Giải Bài Tập Sinh Học 9 Loigiaihay / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Loigiaihay Là Gì 99+ Lời Giải Hay Cho Học Sinh Lớp 1

Loigiaihay (Lời giải hay) là website cung cấp miễn phí kiến thức nằm trong chương trình học sách giáo khoa cho các em học sinh, phụ huynh, giáo viên.

Theo đó, người dùng rất dễ dàng tìm kiếm đáp án cho các bài tập trên lớp ở website này, giúp các em học tốt các môn học quan trọng như Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Hóa học, Sinh học, Vật ký, Tin học,…

Ngoài ra tại chúng tôi các em còn tìm thấy những kiến thức bổ sung, tham khảo, tóm tắt kiến thức giúp cho việc học tập thuận lợi hơn.

Hơn thế, với các bài thi, đề kiểm tra bám sát chương trình học sẽ giúp các em làm quen dần và thuận lợi vượt qua các bài thi trong năm học và cuối cấp học.

chúng tôi cam kết luôn luôn cập nhật chương trình học theo Bộ giáo dục, đảm bảo không bỏ lỡ bất cứ kiến thức quan trọng nào cho các em học sinh.

Vì vậy các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể yên tâm khi cho con em mình tham gia vào chúng tôi

2. Tổng quan về loigiaihay

Ở lời giải hay, các em học sinh có thể tìm thấy rất nhiều bài giải cho bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Nhờ đó, các em sẽ học tốt hơn các môn học và có một kỳ học thành công.

Cấp tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5): Có các môn học chính là Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên & Xã hội, Đạo đức. Lời giải hay sẽ giúp các em giải bài tập các môn học này, hướng dẫn các em học tốt, đưa ra các bài văn mẫu để tham khảo. Cùng với đó là đề thi, đề kiểm tra các môn học cho các em làm quen và ôn tập lại kiến thức ở trường. Đặc biệt với các em học sinh lớp 5 sẽ có thêm đề thi vượt cấp để thi thử.

Cấp trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9): gồm các môn học quan trọng như Toán, Văn, Anh, Sinh, Hóa Lý, Sử, Địa, Giáo dục công dân, Tin học, Công nghệ,… Lời giải hay không chỉ giúp các em giải chi tiết bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập mà còn cung cấp tài liệu Dạy và Học các môn, soạn văn hay và ngắn, đề thi tổng hợp. Đặc biệt với các em lớp 9 sẽ được ôn luyện với bộ đề thi thử vượt cấp chất lượng, chọn lọc và bám sát chương trình.

Cấp trung học phổ thông (từ lớp 10 đến lớp 12): là cấp học quan trọng trước khi bước vào kỳ thi Đại học. Do đó lượng kiến thức ở cấp học này rất lớn. Các em sẽ được tiếp cận với chương trình học nâng cao và cơ bản, do đó ở lời giải hay các em cũng sẽ tìm thấy đáp án cho cả 2 loại chương trình học này. Nhờ đó các em có thể hoàn thành tốt cấp học của mình.

Loigiaihay toán 7

Để học tốt toán lớp 7, các em có thể tham khảo tại chúng tôi Tại đây các em sẽ có được tổng hợp các công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học trong sách giáo khoa Toán lớp 7.

Ở phần Đại số – Tập 1 – sách giáo khoa toán các em sẽ có 2 chương, tương đương với 19 bài học. Cùng với đó là các phần ôn tập chương và luyện đề kiểm tra.

Lời giải hay sẽ giúp các em có được đáp án chính xác và nhanh nhất cho các bài tập này.

Ở phần Hình học – Tập 1 – sách giáo khoa toán các em cũng có tổng cộng 2 chương và 15 bài học. Cùng với các bài ôn tập khi kết thúc mỗi chương giúp các em tổng hợp được kiến thức quan trọng, cần nhớ nhất trong chương trình.

Ở học kỳ 2, sách giáo khoa tập 2, các em cũng sẽ có các bài tập tương tự như trên tương ứng với các bài học. Do đó, lời giải hay tiếp tục cùng các em đưa ra đáp án chính xác, cùng các em ôn luyện cuối kỳ để đạt kết quả học tập cao.

Loigiaihay toán 8

Toán lớp 8 là một trong những môn quan trọng bậc nhất ở bậc học trung học cơ sở. Nó sẽ cùng các em xuyên suốt cả quãng thời gian học tập sau này.

Đặc biệt, các em cần tập trung xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc ở lớp 8 để có thể thi vượt cấp, tốt nghiệp sau này.

Đây cũng là thời điểm “vàng” để các em học khá giỏi có mong muốn thi vào các trường chuyên, do đó học sinh có thể ôn tập bắt đầu từ bây giờ chuẩn bị cho kì thi lên cấp 3.

Chương trình trọng tâm của toán lớp 8 được chia làm 2 phần vốn đã quen thuộc với học sinh là đại số và hình học.

Tập trung lắng nghe và ghi chép các kiến thức trên lớp. Kết hợp với lời giải hay làm bài tập tại nhà và ôn tập lại kiến thức sau khi kết thức buổi học.

Lý thuyết rất quan trọng và lời giải hay sẽ giúp các em ôn tập kỹ càng phần này.

Hãy hoàn thành tất cả bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập cùng với nhiều dạng bài tập khác nhau. Nhờ đó các em sẽ có một thói quen tốt và kinh nghiệm làm bài khi bắt gặp các dạng đề tương tự với mức độ khó khác nhau.

Hãy làm bài tập từ dễ đến khó, khi đã làm quen với các bài tập cơ bản thì sẽ tạo động lực để giải quyết các bài toán khó hơn nữa.

Lời giải hay giúp các em tóm tắt đề bài trước khi giải, nhận biết các dữ liệu có sẵn, tránh lãng phí thời gian và dữ liệu cần thiết.

Hãy xem lại bài tập sau khi giải, đã hiểu hết cách giải bài chưa, từ đó rút ra bài học cho mình.

Loigiaihay toán 9

Lớp 9 là chương trình học vô cùng quan trọng với các em học sinh cấp 2. Sau 4 năm học, đây sẽ là thời điểm quan trọng để các em hoàn thành bậc học và chuẩn bị cho một bậc học mới.

Vì thế ngoài các môn chính như toán, văn, anh,… các em còn phải hoàn thành các môn học phụ khác. Nếu chỉ chú tâm vào một vài môn học, kết quả học tập cuối kỳ sẽ không được đảm bảo.

Đây cũng là điều gây áp lực lớn với các em học sinh. Và để học tốt môn Toán, đòi hỏi các em cần sự nỗ lực và cố gắng rất nhiều.

Trên lớp, thời gian có hạn và phải phân bổ cho rất nhiều môn học khác. Do đó thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu, giải bài tập là không nhiều.

Nhưng khi về nhà, các em lại không thể hỏi được thầy cô mỗi khi gặp đề khó. Chính vì thế, loigiaihay toán 9 sẽ giúp các em hoàn thành bài tập nhanh nhất, dễ hiểu nhất.

Nếu các em không quyết tâm cùng lời giải hay thì sẽ rất khó khăn để tích lũy thêm kiến thức mới cho mình.

Đặc biệt, mỗi năm bộ giáo dục lại cải cách và đổi mới chương trình học. Do đó các em phải chịu khó và dành nhiều thời gian rèn luyện, nghiên cứu chương trình học nhiều hơn nữa.

Chương trình toán lớp 9 sẽ gồm 2 phần quan trọng là hình học và đại số. Mỗi phần lại chứa những nội dung nhỏ mà các em cần học và tìm hiểu sâu hơn.

Đại số: Căn bậc 2, bậc 3; Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; Hàm số và phương trình bậc hai một ẩn.

Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông; Đường tròn; Góc và đường tròn; Hình trụ, hình nón, hình cầu.

Vì vậy để học giỏi môn toán lớp 9, các em cần có những phương pháp học tập khoa học và hợp lý. Hãy để chúng tôi giúp các em làm việc đó!

Loigiaihay sbt (sách bài tập)

Trong chương trình học ở sách giáo khoa, các em sẽ cần phải làm thêm các bài tập trong sách bài tập. Đây là các dạng bài củng cố kiến thức, giúp các em ôn luyện lại lý thuyết đã được học trên lớp.

Và để các em làm và hiểu được hết các bài tập trong sách bài tập, chúng tôi sẽ đưa ra đáp án chi tiết nhất.

Để làm tốt bài tập trong sách bài tập, các em cần nắm chắc lý thuyết, định nghĩa, công thức,…để áp dụng vào bài.

Các em cần đọc kĩ đề bài và tóm tắt nội dung, bước này khác quan trọng để giúp các con tìm ra những dữ kiện cần thiết, quan trọng trong bài.

Bên cạnh đó,cần phải làm đầy đủ bài tập để vận dụng các công thức, định nghĩa vào việc chứng minh và tìm ra đáp án chính xác.

Ưu tiên cho các bài tập dễ trước để làm thuần thục, sau đó chú trọng vào các bài tập khó. Như vậy sẽ khiến cho đầu óc không bị loạn.

Sau mỗi chương, mỗi phần, các em cố gắng tóm tắt lại nội dung đã học. Điều này khá cần thiết, nó cũng giống như kiểm tra lại kiến thức và kỹ năng mà các em đã học được. Ngoài ra các em sẽ ghi nhớ và nắm bắt chương trình học một cách hệ thống và logic.

3. Có nên học ở chúng tôi không?

Lời giải hay không đơn thuần chỉ là một website kiến thức mà ngay bây giờ các bạn học sinh đã có tải app về điện thoại để tiện lợi cho việc học tập ngay cả khi không có máy tính bên cạnh.

Các em học sinh rất nên học ở chúng tôi bởi những lý do sau đây:

Có đầy đủ lời giải cho mọi môn học theo chương trình học sách giáo khoa và sách bài tập

Hỗ trợ lời giải cho tất cả các cấp học từ lớp 1 đến lớp 12

Dễ dàng sử dụng nhờ thiết kế đơn giản, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh

Hỗ trợ sử dụng, tìm kiếm lời giải ngay cả khi thiết bị không kết nối được với mạng

Các em học sinh có thể lưu lại các bài giải để xem lại ngay khi cần thiết và kể cả không có mạng Internet

Khi học trên chúng tôi các em còn có thể chuyển sang các lớp khác nhau nhanh chóng, không tốn chi phí, thao tác đơn giản.

Đặc biêt: Dịch vụ hỗ trợ giải mọi bài tập giúp các em học sinh tự tin khi đến trường và tham gia vào các kỳ thi quan trọng.

Vậy còn chần chừ gì mà không tham gia ngay các lớp học của chúng tôi Các em học sinh sẽ hoàn thành xuất sắc cấp học của mình với những kiến thức sâu rộng từ cơ bản đến nâng cao.

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 9

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 9 – Bài 50: Hệ sinh thái giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Bài tập 1 trang 117 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 50.1 SGK và cho biết:

a) Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng.

b) Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?

c) Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?

d) Động vật rừng ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?

e) Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật? Tại sao?

Trả lời:

a) Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,…

Thành phần hữu sinh: thực vật, động vật, nấm, vi sinh vật,…

b) Lá và cành cây là thức ăn của sinh vật phân giải: nấm, vi khuẩn, giun đất,…

c) Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, … cho các động vật sống trong rừng.

d) Động vật sử dụng thực vật làm thức ăn, nơi ở, các chất thải từ động vật làm màu mỡ đất đai để thực vật phát triển, động vật cũng giúp phát tán thực vật.

e) Nếu rừng bị cháy, các động vật sẽ mất đi nơi ở và nguồn thức ăn, môi trường sống của các loài động vật sẽ bị thay đổi theo hướng tiêu cực.

Vì: rừng là nơi ở và sinh sống của các loài động vật, rừng bị tàn phá thì động vật sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm trọng.

Bài tập 2 trang 117-118 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 50.2 SGK và thực hiện các bài tập sau đây:

a) Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm của các chuỗi thức ăn sau:

………………….. → Chuột → ……………………..

………………….. → Bọ ngựa → ……………………..

………………….. → Sâu → ……………………..

………………….. → ………….. → ……………………..

………………….. → ………….. → ……………………..

b) Nhận xét về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn:

c) Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống trong câu sau:

Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía …………, vừa là sinh vật bị mắt xích …………… tiêu thụ.

Trả lời:

a) cây cỏ → Chuột → rắn

sâu ăn lá → Bọ ngựa → rắn

lá cây → Sâu → cầy

chuột → cầy → đại bàng

cây cỏ → hươu → hổ

b) Mối quan hệ giữa các mắt xích liên tiếp: mắt xích đứng trước là thức ăn của mắt xích đứng sau.

c) Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

Bài tập 3 trang 118 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 50.2 SGK và cho biết:

a) Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?

b) Hãy xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái.

– Sinh vật sản xuất:

– Sinh vật tiêu thụ cấp 1:

– Sinh vật tiêu thụ cấp 2:

– Sinh vật tiêu thụ cấp 3:

– Sinh vật phân giải:

Trả lời:

a) Sâu ăn lá tham gia các chuỗi thức ăn:

+ cây gỗ – sâu ăn lá – bọ ngựa – rắn

+ cây gỗ – sâu ăn lá – chuột – rắn

+ cây gỗ – sâu ăn lá – cầy – đại bàng

+ cây gỗ – sâu ăn lá – cầy – hổ

+ cây gỗ – sâu ăn lá – chuột – cầy – đại bàng

+ cây gỗ – sâu ăn lá – chuột – cầy – hổ

b) – Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây gỗ

– Sinh vật tiêu thụ cấp 1: chuột, sâu ăn lá, hươu

– Sinh vật tiêu thụ cấp 2: rắn, cầy, chuột, bọ ngựa

– Sinh vật tiêu thụ cấp 3: đại bàng, hổ , rắn

– Sinh vật phân giải: vi sinh vật, giun đất, nấm, địa y.

Tùy từng lưới thức ăn dể xác định nhóm sinh vật cho phù hợp.

Bài tập 1 trang 118 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Hệ sinh thái bao gồm ……………… và ……………… của quần xã (sinh cảnh), Hệ sinh thái là một hệ thống …………….. và tương đối …………….

Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ ……………… có vai trò quan trọng được thể hiện qua ………………….. và ……………..

Trả lời:

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai trò quan trọng được thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.

Bài tập 2 trang 118-119 VBT Sinh học 9: Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A. Sinh vật sản xuất

B. Sinh vật tiêu thụ

C. Sinh vật phân giải

D. Cả A, B và C

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: dựa theo nội dung mục Ghi nhớ SGK trang 152.

Bài tập 1 trang 119 VBT Sinh học 9: Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó.

Trả lời:

Ví dụ: Hệ sinh thái ao nước tự nhiên

Thành phần chính: sinh vật sản xuất: các loài thực vật thủy sinh; sinh vật tiêu thụ: cua, tôm, cá,… ; sinh vật phân giải: vi sinh vật, động vật đáy.

Bài tập 2 trang 119 VBT Sinh học 9: Hãy vẽ một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Một số gợi ý thức ăn như sau:

– Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu

– Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu

– Rắn ăn ếch nhái, châu chấu

– Gà ăn cây cỏ và châu chấu

– Cáo ăn thịt gà

Bài tập 3 trang 119 VBT Sinh học 9: Các hệ sinh thái bao gồm những nhóm chính nào? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A. Nhóm các hệ sinh thái trên cạn, nhóm các hệ sinh thái nước mặn

B. Nhóm các hệ sinh thái nước mặn, nhóm các hệ sinh thái nước ngọt

C. Nhóm các hệ sinh thái nước ngọt, nhóm các hệ sinh thái trên cạn

D. Cả A, B và C

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: Dựa theo nội dung mục Em có biết? SGK trang 153.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sinh Học 9

Cuốn sách Hướng dẫn giải bài tập sinh học 9 được biên soạn theo chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, cung cấp cho các em học sinh các kiến thức, bài giải giúp các em học tốt môn sinh học 9.

Nội dung cuốn sách là giải đáp kiến thức, câu hỏi và bài tập trong từng bài học của Sách giáo khoa Sinh học lớp 9.

Cuốn sách gồm hai phần chính:

Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen

Bài 1: Menđen và Di truyền học

Bài 2: Lai một cặp tính trạng

Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Bài 6: Thực hành : Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại

Bài 7: Bài tập chương I

Chương 2: Nhiễm sắc thể

Bài 8: Nhiễm sắc thể

Bài 9: Nguyên phân

Bài 10: Giảm phân

Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

Bài 13: Di truyền liên kết

Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể

Chương 3: ADN và Gen

Bài 16: ADN và bản chất của gen

Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Bài 18: Prôtêin

Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Bài 20: Thực hành : Quan sát và lắp mô hình ADN

Chương 4: Biến dị

Bài 21: Đột biến gen

Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

Bài 25: Thường biến

Bài 26: Thực hành : Nhận biết một vài dạng đột biến

Bài 27: Thực hành : Quan sát thường biến

Chương 5: Di truyền học người

Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người

Bài 30: Di truyền học với con người

Chương 6: Ứng dụng di truyền

Bài 31: Công nghệ tế bào

Bài 32: Công nghệ gen

Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống

Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

Bài 35: Ưu thế lai

Bài 36: Các phương pháp chọn lọc

Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Bài 38: Thực hành : Tập dượt thao tác giao phấn

Bài 39: Thực hành : Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Chương 1: Sinh vật và môi trường

Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Bài 45-46: Thực hành : Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật

Chương 2: Hệ sinh thái

Bài 47: Quần thể sinh vật

Bài 48: Quần thể người

Bài 49: Quần thể xã sinh vật

Bài 50: Hệ sinh thái

Bài 51-52: Thực hành : Hệ sinh thái

Chương 3: Con người, dân số và môi trường

Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường

Bài 54: Ô nhiễm môi trường

Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

Bài 56-57: Thực hành : Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương

Chương 4: Bảo vệ môi trường

Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã

Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

Bài 61: Luật bảo vệ môi trường

Bài 62: Thực hành : Vận dụng Luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương

Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường

Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp

Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)

Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY

Giải Bài Tập Sinh Học Lớp 9 Bài 3

– Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:

P: Hoa đỏ (AA ) x hoa trắng (aa)P: Hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa)

– Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội?

– Điền từ thích hợp vào những chỗ trống của câu sau?

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ……… cần xác định …… với cá thể mang tính trạng …………… Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ………….., còn nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen ………………..

Lời giải chi tiết

– Xác định kết quả các phép lai

Phép lai 1:

P: AA (hoa đỏ) x aa(hoa trắng)

G: A ………………….a

F1: 100% Aa (hoa đỏ)

Phép lai 2:

P: Aa(hoa đỏ) x aa (hoa trắng)

G: A,a…………….a

F1: 1Aa(đỏ) : 1 aa(trắng)

– Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội (đối tượng cần kiểm tra) ta phải thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

+ 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

+ Phân tính theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

– Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

Lời giải chi tiết

Để xác định giống có thuần chủng hay không ta thực hiện phép lai phân tích:

– Điền những cụm từ vào chỗ trống:

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F 1 biểu hiện ………….. giữa bố và mẹ, còn ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình là ………..

Lời giải chi tiết

Sự khác nhau về kiểu hình ở F 1, F 2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menden được mô tả trong bảng sau:

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F 1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1

Soạn sinh 9 bài 3 trang 13 câu 1

Bài 1 trang 13 SGK Sinh học 9

Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?

Lời giải chi tiết

Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải dùng phép lai phân tích. Nếu kết quả phép lai phân tích xuất hiện:

+ 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

+ Phân tính theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

Soạn sinh 9 bài 3 trang 13 câu 2

Giải bài 2 trang 13 SGK Sinh học 9. Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất

Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất

Lời giải chi tiết

Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.

Soạn sinh 9 bài 3 trang 13 câu 3

Giải bài 3 trang 13 SGK Sinh học 9. So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là như thế nào?

Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng 3

Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn

Lời giải chi tiết

Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn

Soạn sinh 9 bài 3 trang 13 câu 4

Giải bài 4 trang 13 SGK Sinh học 9. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta thu được…

Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta thu được:

a) Toàn quả vàng

b) Toàn quả đỏ

c) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng

d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

Hãy lựa chọn ý trả lời đúng.

Lời giải chi tiết

Đáp án: b.

Giải thích: Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA. Ta có sơ đồ lai

P : AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)

GP : A a

F1 : Aa (quả đỏ)

st