Unit 4 Reading trang 41 SGK Tiếng Anh lớp 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 4.
Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Skill Reading trang 41 unit 4 SGK Tiếng Anh 10 như sau:
Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex1
You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text. (Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.)
a. ✓
b. x
c. ✓
d. x
e. ✓
f. ✓
a. They want to do something good for others. (Họ muốn làm điều gì đó tốt cho người khác.)
b. Volunteers have a chance to interact with new cultures, try new food, meet new people, and speak new languages. (Các tình nguyện viên có cơ hội tương tác với các nền văn hóa mới, ăn thức ăn mới, gặp gỡ những người mới và nói những ngôn ngữ mới.)
c. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world. (Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới.)
d. Volunteers feel the pride that comes from completing something. (Các tình nguyện viên cảm thấy niềm tự hào đến từ việc hoàn thành một cái gì đó.)
e. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. (Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực.)
f. Volunteer work can often lead to a paid job. (Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc được trả lương.)
Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex2
Read the text and check if your predictions in 1 are correct. (Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.)
Dịch:
a. ✓
b. x
c. ✓
d. x
e. ✓
f. ✓
Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex3
Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need. (Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)
Gợi ý:
1 – d. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.
(Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó với nơi họ sống và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân và cho người khác.)
2 – a. Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.
(Thật vậy, một tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm đã khiến họ trở thành một người tốt hơn.)
3 – b. You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design… The opportunities are endless.
(Bạn có thể có được kinh nghiệm trong giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web… Các cơ hội là vô tận.)
4 – c. English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.
(Giảng dạy tiếng Anh là một ví dụ tuyệt vời về công việc tình nguyện thường biến thành nghề nghiệp.)
Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex4
Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning. (Nhìn vào những từ được tô sáng trong bài viết và chọn nghĩa đúng.)
Gợi ý:
1. A
2. B
3. C
4. B
5. A
Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex5
1. There’s no need to volunteer as very few people can benefit from volunteer work.
Gợi ý
2. The best way to volunteer is to give people money when they need it.
1. (Dịch: Không cần phải làm tình nguyện vì rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.)
(Tôi không đồng ý với quan điểm này. Thực tế, công việc tình nguyện mang lại nhiều lợi ích cho không chỉ những người cần sự giúp đỡ, mà còn mang lại lợi ích cho cả bản thân các tình nguyện viên. Những người cần giúp đỡ sẽ nhận được những gì mà họ cần. Tình nguyện viên cảm thấy vui vẻ và tự hào mỗi khi họ được làm việc tốt. Công việc tình nguyện giúp tất cả chúng ta tin vào một thế giới tốt đẹp hơn.)
2. (Dịch: Cách tốt nhất để tình nguyện là đưa tiền cho mọi người khi họ cần.)
– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu
(Tôi hoàn toàn không đồng ý với điều này. Có nhiều cách tuyệt vời khác để làm tình nguyện ngoài việc quyên góp tiền. Chúng ta có thể quyên góp quần áo và sách vở cũ. Chúng ta cũng có thể dành thời gian và công sức làm việc cho 1 tổ chức từ thiện. Ví dụ, chúng ta có thể dạy tiếng Anh cho trẻ em ở trại trẻ mồ côi.)