get a chance to cruise the laneways of Cho Lon by cycle and haggle for a bargain at Binh Tay Market.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Unit 9: Cities Of The Future

Chi: Đúng vậy. Mỗi nhóm phải có một bài trình diễn về đề tài đời sống của thành phố chúng ta năm 2050 sẽ như thế nào.

Hà: Đề tài hay nhưng rất rộng. Điều đầu tiên chúng mình phải quyết định xem đời sống sẽ tốt hơn lên hay xấu đi.

Phong: Mình tin là nó sẽ tốt hơn nhờ có kỹ thuật hiện đại.

Chi: Ồ… đó không phải là lý do chính. Mình nghĩ là chúng ta sẽ có cuộc sổng tốt đẹp hơn vì sẽ không còn ô nhiễm nữa. Vì thế mà thành phố chúng ta sẽ không gây hại cho môi trường và có thể sống được.

Hà: Bạn muốn nói là thành phố thân thiện với môi trường phải không?

Chi: Chính xác. Bạn nghĩ sao, Phong?

Phong: Mình thích ý tưởng của bạn, nhưng chúng ta không thể đưa hết những điều đó vào bài trình bày được. Chúng ta nên tập trung vào vấn đề hoặc là kỹ thuật hiện đại, hoặc là môi trường. Chúng ta chỉ có mười phút nữa thôi phải không nhỉ?

Hà: Đúng vậy. Mình đề nghị chọn vấn đề môi trường. Chúng ta có thể nói về năng lượng mặt trời sẽ được dùng trong giao thông trong tương lai.

Chi: Ý hay đấy, Hà. Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn, không khí sẽ sạch hơn và sức khỏe của chúng ta cũng sẽ tốt hơn. Mọi người có thể có nhiều vấn đề về sức khỏe và có thể đau ốm nếu họ hít thở không khí bị ô nhiễm.

Chi: Rất tiếc mình không quen với những điều ấy. Bạn có thể giải thích được không.

Phong: Năng lượng mặt trời còn được dùng để thắp vào ban ngày, nấu nướng, nước nóng và giúp cây cối phát triển. Nếu chúng ta có những tấm bảng năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà, chúng ta có thể tạo ra điện cho chúng ta dùng.

Hà: Hay quá. Bạn nghĩ sao Chi? Phong trình bày những vấn đề đó rất hay phải vậy không?

Chi: Đúng vậy. Mình hiểu cậu ấy muốn nói gì. Nếu con người sử dụng nguồn lượng có thể tái tạo được thì tác động của nó đến môi trường sẽ ít đi.

1. It’s about life in the city in the year 2050.

2. Both think life will be better; Phong believes modem technology will be the reson while Chi thinks there’ll be no pollution.

3. They choose to talk about the envinronment.

4. Solar energy is mentioned. This energy can be used for transport, lighting, cooking, heating water, and helping plants grow.

– It’s a group presentation, isn’t it?

– You mean it’ll be environmentally friendly, won’t it?

– We’ll have only ten minutes, won’t we?

– Phong presented them so well, didn’t he?

– Phong, you will do the yalking, won’t you?

1. If we use more solar energy, the air will become cleaner and our health will be better (type 1).

2. People can develop health problems and become ill if they breathe polluted air (type 1).

3. if we have solar pannels on our roofs, we’ll be able to generate our own electricity, (type 1).

4. If people use renewable energy, their impact on the environment is less.

5. Let me know if you need anything else.

1. If the baby is crying, he may be hungry. / The baby may be hungry if he is crying. (Type 1)

2. If you travel on a budget flight, you have to pay for your drink and food. You have to… if you travel… (type 0)

3. If the weather is fine, I walk to work instead of driving. / I walk… if the weather is fine. (Type 0)

4. If people start using more solar energy, there will be less pollution. (Type 1)

5. If they have no homework, they usually play soccer. (Type 0)

6. If you travel by train, it takes five hours to get to Nha Trang. (Type 0)

7. If the government reduces / manages to reduce the use of fossil fuels, our city will become a more liveable place. (Type 1)

C: A safe and green City.

1. Barbara is an engineer and Mark is a city planner.

2. It can predict and locate probable disaster by using the sensors installed in every home and public place.

3. Its main funtion is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable.

4. An example is people’s use of renewable fuels for cooking, lighting and heating.

5. Because they have more time for study, entertainment and relaxation; they can enjoy the highest quality of life.

Bây giờ là năm 2060. Barbara là một kỹ sư đang làm việc cho Trung Tâm Điều Khiên Công Nghệ Cao của thành phổ Superstar. Công việc của cô ấy là dò tìm và phân tích những mối đe dọa cho sự an toàn của công chúng như lụt lội, động đất và thậm chí cả sự ô nhiễm. Nhờ có những bộ dò tìm bằng cảm ứng được lấp đặt trong mọi gia đình và nơi còng cộng mà trung tâm của Barbara có thể dự đoán khá năng xảy ra thiên tai, xác định được những nơi sẽ xảy ra và cử đội cứu hộ đến giúp những người gặp nguy hiềm. Nếu cảnh báo và sự hỗ trợ được đưa ra đúng lúc thì cuộc sống của người dân sẽ được bảo vệ tốt.

Chồng của Barbara, Mark, đang làm việc cho Mạng lưới Cơ sờ hạ tầng Sinh thái có chức năng chính là giải quyết những vấn đề môi trường để làm cho thành phố Superstar xanh hơn, sạch hơn và thân thiện với môi trường hơn. Mark và các đồng nghiệp của anh đều là những nhà hoạch định đô thị. Họ thiết kế và thực hiện các dự án nhằm giảm bớt sự tiêu thụ nhiên liệu, tìm nguồn nhiên liệu có thể tái tạo được dành cho giao thông công cộng, thúc đẩy những nỗ lực làm trong sạch bầu không khí. Nhờ có những dự án này mà người dân thảnh phố chủ yếu sử dụng sức gió và năng lượng mặt trời đế nấu nướng, thắp sáng và sưởi ấm trong nhà. Để bảo đảm không cỏ sự thiếu hụt nước sạch, nước thải được xử lý và biến thành nước uống. Những dự án này đã chứng tỏ rất có hiệu quả trong việc xử lý vấn biến đổi khí hậu được xem là một vấn đề không giải quyết được trong 30 năm đầu của thế kỷ này.

Giống như những người dân của thành phố Superstar, Barbara và Mark rất vui với cuộc sống và công việc. Họ chỉ phải làm 4 ngày một tuần, 4 giờ một ngày. Mọi người đều có thêm thời gian để học, giải trí và thư giãn. Thành phố an toàn và thân thiện với môi trường này giống như thiên đường của người dân, những người có thể hưởng thụ chất lượng cuộc sống tốt nhất.

1. London is a stressful and overcrowded city with lots of traffic jams and pollution.

2. They are making plans to improve the transport svstem and to make London a green city.

3. Yes. It’ll be cleaner and more sustainable.

All these problems currently exist in big cities in Viet Nam like Ha Noi and Ho Chi Minh City.

It’s likely that many of them will be solved in the next twenty years, as local authorities are taking measures to deal with them step by step.

1. healthy, effective, overcrowded, heavier.

2. medicine. Renewable, fossil.

People have very different opinions about the cities of the futureỂ Those who are pessimistic think that’s our cities will become more and more polluted, so they will no longer be safe and healthy places to live in. Pessimists point out that both global warmine and pollution have increased rapidly over the past twenty years, but governments have no effective ways to control themẵ There are no signs that this problem will be solved in the future. In addition, more and more people are leaving the countryside and moving to big cities to look for workỗ As a result, cities will become overcrowded. This means there will be more people, more waste and heavier traffice. All these factors will lead to more pollution.

On the other hand, optimistic people believe that city dwellers will have a better life thanks to important achievements in technology and medicine. Modern machines and well-equipped hospitals in cities will provide better, quicker and more effective treatment for people. How about environmental problems? Optimists also think that scientists will find ways to cut down the cost of renewable energy sources and make them available to everybody. They hope that these energy sources will step by step replace fossil fuels such as gas, coal and oil in the next twenty years. Then city dwellers will live in a cleaner and healthier environment.

1. To answer Hung’s question about Tokyo in the future.

3. Tokyo is threatened by nuclear and radiation accidents and natural disasters (earthquakes and tsunamis.)

4. Tanaka wants to know Hung’s viewpoint on Viet Nam’s capital city in the future.

I received your email last week, in which you asked me about my city New York in 205flL There are different ideas about this question. I thought about it a lot, and now I can give you two predictions.

Let’s take an optimistic viewpoint. In 2050 New York will become a more liveable cil? than ever before for lots of reasons. The city authorities have made a very careful plan la promote self-driving electric taxis to deal with crowded public tranport. In addition, the city dwellers are encouraged to use city’s building roofs for gardens fertilised wita compost in order to recycle rubbish and reduce pollution. The government will also buiid offshore windfarms to replace ageing electricity network.

On the other hand, pessimistic people think that the city life won’t be a safe place to live in because the government cannot control the use of guns, and therefore the crime rate; will be higher. People’s life will also continue to be threatened because of natunL disasters such as floods, storms, earthquakes. The effects of global warming have grea: impacts on the city dwellers.

That’s all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Nam.

Best wishes,

1. Public transport (eco-buscs / smart underground transport networks)

2. Renewable sources of energy: wind and sun power.

3. – Water is treated and turned into energy or fertilisers.

– Wastewater is treated and turned into drinking water.

Khu Thương mại Ọuốc tế Songdo, Hàn Quốc được khởi công năm 2005 và đến nay vẫn đang được xây dựng cho tương lai. Công trình xây dựng này dựa trên những kỹ thuật tốt nhất thế giới và thực hiện theo hướng thân thiện với môi trường sinh thái.

Nằm ở vị trí cách Tây Nam thủ đô Seoul khoảng 60km, thành phố sinh thái có diện tích 53,3 km vuông này đã được hoạch định xây xung quanh công viên trung tâm và thiết kế sao cho mọi người dân có thể đi bộ đến khu thương mại này. Mọi người có thể tận hương việc đi bộ trong công viên hay đạp xe đạp trong thành phố.

Hệ thống xử lý rác thải ở đây cũng được đổi mới Không có xe chở rác hoặc những thùng xử lý rác trên đường phố. Thay vào đó tất cả rác thải của các hộ gia đình hoặc cơ quan đều được chuyển trực tiếp thông qua hệ thống hầm ngầm dưới đất để đưa đến nhữnt: trung tâm xử lý rác thải. Rác thải được phân loại tự động, được khử mùi và xử lý. Mục tiêu là cuối cùng chuyển hóa chúng thành năng lượng có thể tái tạo được cho cộng đồnc sử dụng.

Wifi tốc độ cao có ở khắp mọi nơi. Các cơ quan chính phủ, trường học được nối mạne. Điều này cho phép nhân viên văn phòng sử dùng hình thức họp qua điện thoại, còn học sinh có thể học tại nhà.

Tuy nhiên, việc thu hút dân cư đang còn chậm. Năm năm sau khi xâv dựng chỉ có khoảng 20% không gian thương mại được sử dụng. Nhưng những người phát triển dự án này rất lạc quan về một thành phố tương lai. Trước năm 2020, họ dự đoán sẽ có khoảng 65.000 người đến sống và làm việc ở Songdo. Họ tin rằng thành phố đã đi đúng hướng và sẽ trơ thành một trong những thành phố thông minh nhất, xanh nhất trên thế giới.

1. Flowers die if they are not watered.

If flowers are not watered, they die.

2. I expect my teacher to correct my mistake if I make one.

If I make a mistake, I expect my teacher to correct it

3. People need to leave tall buildings quickly if there is an earthquake.

If there is an earthquake, people need to leave tall buildings quickly.

4. I get green if I mix blue and yellow

If I mix blue and yellow, I get green.

5. I dial (the emergency number) 114 if there is a fire.

If there is a fire, I dial 114.

6. If I don’t have to go to school in the morning, I usually get up at 8.

I usually get up at 8 if I don’t have to go to school in the morning.

7. I usually ask my best friend for help if I’m in trouble.

If I’m in trouble, I usually ask my best friend for help.

8. I usually go to the park if I want to enjoy some fresh air.

If I want to enjoy some fresh air, I usually go to the park.

Học sinh làm việc theo yêu cầu.