Giải Bài Tập Sbt Vật Lý 9 Bài 8 / Top 12 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 8

Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 8 hướng dẫn giải vở bài tập môn Lý 9, giúp cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm những tài liệu hay phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Vật lý lớp 9. Chúc các em học tốt Vật lý 9 bài 8 SBT này

Giải Vật lý 9 bài 8 SBT: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Giải Vật lý 9 bài 8 bài 1 trang 21

D. Cả ba hệ thức trên đều sai

Lời giải:

Chọn A

Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Ta có: S 1/S 2 = R 2/R 1 ↔ S 1R 1 = S 2R 2

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 2 trang 21

Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l 1, S 1, R 1 và l 2, S 2, R 2. Biết l 1 = 4l 2 và S 1 = 2S 2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R 1 và R 2 của hai dây dẫn này là đúng?

A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần, vậy R 1 = 8R 2

B. Chiều dài lớn gấp 4 thì tiết diện nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R 1 = R 2/2

C. Chiều dài lớn gấp 4 thì tiết diện lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R 1 = 2R 2

D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần, vậy R 1 = R 2/8

Lời giải:

Chọn C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, Vậy R 1 = 2R 2.

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 3 trang 21

Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5mm 2 và điện trở R 1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0,5mm 2. Tính điện trở R 2.

Lời giải:

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 4 trang 21

Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của một sợ dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.

Lời giải:

Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là: 6,8 x 20 = 136 Ω

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 5 trang 22

Một dây nhôm dài l 1 = 200m, tiết diện S 1 = 1 mm 2 thì có điện trở R 1 = 5,6Ω. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S 2 = 2 mm 2 và điện trở R 2 = 16,8Ω thì có chiều dài l 2 là bao nhiêu?

Lời giải:

Chiều dài của dây nhôm có tiết diện S 1 = 1mm 2 và điện trở R 2 = 16,8 Ω là: l = 16,8/5,6l 1

Vậy chiều dài của dây nhôm có tiết diện S 2 = 2mm 2 và điện trở R 2 = 16,8 Ω là:

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 6 trang 22

Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

A. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng nột vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.

B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau

C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau

D. Các dây dẫn này phải được làm cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau

Lời giải:

Chọn B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 7 trang 22

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu.

A. 4Ω

B. 6Ω

C. 8Ω

D. 2Ω

Lời giải:

Chọn A

vì khi gập đôi sợi dây chiều dài giảm đi 2 lần và tiết diện tăng gấp 2 lần. Chiều dài giảm 2 lần nên điện trở giảm hai lần, tiết diện tăng 2 lần nên điện trở giảm thêm 2 lần kết quả giảm 4 lần. Vì vậy điện trở dây dẫn mới là 8:4 = 2Ω

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 8 trang 22

Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.

A. 8 lần

B. 10 lần

C. 4 lần

D. 16 lần

Lời giải:

Chọn C. 4 lần

Do dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Chiều dài lớn hơn 8 lần nên điện trở lớn hơn 8 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần nên điện trở giảm đi 2 lần. Vì vậy dây thứ nhất có điện trở lớn gấp 4 lần dây thứ hai.

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 9 trang 22

Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1 mm 2 thì có điện trở là 1,7Ω. Một dây đồng khác có chiều dài 200m, có điện trở 17Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?

Lời giải:

Chọn B.

+ Nếu dây đồng thứ hai có S 2′ = 1mm 2, có chiều dài l 2 = 200m thì điện trở của dây đồng thứ hai sẽ bằng R 2′ = 2R 1 = 2.1,7 = 3,4Ω.

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 10 trang 22

Lời giải:

Chọn D

Do hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu nên

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 11 trang 23

Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợ dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợ dây đồng nhỏ này là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này

Lời giải:

Do tiết diện dây tăng lên 15 lần nên điện trở giảm 15 lần nghĩa là điện trở của dây cáp điện là: R = 0,9/15 = 0,06Ω.

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 12 trang 23

Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?

Lời giải:

+) Đường kính của dây là d 1 = 0,6mm, suy ra tiết diện dây là:

+) Đường kính dây giảm xuống còn d 2 = 0,4mm, suy ra tiết diện dây là:

Chiều dài của sợi dây có đường kính 0,4mm.

2880mm → 0,2826mm 2.

l ? mm → 0,1256mm 2.

⇒l = (2880×0,1256)/0,2826 = 1280mm = 1,28m.

Giải Vật lý 9 bài 8 bài 13 trang 23

Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R 1 = 20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d 2 = 0,3mm để cuốn một cuộn dây thứ hai, có điện trở là R 2 = 30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để cuốn dây thứ hai này.

Lời giải:

+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:

-6 m 2.

+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:

2 = 0,07065.10-6 m 2.

Lập tỉ lệ: 2 = 21,6m.

Bài tiếp theo: Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 9

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý 9

Chuyên Đề I : Định luật Ôm

I Mục tiêu: – Chuyên đề định luật ôm được dạy trong thời lượng 6 tiết Khi học định luật ôm học sinh nắm được : + Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. = Xây dựng được công thức định luật ôm I = Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V ) R : Là điện trở của dây dẫn I : Cường độ dòng điện ( A )– HS nắm được các hệ thức trong mạch điện nối tiếp, mạh song song. Trong đoạn mạch nối tiếp: I = I1 = I2 =…… = In U = U1 + U2 + … + Un R = R1 + R2 + … + Rn

Trong đoạn mạch song song I = I + I + … + I U = U1 = U2 =… = Un 1/R = 1/R1 + 1/R2 + … + 1/Rn Biết vân dụng các hệ thức đã học để giải thích được các hiện tượng đơn giản và làm được các bài tập vật lý trong sách bài tập vật lý.Học sinh có ý thức học tập bộ môn vật lý

II. kế hoạch thực hiệnTiết 1: Mối quan hệ của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.Tiết 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm.Tiết 3: Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm ( tiếp theo )Tiết 4: Định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.Tiết 5: Định luật ôm trong đoạn mạch song song.Tiết 6: Định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp

III Kế hoạch chi tiết :

Ngày soạn: 23 / 8Ngày giảng:

TIếT 1: Định luật Ôm

A- Mục tiêu :– Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. = Từ đó phát biểu được ” Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ” – Học sinh làm được các bài tập 1.1 đến bài 1.4 trong SBT vật lý 9B – Chuẩn :– GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ– HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – tiến trình lên lớp :I – định tổ chức: 9 CII – KTBC: ( kết hợp trong giờ )III – Các hoạt động dạy – học:1 – Hoạt động1: Giải bài tập số 1.1

– GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

– HS suy nghĩ giải bài tập.

+ 1 HS lên bảng làm bài tập

2 – Hoạt động2: Giải bài tập số 1.2

– GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý 11 Bài 9

Định luật Ôm đối với toàn mạch

Vật lý 11 – Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 9

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 9, với nội dung được cập nhật chi tiết và chính xác sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn.

Bài tập SBT Vật lý 11 bài 9

Bài 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5 trang 24, 25 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

9.1. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.

D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.

Trả lời:

Đáp án B

9.2. Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.

B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.

D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.

Trả lời:

Đáp án B

9.3. Điện trở toàn phần của toàn mạch là

A. toàn bộ các điện trở của nó.

B. tổng trị số các điện trở của nó.

C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó.

D. tổng trị số của điện ìrơ trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó

Trả lời:

Đáp án D

A. 12Ω

B. 11Ω

C. 1,2Ω

D. 5Ω

Trả lời:

Đáp án D

9.5. Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng

A. độ giảm điện thế mạch ngoài.

B. độ giảm điện thế mạch trong.

C. tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

Trả lời:

Đáp án C

Bài 9.6 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω, R 2 = 4 Ω và R 3 = 5 Ω.

a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở?

c) Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và công suất toả nhiệt ở điện trở?

Trả lời:

c) Đổi t = 10 phút = 600s

Công nguồn điện sản ra trong 10 phút: A ng = EIt = 7200 J

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R 3 là: P = I 2R 3 = 5W.

Bài 9.7 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I 2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.

Trả lời:

Áp dụng định luật Ôm dưới dạng U N = IR = E – Ir ta được hai phương trình :

2 = E – 0,5r (1)

2,5 = E – 0,25r (2)

Giải hệ hai phương trình này ta tìm được suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là :

E = 3V; r = 2Ω.

Bài 9.8 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 2 = 1 A. Tính trị số của điện trở R 1.

Trả lời:

Áp dụng định luật Ôm dưới dạng E = I(R N + r) và từ các dữ liệu của đầu bài ta có phương trình: 1,2(R 1 + 4) = R 1 + 6. Giải phương trình này ta tìm được R 1 = 6 Ω.

Bài 9.9 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 = 1 000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0,15 V.

a) Tính suất điện động E và điện trở trong r của pin này.

b) Diện tích của pin là S = 5 cm 2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimét vuông diện tích là w = 2 mW/cm 2. Tính hiệu suất H của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R 2.

Trả lời:

a) Áp dụng định luật Ôm dưới dạng U N=E−Ir=E−U N/R.r

và từ các số liệu của đầu bài ta đi tới hai phương trình là:

0,1 = E – 0,0002r và 0,15 = E – 0,00015r

Nghiệm của hệ hai phương trình này là: E = 0,3 V và r = 1000 Ω

b) Pin nhận được năng lượng ánh sáng với công suất là :

Công suất toả nhiệt ở điện trở R 2 là Pnh = 2,25.10-5 W.

Hiệu suất của sự chuyển hoá từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng trong trường hợp này là: H =P nh/P tp = 2,25.10-3 = 0,225%.

Bài 9.10 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này là P = 0,36 W.

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R.

b) Tính điện trở trong của nguồn điện.

Trả lời:

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: U = IR = 1,2V

b) U = E – Ir à r = 1 Ω.

Bài 9.11 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Một nguồn điện có suất điện động E = 2 V và điện trở trong r = 0,5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N với vận tốc không đổi v = 0,5 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì toả nhiệt ở các dây nối và ở động cơ.

a) Tính cường độ dòng điện I chạy trong mạch.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ.

c) Trong các nghiệm của bài toán này thì nghiệm nào có lợi hơn? Vì sao?

Trả lời:

a) Công suất mạch ngoài: P = UI = Fv (1)

trong đó F là lực kéo vật nặng và v là vận tốc của vật được nâng.

Mặt khác theo định luật Ôm: U = E – Ir, kết hợp với (1) ta đi tới hệ thức :

Thay các giá trị bằng số, ta có phương trình: I 2 – 4I + 2 = 0.

Vậy cường độ dòng điện trong mạch là một trong hai nghiệm của phương trình này là :

I 1=2+√2≈3,414A

I 2=2−√2≈0,586A

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ là hiệu điện thế mạch ngoài và có hai giá trị tương ứng với mỗi cường độ dòng điện tìm được trên đày. Đó là:

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý 12 Bài 8

A. cùng tần số.

B. cùng biên độ dao động,

C. cùng pha ban đầu.

D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

8.2. Hãy chọn phát biểu đúng.

Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn bằng?

A. một bội số của bước sóng.

B. một ước số nguyên của bước sóng,

C. một bội số lẻ của nửa bước sóng.

D. một ước số của nửa bước sóng.

Chọn phát biểu đúng.

A. Các phần tử nước ở M và N đểu đứng yên.

B. Các phần tử nước ở M và N đều dao động.

C. Phần tử nước ở M dao động, ở N đứng yên.

D. Phần tử nước ở M đứng yên, ở N dao động.

8.4. Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A = u B = 2cos20πt (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là?

A. 1 mm.

B. 0 mm.

C. 2 mm.

D. 4 mm.

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

A. 11.

B. 9.

C.10.

D. 8.

Đáp án:

8.1 D

8.2 A

8.3 D

8.4 D

8.5 A

8.6 C

Bài 8.7 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Hướng dẫn giải chi tiết

Vậy: “Nếu không tính gợn sóng thẳng trùng với đường trung trực của S 1 S 2 thì có 4 gợn sóng hình hypebol”.

Bài 8.8 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

8.8. Hai mũi nhọn S 1, S 2 cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Ta có: λ=v/f=80100=0,8cm.d 1=d 2=d=8cm

Theo Bài 8 (SGK Vật lí 12), ta có:

ta được: uM 1=2Acos(200πt−20π)

b) Khi hệ vân giao thoa đã ổn định thì trung điểm I của S 1 S 2 lại luôn luôn là cực đại giao thoa. Do đó, ta phải có:

Ban đầu ta đã có: S 1S 2=8cm=10λ=20λ/2

Vậy chỉ cần tăng khoảng cách S 1, S 2 thêm λ/2 tức là 0,4 cm.

Khi đó nếu không kể đường trung trực của S 1 S 2 thì có 20 gợn sóng hình hypebol (vì gợn sóng là quỹ tích những điểm dao động mạnh hơn cả).

Bài 8.9 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

8.9. Một người làm thí nghiệm Hình 8.1 SGK với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20 Hz. Giữa hai điểm S 1, S 2 người đó đếm được 12 đường hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường hypebol ngoài cùng là 22 cm. Tính tốc độ truyền sóng.

Hướng dẫn giải chi tiết

Giữa đỉnh của hypebol số 1 và đỉnh của hypebol số 12 có 11 khoảng vân.

Vậy: i=22/11=2cm=λ/2⇒λ=4cm

Tốc độ truyền sóng: v=λf=20.4=80cm/s

Bài 8.10 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

8.10. Dao động tại hai điểm S 1, S 2 cách nhau 12 cm trên một mặt chất lỏng có biểu thức: u = Acos100πt, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s.

a) Giữa hai điểm S 1S 2 có bao nhiêu đường hypebol, tại đó, chất lỏng dao động mạnh nhất?

Hướng dẫn giải chi tiết: Bước sóng λ=v/f=80/50=1,6cm

Đỉnh của hai đường hypebol, tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất, cách nhau: i=λ/2=1,6/2=0,8cm.

Kí hiệu [ ] chỉ phần nguyên.

Số đường hypebol (quỹ tích các điểm dao động cực đại) N = 2N’ = 14. Nếu coi đường trung trực của S 1S 2 như một hypebol đặc biệt thì số vân cực đại sẽ là 15.

b) M cách đều S 1, S 2 nên dao động tại M cực đại và có:

Vậy M dao động cùng pha với S 1, S 2

Biểu thức của dao động tại M là: u=2Acos100πt

Điểm M’ ở cách S 1 và S 2 cùng một khoảng: d′=

Do đó: φ 1′=φ 2′=2π.10/1,6=12,5π

Vậy M’ dao động trễ pha π/2 so với S 1, S 2 và biểu thức của dao động tại M’ là:

u′=2Acos⁡(100πt−π/2)cm.

st

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý 11 Bài 8

Điện năng. Công suất điện

Mời bạn đọc tham khảo tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 8, với nội dung được cập nhật chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn thông tin hay để phục vụ các bạn học sinh có kết quả tốt hơn trong học tập.

Bài tập SBT Vật lý 11 bài 8

Bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6 trang 22, 23 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

A. Bóng đèn dây tóc.

B. Quạt điện.

C. Ấm điện.

D. Acquy đang được nạp điện.

Trả lời:

Đáp án C

8.2. Công suất của nguồn điện được xác định bằng

A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong-một giây.

B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.

D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.

Trả lời:

Đáp án D

8.3. Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành

A. năng lượng cơ học.

B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.

C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.

D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.

Trả lời:

Đáp án B

A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 w khi hoạt động.

B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 w khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V.

C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường.

D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Q khi hoạt động bình thường.

Trả lời:

Đáp án A

8.5. Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyển lượng điện tích 2 c trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là

A. suất điện động của acquy là 6 V.

B. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 6 V.

C. công suất của nguồn điện này là 6 W.

D. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V.

Trả lời:

Đáp án A

8.6. Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3 A. Khi đó công suất của nguồn điện này là

A. 10 W.

B. 30 W.

C. 0,9 W.

D. 0,1 W.

Trả lời:

Đáp án C

Bài 8.7 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Bóng đèn 1 có ghi 220 V – 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V – 25 W

a) Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V. Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của mỗi đèn và cường độ dòng điện I1 và I2 chạy qua mỗi đèn khi đó.

b) Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V và cho rằng điện trở của mỗi đèn vẫn có trị số như ở câu a. Hỏi đèn nào sáng hơn và đèn đó có công suất lớn gấp bao nhiêu lần công suất của đèn kia?

Trả lời:

b) Công suất của đèn 1 là P 1 ≈ 4W, của đèn 2 là P 2 ≈ 16W = 4P 1. Vì vậy đèn 2 sáng hơn.

Bài 8.8 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220 V – 100 w đột ngột tăng lên tới 240 V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng lên bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức.

Trả lời:

Điện trở của đèn là R = 484 Ω. Công suất của đèn khi đó là P= 119 W. Công suất này tăng 19% so với công suất định mức: P = 11,9P đm

Bài 8.9 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Một ấm điộn được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 0 C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3và hiệu suất của ấm là 90%.

a) Tính điện trở của ấm điện.

b) Tính công suất điện của ấm này.

Trả lời:

a) Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là Q = cm(t 20 – t 10) = 502 800 J.

Điện năng mà ấm tiêu thụ A = 10Q/9.

Cường độ dòng điện chạy qua ấm là

I=A/Ut=10Q/9Ut≈4,232A

Điện trở của ấm là R ≈ 52Ω.

b) Công suất của ấm là P ≈ 931W

Bài 8.10 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 4 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kw.h).

Trả lời:

Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là:

Điện năng mà đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là:

Số tiền điện giảm bớt là: M = (A 2 – A 1). 1500 = 13 500 (đ).

Bài 8.11 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A.

a) Tính nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong 20 phút theo đơn vị jun (J).

b) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kw.h).

Trả lời:

a) Nhiệt lượng bàn là tỏa ra:

Q = UIt = 1 320 000 J ≈ 0,367kW.h

b) Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong 30 ngày

M = chúng tôi = 0,367.30.700 = 7 700 đ

Bài 8.12 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Một acquy có suất điện động là 12 V.

a) Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một êlectron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó.

b) Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.10 18 êlectron dịch chuyển như trên trong một giây.

Trả lời:

a) A = qU = 1,92.10-18 J

b) P=qU/t=neU/t=3,4.10 18.1,6.10 −19.12=6,528W