Giải SBT lý 9 bài 5: Đoạn mạch song song
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Vật lý 9: Bài 1 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 trong đó R 1 = 15Ω, R 2= 10Ω, vôn kế chỉ 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Vậy ampe kế ở mạch chính 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.
Vật lý 9: Bài 2 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9:
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Lời giải:
Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ:
b) Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Vật lý 9: Bài 3 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9:
Lời giải:
Vậy U AB = I × R AB = 1,2 × 12 = 14,4V.
A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Lời giải:
Chọn B. 10V.
Vật lý 9: Bài 5 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế 36V, ampe kế A chỉ 3A, R 1 = 30Ω.
a) Tính điện trở R 2
b) Số chỉ của các ampe kế A 1 và A 2 là bao nhiêu?
Lời giải:
a)
Thay số ta được R 2 = 20Ω
b) Số chỉ của ampe kế 1 là: I 1 = U/R 1 = 36/30 = 1,2A.
Số chỉ của ampe kế 2 là: I 2 = I – I 1 = 3 – 1,2 = 1,8A
Vật lý 9: Bài 6 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và từng mạch rẽ là:
Vật lý 9: Bài 7 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9:
Lời giải:
Chọn C
Ta có điện trở tương đương tính theo R 1 là:
Vật lý 9: Bài 8 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9
A. 16Ω
B. 48Ω
C. 0,33Ω
D. 3Ω
Lời giải:
Chọn D
Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Vật lý 9: Bài 9 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R 1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R 2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Không thay đổi
C. Giảm
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Lời giải:
Chọn A. Vì khi giảm dần điện trở R 2 hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I 2 tăng nên cường độ I của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.
Vật lý 9: Bài 10 trang 14 sách bài tập Vật Lí 9
A. 0,33Ω
B. 3Ω
C. 33,3Ω
D. 45Ω
Lời giải:
Chọn B
Vật lý 9: Bài 11 trang 15 sách bài tập Vật Lí 9
b) Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch
c) Mắc một điện trở R 3 vào mạch điện trên, song song với R 1 và R 2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R 3 và điện trở tương đương R tđ của đoạn mạch này khi đó.
a) I 1 = I – I2 = 1,2 – 0,4 = 0,8A.
b)
⇒U = I × R 12 = 1,2 × 4 = 4,8V.
c) R = U/I = 3,2Ω
Vật lý 9: Bài 12 trang 15 sách bài tập Vật Lí 9
Cho một ampe kế, một hiệu điện thế U không đổi, các dây dẫn nối, một điện trở R đã biết giá trị và một điện trở Rx chưa biết giá trị. Hãy nêu một phương án giúp xác định giá trị của R x (vẽ hình và giải thích cách làm).
Lời giải:
Hình vẽ: Các em vẽ ampe kế, điện trở R và biến trở R(x) nối tiếp nhau
Vật lý 9: Bài 13 trang 15 sách bài tập Vật Lí 9
Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R 1 và R 2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I 1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I 2 = 0,9A. Tính R 1 và R 2
Lời giải:
Vật lý 9: Bài 14 trang 15 sách bài tập Vật Lí 9
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I 12 của ampe kế A 1
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
b) Số chỉ của ampe kế: