Giải Bài Tập Kinh Tế Công Cộng Trong Giáo Trình / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Bài Tập Môn Kinh Tế Công Cộng

Bài Tập Môn Kinh tế Công Cộng

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư:[email protected]

Bài 1: Một quốc gia có 20 người, với mức thu nhập hàng năm của họ (tính bàng triệu đồng) lần lượt là 12; 10; 16; 9; 17,6; 5; 20; 2; 14,5; 1,5; 4; 8; 6; 3,5; 18; 13; 19,4; 11,75; 15,5; 7,25.

Sử dụng dữ liệu trên để trả lời cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Lập bảng phân phối thu nhập theo ngũ phân vị cho phân phối thu nhập trên. Câu 2: Vẽ đường Lorenz tương ứng với phân phối thu nhập đó.

Câu 3: Tính hệ số Gini của phân phối thu nhập này.

Câu 4: Neu quốc gia đó xác định ngưỡng nghèo là 6 triệu đồng/năm và tiên hành đánh thuế đồng loạt 1 triệu đồng/người/năm với những người trên ngưõng nghèo để chuyển giao cho những người nghèo thì chính sách đó có xoá được toàn bộ diện nghèo không? (Giả sử không có thất thoát khi phân phối lại thu nhập). Tính hệ số Gini cho phân phối thu nhập sau khi phân phối lại và so sánh với hệ số Gini ban đầu.

Bài 2: Một người nuôi ong bên cạnh trang trại trồng táo. Người sở hữu trang trại táo được lợi vì đàn ong giúp thụ phấn cho táo. Trung bình một hòm ong có thể thụ phấn cho 1 ha táo, nếu không người sở hữu trang trại táo phải thụ phấn nhân tạo với chi phí 10 USD/ha. Chi phí của việc nuôi ong là TC = 10Q + Q^2.

Trong đó Q là số hòm ong; TC tính bằng USD. Một năm mỗi hòm thu được 30 USD tiền mật.

Sử dụng dữ kiện trên để trả lời cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Người nuôi ong sẽ duy trì bao nhiêu hòm ong?

Câu 2: Số hòm ong đó có hiệu quả không? Vì sao?

Câu 3: Chính phủ cần làm gì để thị trường hoạt động có hiệu quả hơn?

Bài 3: Có thông tin về thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ như sau:

C = 50 + 0,6 (Y-T)

T = 50; I = 90 – 10i, G = 140;

MD = 50 + 0,2Y-8i;

MS = 110 (Đ/v: 10^9VNĐ)

Sử dụng dữ kiện trên để trả lời cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Viết phương trình IS, LM. Xác định thu nhập và lãi suất cân bằng của thị trường.

Câu 2: Giả sử chinh phủ tăng chi tiêu lên thêm 52.10^9 VNĐ. Xác định thu nhập và lãi suất cân bằng mới.

Câu 3: Giả sử chính phủ tăng mức cung tiền MS thêm 52.10^9 VNĐ. Xác định thu nhập và lãi suất cân bằng mới.

Câu 4: Có nhận xét gì về kết quả câu 2 và câu 3.

Bài 4: Một cộng đồng gồm 3 cử tri A, B, c đang xem xét 3 dự án với các thông tin như sau:

Câu 1: Vẽ biểu đồ mô tả sự lựa chọn của các cử tri

Câu 2: Theo nguyên tắc cho điểm thì phương án nào được chọn? Theo nguyên tắc biểu quyết theo thứ tự ưu tiên thì dự án nào được chọn?

Câu 3: Tính toán lợi ích ròng của xã hội? Muốn vườn hoa được xây dựng thì phải làm thế nào?

Câu 4: Có thể xảy ra những cặp liên minh nào? Liên minh nào làm tăng phúc lợi xã hội, liên minh nào làm giảm phúc lợi xã hội?

Bài 5: Cung cầu sản phẩm A trên thị trường được cho bởi:

P = 50 + 8Q; P =100-2Q

Trong đó P tính bằng nghìn đồng và Q tính bằng nghìn chiếc.

Sử dụng dừ kiện trên đề trả lời cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Hãy xác định giá và sản lượng trao đổi thực tế trên thị trưởng.

Câu 2: Nếu Chính phủ đặt giá lả 80.000 đồng thì giá và sản lượng trao đổi thực tế trên thị trường là bao nhiêu?

Câu 3: Tính thặng dư tiêu dùng ở 2 câu trên. Trong trường hợp nào người tiêu dùng có lợi hơn.

Câu 4: Nếu chính phủ đánh thuế người bán 10.000 đ/sp, cân bằng mới sẽ như thế nào.

Bài 6: Ngành sản xuất giấy cạnh tranh hoàn hảo có chi phí tư nhân cận biên là: MPC = 30+1,5Q;

Chi phí xã hội biên của việc sản xuất giấy là: MSC = 30 + 2Q;

Cầu thị trường về giấy là: P = 100 – Q

Sử dung dữ kiện trên để trả lời cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Xác đinh mức sản lượng cân bằng của thị trường tự do và mức sản lượng tối ưu đối với XH.

Câu 2: Xác định mức tổn thất phúc lợi xã hội khỉ Chính phủ không điều tiết hoạt động sản xuất cùa ngành.

Câu 3: Chính phủ có giải pháp gi để khắc phục tổn thất? Số tiền Chính phủ thu về hoặc phải bỏ ra do điều tiết là bao nhiêu?

Câu 4: Doanh thu của ngành trước và sau khi có điều tiết của Chính phủ.

Bài 7: Đường cầu về lưu lượng giao thông trên một tuyến đường trong những ngày binh thường là Qbt= 75.000 -3P và ngày cao điểm là Qcd= 120.000 -2P, với Q là số lượt đi lại trong ngày, P là mức phí giao thông (đồng). Con đường này sẽ có hiện tượng tẳc nghẽn khi số lượt tham gia giao thông trong ngày vượt quá 80.000 lượt và khi có sự tác nghẽn thì chi phí biên của việc sử dụng con đường băt đâu tăng theo hàm số MC = 3,5Q (MC là chi phí biên để phục vụ thêm 1 lượt xe đi lại, tính bẳng đồng, Q là sổ lượt xe vượt qua điểm tắc nghẽn).

Sử dụng dữ kiện trên để trả lời cho các câu hỏi sau:

Câu 1 : Trong những ngày bình thường có nên thu phí giao thông không ? Tại sao?

Câu 2: Trong những ngày cao điểm có nên thu phí giao thông không ? Nêu có thì mức thu phí tối ưu là bao nhiêu? Nếu không thu phí thì tổn thất phúc lợi sẽ là bao nhiêu?

Câu 3: Nếu để thu phí, phải tốn những chi phí nhất định để vận hành các trạm thu phí, trả lương cho nhân viên thu phí, ước tính khoảng 37.500 đ/lượt thi có nên thu phí hay không?

Bài 8: Thị trường vê mía ở một quốc gia được mô tả bằng đường cầu Qd=1500-5P và đường cung Qs=700+15P, trong đó Q tính bằng tấn và P tính bằng đơn vị tiền tệ. Lo ngại giá mía xuống thấp có thể làm nông dân nản lòng, chặt mía trồng cây khác nên Chính phủ đã qui định các doanh nghiệp sản xuất đường phải mua mía với mức giá tối thiểu là 50 đơn vị tiền tệ/tấn cho bà con. Ở mức giá đó, lượng mía mà các nhà máy muôn mua thấp hơn so với sản lượng mà bà con cung cấp.

Sử dụng dữ kiện trên để trả lời cho các câu hỏi sau: Để giữ giá mía ổn định ở mức đã qui định, Bộ Nông nghiệp đã đề xuất 3 giải pháp sau:

Câu 1 : Giải pháp 1 : Giảm diện tích trồng mía sao cho sản lượng sản xuất ra vừa đúng bằng sản lượng mà các nhà máy sẵn sàng mua tại mức giá sàn.

Câu 2: Giải pháp 2: Chính phủ dùng ngân sách mua hết lượng mía còn thừa, rồi tiêu huỷ.

Câu 3: Giải pháp 3: Chính phủ dùng ngân sách mua hết lượng mía còn thừa, rồi bán lại cho nhóm người tiêu dùng chỉ sẵn sàng trả giá thấp hơn giá sàn.

Hãy cho biết tổn thất phúc lợi xã hội của từng giải pháp. Theo bạn, Chính phủ nên áp dụng giải pháp nào? Vì sao?

Lời giải các dạng bài Kinh Tế Công Cộng

Bảng:

Câu 1: Lập bảng phân phối thu nhập cá nhân

Câu 3:

B = B1+B2+B3+B4+B5

B = 1/2.20.(10^-4).(5,14 +17,41+37,39+ 64,96+100/2).2 = 0,35

Hệ số Gini: g=l-2B =1-2.0,35=0,3

Câu 4:

Vậy chính sách này xoá được toàn bộ diện nghèo.

B = B1+B2+B3+B4+B5

B= 1/2.20.(10^-4). (11,21 + 22,9+41,12 + 66,8 +100/2).2 = 0,384

Hệ số Gini: g=1-2B=1-2.0,385=0,232

Vẽ Hình

Câu 1:

Người nuôi ong sẽ duy trì số hòm ong theo nguyên tắc:

MC=MPB(=P)

MC=TC’=10+2Q

P=30

Câu 2:

Q =10 hòm không hiệu quả vì mới tính đến lợi ích người nuôi ong, chưa tính đến lợi ích người trồng táo. Người nuôi ong đã sx ít hơn mức hiệu quả là 5 hòm

Giải thích: Để đạt hiệu quả xã hộỉ cao hơn phải tính đên lợi ích của người trồng táo trong việc nuôi ong: MSB=MPB+MEB = 30+10=40 (MEB: Chi phí thụ phấn nhân tạo)

Câu 3:

Chỉnh phủ nên trợ cấp cho người tạo ra ngoại ứng tích cực:

s=(MSB -MPB)=40- 30 = 10 (USD/hòm); Lưu ý: (MSB-MPB) tính tại Qxh=15

S=s.Qxh =10.15=150 (USD)

Câu 4: Nhận xét:

Trong Câu 2: Áp dụng chính sách tài khóa mở rộng à lãi suất tăng cao hơn so với lãi suất cơ bản.

Câu 1: Vẽ Biểu Đồ

Câu 2:

Vườn hoa: 5+1+1=7

Đường: 3+2+5 = 10

Bệnh viện: 2+7+4 =13

Vườn hoa: 1+3+3=7

Đường: 2+2+1=5

Bệnh viện: 3+1+2=6

Câu 3:

Vườn hoa: 300+100-450 = -50

Đường: -100+150+350 = 400

+A liên minh với B thì:

Bệnh viện: -150+420-90 = 180

Muốn xây dựng vườn hoa: A ưu tiên nhất khi A liên minh với B hoặc A liên minh với C.

+ A liên minh với C thì:

Như vậy chỉ có A liên minh với B.

Câu 4:

Theo câu 3 thì A liên minh được với B

A không liên minh được với C vì sau khi liên minh lợi ích của C giảm.

Xét B liên minh với C thì:

Két luận:

Liên minh giữa A và B, giữa B và c đều có thể xảy ra.

Liên minh giữa A và B thì vườn hoa và bệnh viện được thông qua

– Liên minh giữa B và C thi bệnh viện và đường được thông qua

Do đó 2 liên minh này làm tăng phúc lợi xã hội.

Câu 1:

Câu 1:

Mức sản lượng của thị trường tự do: MB = MPC

Mức sản lượng hiệu quả của xỉ hội: MB = MSC

Câu 2:

Tổn thất PLXH – dtích tam giác ABE = l/2.(86 – 72).(28 – 23,3) = 32,9

Trong đó: điểm A: Pd= 100 – 28 = 72 (Pd tại Qo)

Điểm B: MSC= 30 +2×28 = 86 (MSC tại Qo)

Câu 3:

Đơn vị này gây ô nhiễm đã sx quá nhiều so với mức hiệu quả của xã hội, vi vậy Chính phủ nên đánh thuế để tăng chi phí sx của họ, khi chi phí tăng thi sản lượng sx ra sẽ giảm

Điểm E: MSC= 30 +2×233 = 76,6 (MSC tại Qe)

Điểm F: MPC= 30 +1,5×233 = 64,95 (MPC tại Qe)

Thuế suất: t = EF = 76,6 – 64,95 = 11,65

Doanh thu thuế = chúng tôi = 11,65 X 233 = 271,445

Câu 4:

Doanh thu trước khi bị điểu tiết: Do = 72. 28 = 2023

Doanh thu sau khi bị điều tiết: Dt = 76,6 X 233 =1784,78

Câu 1:

Ngày bình thường không nên thu phí

Vẽ hình:

Câu 2:

Mức cung cấp tối ưu là tại MBcd= MCgốc0

MC gốc0 = MC­ gốcQc-80 = 3,5.(Q – 80) = 3,5Q – 280

MBcđ= 60.000-Q/2

Suy ra: Pe = 17.500 đ/lượt và Qe = 85.000 lượt

Câu 3:

Nếu không thu phí: P = 0, Qmax=120.000 lượt

Tổn thất là diện tích EPQmax = 2,45.10^9 đồng

Câu 4:

p = PE + Pgd = 17.500 + 37.500 = 55.000 đ

Tổn thất = dtích AEH + BHEQc

Dt AEH = 1,40625.10^9đ

Dt BHEQc = 1,26875.10^9 đ

So Sánh: Nếu thu phí tổn thất (bằng 2,675.10^9) lớn hơn tổn thất nếu không thu phí (bằng 2,45.10^9). Vậy nên cung cấp miễn phí.

Cân bằng cung cầu: Qs= Qd

1500-5P = 700+ 15P

Pe = 40, Qe = 1300

Khi có qui định giá trần Pc = 50 thì:

Q d= 1500 – 5.50 = 1250 (Tọa độ của C)

Q s = 700 + 15.50 = 1.450 (Tọa độ của F)

Lượng dư cung là 200

Tổn thất trong từng trường hợp là:

Câu 1:

Giảm diện tích trồng mía: Lúc này sản lượng đúng bằng 1250

Tại Q = 1250: Ps = (1250-700)/15=36,67

Tổn thất diện tích ABE=1/2(50-26,67).(1300-1250)=333,25

Câu 2:

Khi Chính Phủ mua lượng dư cung rồi tiêu hủy:

Tổn thất diện tiacsh AEMFC=AMFC-AME=50.200-1/2.200.(50-40)=9000

Câu 3:

Khi Chính phủ mua lượng dư cung rồi bán lại ở mức giá tại N

Tại Q= 1450: P D = (1500-1450)/5 =10

Tổn thất là diện tích EMN = 1/2.(1450 – 1300).(50-10)=3000

Kết luận: Tổn thất trong trường họrp a là nhỏ nhất, nên áo dụng giải pháp này.

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Đề Và Đáp Án Môn Kinh Tế Công Cộng

Đề và đáp án môn Kinh tế công cộng

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

câu 1: có mấy học thuyết về phân phối lại thu nhập.câu 2: trả lời đ, s và giải thích ngắn gọn1. khi đường cầu càng ít co giãn thì gánh nặng thuế thuộc về nhà sản xuất.2. trong ngoại ứng tích cực, mức trợ cấp hiệu quả bằng mức lợi ích ngoại ứng biên tạo ra tại mức sản lượng tối ưu thị trường.3. trong việc cung cấp công cộng HHCN,khi cầu càng co giãn thì đánh thuế là phương pháp hiệu quả để hạn chế việc tiêu dùng quá mức.4. đường giới hạn khả năng sản xuất là đường tồng hợp các điểm đạt hiệu quả trong phân phốicâu 3.một hãng độc quyền đối mặt với đường cầu: Pd = 160 – 2QTC = 0.5 Q^2 + 5Qa. tính mức sản lượng và giá tại điểm cân bằng.b. chính phủ đánh thuế đơn vị là T = 5/ dvsp. Tính gánh nặng thuế đối với nhà sản xuất, người tiêu dùng và doanh thu thuế.c. tính tổn thất PLXH do thuế gây ra.

Tớ nghĩ câu 2 thì mức trợ cấp bằng hiệu của mức lợi ích biên tạo ra tại mức sl tối ưu của xã hội và tại mức sản lượng tối ưu của thị trường chứ vì mức trợ cấp bằng lợi ích ngoại ứng biên

câu 4 đúng vì theo lời Mrs Yen: PPF là tập hợp các điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân phối,PPF là hiệu quả trong sx, còn hiệu quả trong phân phối là đường g.hạn khả năng thỏa dụng

câu 2,1, khi đường cầu càng ít co giãn thì gánh nặng thuế thuộc về NSXsai:cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều thì NSX chịu thuế ít hơn, ngừoi tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn

câu 2, 4 đuòng giới hạn khả năng SX là đường tổng hợp các điểm đạt hiệu quả trong phân phốisai vì đường giới hạn khả năng SX là đg tổng hợp các điểm đạt hiệu quả trong SX

câu 22,saivì mức trợ cấp phải bằng lợi ích biên ngoại ứng tại sản lượng tối ưu xã hội

Đề kiểm tra KTCC cô Yên [updated]

câu1. S (giải thik như trg béo )câu2. S (tại mức sl tối ưu của xã hội)câu3. Đ (ko bit giải thik ntn, hehe)câu4. S (trong sx)

Yêu cầu: lựa chọn đúng, sai, không cần giải thích.

Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.

Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác.

Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.

Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.

Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng.

Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.

Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không.

Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó.

Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau).

Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.

Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước.

Đáp án cuối cùng: Các câu 4, 6, 9 ,10 ,17 đúng.

theo thuyết Rawls, PLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất, thế nên ng theo thuyết này sẵn sàng chấp nhận 1 chính sách làm lợi cho tất cả mọi người (vì tăng lợi ích của người nghèo) bất chấp chính sách này làm người giàu tăng lợi ích nhiều hơn5.Sai – hh cá nhân6.đúng* Thuế trực thu là thuế mà người, hoạt động, đồ vật chịu thuế và nộp thuế là một.* Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Chẳng hạn, chính quyền đánh thuế vào công ty (công ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế này vào chi phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Ví dụ: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt…7. sai – cphu chi cc hh cc khi xhoi có nhu cầu8.sai – đối xử giống nhau vs những ng có địa vị ban đầu giống nhau9.đúng – khi đó điểm đạt công bằng sẽ nằm ở chính giữa10.đúng – vẽ hình11.sai – đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp

Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sẳn phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?

Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.

Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.

Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.

Công viên là hàng hóa công cộng.

Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.

Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.

Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay bên cầu.

Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị trường.

12-sai – xđịnh công nghệ sx để tối đa hóa lợi íchCP ko ko quan tâm đến lợi nhuận khi sx HHCC mà là quan tâm đến lợi ích tối đa

13.sai – hqua pareto yêu cầu mọi thị trường trong nkte phải là tt cạnh tranh hh

14.đúng – có tích cực: nhiều ng thư giãn – có tiêu cực: 1 số ngừoi thấy khó chịu vì ồn ào

15.sai – đạt hqua pareto trong pp nguồn lực là các điểm trên PPF

16.sai – 1 vd: công viên vui chơi – thu phí ( loại trừ) – chen nhau dùng làm tắc nghẽn ( cạnh tranh)

Công viên là hàng hóa Cá nhân vì nó không có đủ 2 thuộc tính của hàng hóa công cộng.1.Không có tính phi loại trừ do vấn đề thu tiền vào cửa.2.Không có tính phi cạnh tranh do vấn đề khi có thêm người vào công viên sẽ làm giảm lợi ích của những người ở trong công viên từ trước.chú ý: sự phân biệt giữa hàng hóa cá nhân và hàng hóa công cộng là không rõ ràng

18.sai – đây là định lý 1

Đề Ktra KTCC lần 2 – Dự Báo

19.sai – đánh vào bên nào cũng được, phân chia thuế ko thay đổi

Đường cong Lorenz có thể nằm dưới or trên or trùng đường 45 độ2. hàng hóa khuyến dụng là hàng hóa công cộng không thuần túy3. Việc cá nhân thay đổi hành vi sau khi có bảo hiểm là lựa chọn ngược4. Chính phủ là nguy cơ cho cạnh tranh và sở hữu cá nhân5. Thuế là biện pháp tốt nhất chống độc quyền6. Tiêm chủng mở rộng là chính sách thể hiện công bằng dọc7. Can thiệp của Chính Phủ làm thị trường hoạt động hiệu quả hơn8. Hệ số Gini tăng phản ánh nghèo đói cao9. Đường Lorenz là công cụ để so sánh tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các quốc gia khác nhau, có thể lồi, lõm or phẳng10. Truyền hình cable là hhcc có thể loại trừ

Sai. Nếu trùng với đườn 45 độ thì G = 1. Phi thực tế.2. Sai. Hàng hóa khuyến dụng có thể là hàng hóa cá nhân.3.4. Đúng. Chính phủ có thể gây nguy hại cho cạnh tranh hoặc sở hữu cá nhân bằng cách trợ cấp cho các doanh nghiệp yếu kém hay tước đoạt bằng luật …5. Sai. Thuế chỉ có tác dụng giảm bất bình đẳng thu nhập, đôi khi còn làm thị trường tồi tệ hơn vì nhà độc quyền sẽ cắt giảm sản lượng.6. Tiểm chủng mở rộng là kí rì7. Đúng8. Sai. Bất bình đẳng thôi Chắc j` thu nhập đã thấp9. Sai. Như câu 1.10. đúng.

câu 9 có khi giải thích đường lorenz ko dùng để so sánh giữa 2 quốc gia đc nhờ

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Các Câu Hỏi Và Đáp Án Bộ Môn Kinh Tế Công Cộng

Các câu hỏi và đáp án bộ môn Kinh tế công cộng

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

+ nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm mục địch – giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền, ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công cộng – phân bổ nguồn lực hợp lý – giải quyết vấn đề công bằng xã hội Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính phủ mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau

Các câu hỏi và đáp án bộ môn Kinh tế công cộng

Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.

Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN

Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto

Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường

Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân

Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả

Câu 7: Chương trình “Tấm lòng vàng” giúp đỡ người nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto

Câu 8: Câu “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng.

Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.

Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường

Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền

Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0

Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên

Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được

Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân

Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực

Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải pháp hiệu quả

Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý

Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực

Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống như một hàng hoá công cộng

Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang

Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc

Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập

Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác

Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67

Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất bình đẳng đó

Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định

Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ bằng nhau

Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư

Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu.

Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra

Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH

Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.

Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác

Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.

Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.

Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng

Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.

Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không

Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó

Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau).

Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.

Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước.

Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?

Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.

Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.

Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.

Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.

Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho bất cứ khu vực nàoà + Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác + Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto +Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng …) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội, điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto

Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.

Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh nghiệpà

Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN

+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác + khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng hoàn toàn

Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto

Đúng vì khi này người được chương trình “tấm lòng vàng” giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kì aià Đúng vì quan sát thực tếà – nhu cầu cơ bản của XH – cung-cầu

Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường

Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn chế thất bại của thị trường và đảm bảo nền kt vận hành ổn định hơnà + độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ + có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà nước nhượng quyền sản xuất

Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân

+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC

Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả

Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả

Câu 8: Câu “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng. Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.

+ Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng tích cực + Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại ứng

Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền

Vấn đề “kẻ ăn không” không chỉ xuất hiện đối với HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không có tính cạnh tranh

Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0

Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 ( Qo<Q1) Ngoại ứng tích cực làm cho Q1<Qo

Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được

+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội + nếu là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều là học sinh

Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân

+ công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt sẵn có + chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói và nâng cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những người nghèo đói ở vùng sau vùng xa và những người khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp

Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực

Theo giả định của thuyết vị lợi là – Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau. – Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần. – Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các cá nhân trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổi

Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải pháp hiệu quả

Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất cân bằng hoàn toàn

Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý

Sai vì hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng chung thành các nguyên nhân gây khác nhau gây ra sự BBĐ đóà Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm này của hệ số GINIà

Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực

Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ số này để so sánhà + Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội. + Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo

Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống như một hàng hoá công cộng

Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo +Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh. +Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi là nghèo đói cần được trợ cấp

Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang

+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường + làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn ban đầu

Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc

sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXHà +Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất chịu + Nếu đường MC nằm ngang – đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh nặng thuế -Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng thuế + thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và nhà độc quyền chịu

Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67

+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất + Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi:UA = UB +Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo

Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất bình đẳng đó

+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người tiêu dùng hàng hóa này + có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là có hạn

Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định

+ thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chi mua hàng hóa dịch vụà thu nhập của dân cư giảm sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hộià + thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội + giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà làm tăng PLXH + PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB àthực sự trả thuế giảm Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹpà

Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ bằng nhau Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư

+Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng. +ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào

Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra

Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu….à Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto

Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế. Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì. Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo. Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ. Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau). Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế. Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước. Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào? Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto. Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng. Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực. Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức. Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.

Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay bên cầu. sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu thuế cần xácà định loại thuế là thuế gì và độ co giãn của đường cung, đường cầu

Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị trường. Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làmà+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong nước cao hơn giá thế giới+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành

Câu 52 : công viên là hàng hóa công công Sai vì công viên là hàng hóa cá nhânà

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Giáo Trình Thương Mại Quốc Tế

Bạn kiểm tra sách và thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp cho nhân viên giao hàng trên toàn quốc.

Bạn được kiểm tra chất lượng sách, nếu không đúng bản quyền bạn có thể từ chối nhận hàng.

Bạn nhận sách từ 1-3 ngày kể từ khi chúng tôi gọi điện xác nhận đơn hàng.

GIÁO TRÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ – LÝ THUYẾT BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

Thương mại quốc tế là một lĩnh vực hoạt động có tầm ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, việc nghiên cứu những vấn đề mang tính lý luận và cả thực tiễn sinh động về lĩnh vực này là một đòi hỏi mang tính tất yếu khách quan, đặc biệt là đối với sinh viên khối ngành kinh tế.

Trong những năm qua, sau nhiều năm giảng dạy và nghiên cứu môn thương mại quốc tế, tập thể giảng viên Khoa Ngân hàng Quốc tế đã đầu tư nghiên cứu iên soạn cuốn giáo trình Thương mại quốc tế. Cuốn sách là kết quả của quá trình tham khảo rất nhiều tài liệu khác nhau của các tác giả trong và ngoài nước nhằm có thể cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời những vấn đề mang tính khoa học và thời sự trong lĩnh vực thương mại quốc tế.

MỤC LỤC

Phần 1: Tổng quan về thương mại quốc tế

Chương 1: Tổng quan về thương mại quốc tế

1. Giới thiệu khái quát môn học thương mại quốc tế

2. Những đặc điểm cơ bản về nền kinh tế toàn cầu

3. Một số vấn đề về thương mại quốc tế

4. Toàn cầu hóa và thương mại quốc tế

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Phần 2: Các lý thuyết về thương mại quốc tế

Chương 2: Lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế

1. Trường phái trọng thương

2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith

3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo

4. Lý thuyết chi phí cơ hội của Gottfried von Haberler

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Chương 3: Lý thuyết hiện đại về thương mại điện tử

1. Thương mại quốc tế với chi phí cơ hội tăng

2. Lý thuyết tương quan các nhân tố

3. CÁc lý thuyết hiện đại khác

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Chương 4: Thương mại nội ngành

1. Thương mại nội ngành là gì?

2. Các phương pháp tính chỉ số thương mại nội ngành

3. Tầm quan trọng của thương mại nội ngành trong thương mại quốc tế

4. Các lý do làm xuất hiện thương mại nội ngành

5. Lợi ích từ thương mại nội ngành

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Phần 3: Chính sách và các công cụ của chính sách thương mại quốc tế

Chương 5: Chính sách thương mại quốc tế

1. Tổng quan về chính sách thương mại quốc tế

2. Các định hướng và nguyên tắc điều chỉnh chính sách thương mại quốc tế

3. Phân loại chính sách thương mại

4. Giá quốc tế và tỷ giá thương mại

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Chương 6: Hàng rào thuế quan

1. Những vấn đề chung về thuế quan

2. Các loại thuế quan được sử dụng phổ biến hiện nay

3. Phân tích sự tác động của một chính sách thuế quan

4. Thuế quan danh nghĩa và tỉ lệ bảo hộ thực tế

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Chương 7: Hàng rào phi thuế quan

1. Tổng quan về hàng rào phi thuế quan

2. Các loại hàng rào thương mại phi thuế quan

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Phần 4: Hợp nhất kinh tế

Chương 8: Hợp nhất kinh tế

1. Tổng quan về hợp nhất kinh tế

2. Các hình thực hợp nhất kinh tế theo khu vực

3. Phân tích tác động của một liên minh thuế quan

4. Một số liên kết kinh tế quốc tế điển hình

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Chương 9: Tổ chức thương mại thế giới với tiến trình hợp nhất kinh tế toàn cầu

1. Giới thiệu về tổ chức thương mại quốc tế

2. Các vòng đàm phán trong khuôn khổ của GATT/WTO

3. Tiến trình hợp nhất kinh tế toàn cầu

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Phần 5: Sự di chuyển quốc tế của các nguồn lực và hoạt động đầu tư nước ngoài

Chương 10: Sự di chuyển quốc tế của các nguồn lực và hoạt động đầu tư nước ngoài

1. Thương mại quốc tế và sự di chuyển quốc tế của các nguồn lực

2. Hoạt động đầu tư nước ngoài

3. Các tập đoàn đa quốc gia

Tóm tắt và câu hỏi ôn tập

Sachkinhte.vn trân trọng giới thiệu!

Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng

Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giải Môn Kinh Tế Lượng, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Pdf, Bài Giải Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Hướng Dẫn Về Quản Lý Chất Lượng Đo Lường Trong Kinh Doanh Khí Dầu Mỏ Hóa Lỏng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Xây Dựng Lực Lượng Dqtv, Kinh Tế Lượng Trong Phân Tích Và Dự Báo Kinh Tế Xã Hội, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Bài Tập Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Môn Kinh Tế Lượng, Bài 2.3 Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Kinh Tế Lượng, Kinh Vo Luong Tho, Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Là Gì, Đề Bài Môn Kinh Tế Lượng, Đề Tài Kinh Tế Lượng, ôn Tập Kinh Tế Lượng, Bài Thu Hoạch Kinh Tế Lượng, Bài Luận Kinh Tế Lượng, Tài Liệu Kinh Tế Lượng Neu, Đáp án Kinh Tế Lượng Hvnh, Sách Bài Tập Kinh Tế Lượng, Đề Cương Kinh Tế Lượng, Bài Giảng Kinh Tế Lượng, Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Lượng, Kinh Te Luong Giao Trinh, Công Thức Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Bài Thảo Luận Kinh Tế Lượng, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Thuyết Trình Kinh Tế Lượng, Giáo Trình Kinh Tế Lượng, Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng, Bài Thảo Luận Môn Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tỉ Lệ, Giải Bài Tập 4 Số Lượng Tử, Giải Bài Tập ước Lượng, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Tế Lượng, Sách Tham Khảo Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng Tin Cậy, Giải Bài 1 Các Hàm Số Lượng Giác, Giải Bài Tập ước Lượng Điểm, Giải Bài Tập ước Lượng Tham Số, Bài Tập ước Lượng Khoảng Có Lời Giải, Giải Bài Toán ước Lượng, Giáo Trình Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Chat Luong Cuoc Song Phu Nu Tuoi Man Kinh, 6 Bước Phân Tích Mô Hình Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tham Số Thống Kê, Giải Bài Tập Quản Trị Chất Lượng, Bài Giải Quản Trị Chất Lượng, Phan Tich Dinh Luong Trong Kinh Doanh, Bảng Diễn Giải Khối Lượng, Mẫu Bảng Diễn Giải Khối Lượng, 7 Tiêu Chí Của Giải Thưởng Chất Lượng Quốc Gia, Giải Pháp Xây Dựng Lực Lượng Dân Quân Tự Vệ Nòng Cốt, Quy Định Hệ Thống Thang Lương Bảng Lương Và Chế Độ Phụ Cấp Lương Trong Các Công Ty Nhà Nước, Giai Phap Nang Cao Chat Luong Sinh Hoat Chi Bo, Giai Phap Nang Cao Chat Luong Cong Tac Tu Tuong O Chi Bo, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Kết Nạp Đảng Viên, Tiêu Chuẩn Giải Thưởng Chất Lượng Quốc Gia, Đề Tài Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực, Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng, Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực, Giải Pháp Nâng Chất Lượng Tham Mưu Xây Dựng Khu Vực Phòng Thủ, Hãy Giải Thích Giao Dịch Sau Đây ảnh Hưởng Ra Sao Đến Các Khối Lượng Tiền M0, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đảng Viên Hiện Nay, Luận Văn Điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Và Hàm Lượng Histamin Trong Cá Nục Tại Các Cơ Sở Kinh D, Luận Văn Điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Và Hàm Lượng Histamin Trong Cá Nục Tại Các Cơ Sở Kinh D, Bài Tham Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Bộ, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Học Tập Và Làm Theo Đạo Đức, Phong Cách Hồ Chí Minh, Bài Tham Luận Về Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Bộ, Luận Văn Thạc Sĩ Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Đảng Viên, Thuc Trang Va Giai Phap Nang Cao Chat Luong Sinh Hoat Chi Bo, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Phát Triển Đảng Viên, Giải Bài Tập Kính Lúp, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập 50 Kính Lúp, Tham Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Sinh Hoạt Chi Đoàn, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 3, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4, Giải Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Giải Bài Tập 15 Kinh Tế Vi Mô Trang 111, Bài Giải Kinh Tế Vi Mô Chương 2, Giải Bài Tập Chương 5 Kinh Tế Vĩ Mô, Giải Bài Tập Kinh Tế Chính Trị, Giải Bài Tập Chương 3 Kinh Tế Vĩ Mô, Nghiên Cứu Thực Trạng Cấp Cứu, Đề Xuất Các Giải Pháp Cũng Cố Nâng Cao Chất Lượng Cấp Cứu Tại Khoa Cấ, Giai Pháp Nâng Cao Chất Lượng Thực Hiện Nguyên Tắc Tập Trung Dân Chủ Trong Quân Đội, Nghiên Cứu Thực Trạng Cấp Cứu, Đề Xuất Các Giải Pháp Cũng Cố Nâng Cao Chất Lượng Cấp Cứu Tại Khoa Cấ,

Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Neu, Bài Giải Môn Kinh Tế Lượng, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải, Bài Tập Kinh Tế Lượng Có Lời Giải Pdf, Bài Giải Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập Kinh Tế Lượng Chương 2, Hướng Dẫn Về Quản Lý Chất Lượng Đo Lường Trong Kinh Doanh Khí Dầu Mỏ Hóa Lỏng, Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Xây Dựng Lực Lượng Dqtv, Kinh Tế Lượng Trong Phân Tích Và Dự Báo Kinh Tế Xã Hội, Hãy Giải Thích Quy Luật Lan Truyền Xung Thần Kinh Trên Sợi Thần Kinh Không Có Bao M, Giải Pháp Hoàn Thiện The Chế Gan Ket Tang Truong Kinh Kinh Tế, Bài Tập Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Môn Kinh Tế Lượng, Bài 2.3 Kinh Tế Lượng, Bài Tập ôn Thi Kinh Tế Lượng, Kinh Vo Luong Tho, Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Là Gì, Đề Bài Môn Kinh Tế Lượng, Đề Tài Kinh Tế Lượng, ôn Tập Kinh Tế Lượng, Bài Thu Hoạch Kinh Tế Lượng, Bài Luận Kinh Tế Lượng, Tài Liệu Kinh Tế Lượng Neu, Đáp án Kinh Tế Lượng Hvnh, Sách Bài Tập Kinh Tế Lượng, Đề Cương Kinh Tế Lượng, Bài Giảng Kinh Tế Lượng, Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Lượng, Kinh Te Luong Giao Trinh, Công Thức Kinh Tế Lượng, Kinh Tế Lượng Học Viện Tài Chính, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Bài Thảo Luận Kinh Tế Lượng, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng, Bài Thuyết Trình Kinh Tế Lượng, Giáo Trình Kinh Tế Lượng, Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng, Bài Thảo Luận Môn Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Tỉ Lệ, Giải Bài Tập 4 Số Lượng Tử, Giải Bài Tập ước Lượng, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Tế Lượng, Sách Tham Khảo Kinh Tế Lượng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng, Giải Bài Tập ước Lượng Khoảng Tin Cậy,