Giải Bài Tập Khoa Học Lớp 5 Bài 6 / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5

Cuốn sách ” Vở bài tập khoa học lớp 5” do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành nhằm giúp các em học sinh lớp 5 có tài liệu để thực hành, làm các bài tập.

Nội dung các bài tập bám sát sách giáo khoa:

CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE – KHOA HỌC 5

Bài 1: Sự sinh sản

Bài 2 – 3: Nam hay nữ

Bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?

Bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?

Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì

Bài 9 – 10: Thực hành: Nói “Không!” đối với các chất gây nghiện

Bài 11: Dùng thuốc an toàn

Bài 12: Phòng bệnh sốt rét

Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết

Bài 14: Phòng bệnh viêm não

Bài 15: Phòng bệnh viêm gan A

Bài 16: Phòng tránh HIV/AIDS

Bài 17: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS

Bài 18: Phòng chống bị xâm hại

Bài 19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ

Bài 20-21: Ôn tập: Con người và sức khỏe

Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng

Bài 22: Tre, mây, song

Bài 23: Sắt, gang, thép

Bài 24: Đồng và hợp kim của đồng

Bài 26: Đá vôi

Bài 27: Gốm xây dựng: gạch, ngói

Bài 28: Xi măng

Bài 29: Thủy tinh

Bài 30: Cao su

Bài 31: Chất dẻo

Bài 32: Tơ sợi

A. Sự biến đổi của chất

Bài 35: Sự chuyển thể của chất

Bài 36: Hỗn hợp

Bài 37: Dung dịch

Bài 38 – 39: Sự biến đổi hóa học

Bài 40: Năng lượng

Bài 41: Năng lượng mặt trời

Bài 42 – 43: Sử dụng năng lượng chất đốt

Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy

Bài 45: Sử dụng năng lượng điện

Bài 46 – 47: Lắp mạch điện đơn giản

Bài 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện

Bài 49 – 50: Ôn tập: Vật chất và năng lượng

Bài 33 – 34: Ôn tập và kiểm tra học kì I

THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT – KHOA HỌC 5

Bài 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

Bài 52: Sự sinh sản của thực vật có hoa

Bài 53: Cây con mọc lên từ hạt

Bài 54: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ

Bài 55: Sự sinh sản của động vật

Bài 56: Sự sinh sản của côn trùng

Bài 57: Sự sinh sản của ếch

Bài 58: Sự sinh sản và nuôi con của chim

Bài 59: Sự sinh sản của thú

Bài 60: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú

Bài 61: Ôn tập: Thực vật và động vật – Khoa học 5

MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Bài 62: Môi trường

Bài 63: Tài nguyên thiên nhiên

Bài 64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người

Bài 65: Tác động của con người đến môi trường rừng

Bài 66: Tác động của môi trường đến môi trường đất

Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước

Bài 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường

Bài 69: Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY

Giải Vở Bài Tập Khoa Học 5 Bài 42

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 Nối khung chữ ở cột A với các khung chữ ở cột B cho phù hợp. Lời giải chi tiết: Câu 2 Hãy nêu ba ví dụ về việc sử dụng năng lượng của than đá. Lời giải chi tiết:

– Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

– Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.

– Dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi,…

Câu 3 Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai.

Nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng là:

☐ Dân số trên Trái Đất tăng.

☐ Sử dụng bếp đun cải tiến.

☐ Sự phát triển của công nghiệp.

☐ Sự khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời.

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng là:

Câu 4 Hãy nêu hai lí do cho biết vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng. Lời giải chi tiết:

– Hiện nay, các nguồn năng lượng đang có nguy cơ cạn kiệt dần, đặc biệt than đá, dầu mỏ, khí đốt khi đã khai thác thì chúng không có khả năng phục hồi vì được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.

– Mặt khác, việc khai thác các nguồn năng lượng đã làm cho môi trường bị tàn phá và ô nhiễm; các chất đốt khi cháy sinh ra khí các-bô-níc cùng nhiều loại khí và chất độc khác làm ô nhiễm không khí,…

Câu 5 Viết chữ Đ vào ☐ trước ý kiến đúng, chữ S vào ☐ trước ý kiến sai.

☐ Các chất đốt khi cháy sinh ra khí các-bô-níc và nhiều chất khác làm ô nhiễm môi trường.

☐ Chúng ta không cần phải sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng.

☐ Không nên dùng xăng để nhóm bếp.

☐ Khi dùng nến, nên đặt nến lên những vật dễ cháy.

Lời giải chi tiết: Câu 6 Hãy nêu hai việc nên làm để giảm những tác hại đối với môi trường khi sử dụng các loại chất đốt. Lời giải chi tiết:

Để giảm những tác hại đối với môi trường khi sử dụng các loại chất đốt, cần:

– Làm ống khói để dẫn khí các-bô-níc cùng nhiều khí gây ô nhiễm môi trường lên cao, đun nấu bằng bi-ô-ga.

– Sử dụng tiết kiệm chất đốt cũng góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 7 Hãy nêu hai việc nên làm để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt. Lời giải chi tiết:

Hai việc nên làm để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt:

– Đun nấu phải đúng cách.

– Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách.

chúng tôi

Giải Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5 Bài 1: Sự Sinh Sản

Vở bài tập khoa học lớp 5 tập 1

Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 1

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 1: Sự sinh sản có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 5, 6 VBT Khoa học 5 tập 1 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Lý thuyết Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 1

– Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình .

– Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 1

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 – Câu 1 trang 5

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng với thông tin có trong các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK.

1.1. Lúc đầu, gia đình bạn Liên có những ai?

a. Bố, mẹ và Liên.

b. Chỉ có bố.

c. Chỉ có mẹ.

d. Bố và mẹ.

1.2. Hiện nay, gia đình bạn Liên có những ai?

a. Bố và mẹ.

b. Bố, mẹ và Liên.

c. Ông, bà, bố và mẹ.

d. Ông, bà và Liên.

1.3. Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có thêm ai?

a. Ông, bà của Liên.

b. Chị của Liên.

c. Em của Liên.

d. Anh của Liên.

Trả lời:

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 – Câu 2 trang 5

Viết chữ Đ vào ☐ trước câu trả lời đúng, chữ S vào ☐ trước câu trả lời sai so với thực tế gia đình bạn.

Hiện nay, gia đình bạn có những ai đang cùng chung sống?

☐ Ông.

☐ Bà.

☐ Bố.

☐ Mẹ.

☐ Anh.

☐ Chị.

☐ Em trai.

☐ Em gái.

Trả lời:

Các bạn trả lời theo thực tế gia đình bạn.

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 – Câu 3 trang 6

Một gia đình có cả ông bà, bố mẹ và các con cháu cùng chung sống là gia đình có mấy thế hệ? Trong đó thế hệ thứ nhất, thứ hai,… gồm những ai?

Trả lời:

Một gia đình có cả ông bà, bố mẹ và các con cháu cùng chung sống là gia đình có ba thế hệ. Trong đó thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ và thế hệ thứ ba là các con cháu.

Chọn các từ, cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ … trong các câu sau đây cho phù hợp.

bố; mẹ; sự sinh sản; giống; mọi; các thế hệ; duy trì kế tiếp nhau

a) ………. trẻ em đều do ………. sinh ra và có những đặc điểm ………. với ………. của mình.

b) Nhờ có ………. mà ………. trong mỗi gia đình dòng họ được ……….

Trả lời:

a) Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

b) Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

Giải Bài Tập Sgk Khoa Học 5 Bài 28: Xi Măng

Giải bài tập môn Khoa học lớp 5

Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 28

Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết.

Xi măng trộn với cát và nước tạo thành vữa xi măng, khi khỏ trở nên cứng, không bị rạn, không thấm nước. Vữa xi măng thường được dùng để trát tường, trát các bể chứa, xây nhà.

Nhà máy xi măng: Hà Tiên (TP Hồ Chí Minh), Cẩm Phả (Quảng Ninh) Hoàng Thạch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Bút Sơn (Hà Nam),…

Thực hành (SGK Khoa học 5 tập 1 trang 59)

– Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí?

Tính chất của xi măng:

+ Được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác

+ Màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá.

Xi măng cần để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc bị thấm nước, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và không dùng được nữa.

– Nêu tính chất của vữa xi măng. Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu?

Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khô thì trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu.

– Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép. Nêu tính chất, công dụng của bê tông và bê tông cốt thép.

+ Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.

+ Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước…