Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4 Reading / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Unit 4 Reading Trang 41 Sgk Tiếng Anh Lớp 10

Unit 4 Reading trang 41 SGK Tiếng Anh lớp 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 4.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Skill Reading trang 41 unit 4 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex1

You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text. (Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.)

a. ✓

b. x

c. ✓

d. x

e. ✓

f. ✓

a. They want to do something good for others. (Họ muốn làm điều gì đó tốt cho người khác.)

b. Volunteers have a chance to interact with new cultures, try new food, meet new people, and speak new languages. (Các tình nguyện viên có cơ hội tương tác với các nền văn hóa mới, ăn thức ăn mới, gặp gỡ những người mới và nói những ngôn ngữ mới.)

c. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world. (Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới.)

d. Volunteers feel the pride that comes from completing something. (Các tình nguyện viên cảm thấy niềm tự hào đến từ việc hoàn thành một cái gì đó.)

e. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. (Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực.)

f. Volunteer work can often lead to a paid job. (Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc được trả lương.)

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex2

Read the text and check if your predictions in 1 are correct. (Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.)

Dịch:

a. ✓

b. x

c. ✓

d. x

e. ✓

f. ✓

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex3

Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need. (Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)

Gợi ý:

1 – d. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

(Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó với nơi họ sống và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân và cho người khác.)

2 – a. Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.

(Thật vậy, một tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm đã khiến họ trở thành một người tốt hơn.)

3 – b. You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design… The opportunities are endless.

(Bạn có thể có được kinh nghiệm trong giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web… Các cơ hội là vô tận.)

4 – c. English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.

(Giảng dạy tiếng Anh là một ví dụ tuyệt vời về công việc tình nguyện thường biến thành nghề nghiệp.)

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex4

Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning. (Nhìn vào những từ được tô sáng trong bài viết và chọn nghĩa đúng.)

Gợi ý:

1. A

2. B

3. C

4. B

5. A

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex5

1. There’s no need to volunteer as very few people can benefit from volunteer work.

Gợi ý

2. The best way to volunteer is to give people money when they need it.

1. (Dịch: Không cần phải làm tình nguyện vì rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.)

(Tôi không đồng ý với quan điểm này. Thực tế, công việc tình nguyện mang lại nhiều lợi ích cho không chỉ những người cần sự giúp đỡ, mà còn mang lại lợi ích cho cả bản thân các tình nguyện viên. Những người cần giúp đỡ sẽ nhận được những gì mà họ cần. Tình nguyện viên cảm thấy vui vẻ và tự hào mỗi khi họ được làm việc tốt. Công việc tình nguyện giúp tất cả chúng ta tin vào một thế giới tốt đẹp hơn.)

2. (Dịch: Cách tốt nhất để tình nguyện là đưa tiền cho mọi người khi họ cần.)

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu

(Tôi hoàn toàn không đồng ý với điều này. Có nhiều cách tuyệt vời khác để làm tình nguyện ngoài việc quyên góp tiền. Chúng ta có thể quyên góp quần áo và sách vở cũ. Chúng ta cũng có thể dành thời gian và công sức làm việc cho 1 tổ chức từ thiện. Ví dụ, chúng ta có thể dạy tiếng Anh cho trẻ em ở trại trẻ mồ côi.)

Reading Unit 4 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Giải Bài Tập Dịch Nghĩa

Hướng dẫn giải bài tập và dịch nghĩa phần Reading Unit 4 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 cho học sinh. chúng tôi sẽ diễn giải bài học trong sách giáo khoa theo cách dễ hiểu và dễ học hơn. Đặc biệt, mỗi phần đều được dịch sát nghĩa nhất, cùng gợi ý để học sinh nhanh hiểu.

(Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi một bạn cùng học những họat động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người mù và điếc.)

A. Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people?

B. I think playing sports, watching TV and going to school by themselves are difficult for these people. And we can say these activities are impossible for them.

A. Bạn nghĩ hoạt động nào có thể gây khó khăn cho người mù và người điếc?

B. Tôi nghĩ chơi thể thao, xem TV và đi học là rất khó cho những người này. Và chúng ta có thể nói những hoạt động này là không thể đối với họ.

(Làm việc với một bạn cùng học. Nhìn vào bảng mẫu tự Braille. Sau đó trả lời nhắn theo sau.)

a. we b. are c. the d. world

a. chúng tôi b. là c. (mạo từ) d. thế giới

(Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)

Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling. (- Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.)

At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids. (- Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.)

Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them. (- Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.)

(Các từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở cột B.)

1 – c ; 2 – e ;

3 – a ; 4 – b : 5 – d

1. disabled: không thể sử dụng một phần cơ thể theo cách thông thường

2. mentally retarded: ít phát triển về tinh thần hơn bình thường

3. time-consuming: dùng hoặc cần rất nhiều thời gian

4. demonstration: một hành động thể hiện hoặc giải thích cách làm điều gì đó

5. gradually: từ từ, trong một thời gian dài

(Đọc lại đoạn văn và điền những câu sau bằng cách khoanh tròn mẫu tự tương ứng A, B, C hoặc D.)

A. interested in C. satisfied with

B. opposed to D. worried about

(A. quan tâm đến C. hài lòng với)

(B. phản đối D. lo lắng về)

A. humorous B. angry

C. suspicious D. admiring

(A. hài hước B. giận dữ)

(C. đáng ngờ D. ngưỡng mộ)

Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) writethanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy. – ( Hai mươi lăm trẻ em khuyết tật có cơ hội học cách đọc và viết vì những nỗ lực của một giáo viên trẻ, Phạm Thu Thuý.)

Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming. – ( Mặc dù ý tưởng của cô, lúc đầu, gặp phải sự phản đối từ cha mẹ của những đứa trẻ khuyết tật, nhiều trẻ em đã tham dự lớp học của cô sau này. Công việc trong lớp đặc biệt tốn thời gian.)

For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy. – ( Ví dụ, trong bài học Toán, giáo viên phải sử dụng cánh tay và ngón tay để dạy cho trẻ em cách cộng và trừ. Các em bây giờ rất tự hào và hạnh phúc.)

– opposition (n) [,ɔpə’zi∫n] sự phản đối

– arrive (v) [ə’raiv] đến

– time – comsuming (a) [‘taim kən’sju:miη]: tốn thời gian

– Cấu trúc cần lưu ý: make great efforts to do sth (exp.) nỗ lực rất nhiều để làm gì [greit , ‘efət]

Muốn học tốt phần Reading Unit 4 tiếng Anh lớp 10, các em nên làm bài tập đầy đủ. Nhớ thuộc từ vựng và cấu trúc từ, soạn bài trước ở nhà để lên lớp đỡ bỡ ngỡ với những từ mới. Ngoài ra, các bạn đừng vội xem giải bài tập Reading Unit 4 lớp 10 trước, hãy tự mình làm rồi đối chiếu đáp án sau.

Lưu ý: bạn học bài nào thì nhấp vào đường link của bài ấy để mở ra tab mới.

Unit 4 Lớp 10: Reading

Unit 4: Special Education

A. Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he/she thinks would be difficult for blind and deaf people. ( Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi bạn học những hoạt động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính.)

In the morning In the afternoon In the evening

brush my teeth

lake a nap

watch TV, about half an hour

do exercise

do my homework and exercise

learn lessons/do exercises

lake a bath

play sports with friends

go to bed, at about 10:30

have breakfast

go lo school

Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people? ( Bạn nghĩ các hoạt động nào sẽ là khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính?)

Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào Bảng chữ cái Braille. Sau đó tìm ra thông điệp kèm theo.)

Thông điệp kèm theo là:

We are the world

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe: A TEACHER IN A SPECIAL CLASS

Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.

At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.

Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.

Hướng dẫn dịch: Một giáo viên ở lớp học đặc biệt

Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.

Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.

Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.

Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. ( Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)

- disabled: người khuyết tật - mentally retarded: chậm phát triển trí tuệ - time-comsuming: tốn thời gian - demonstration: sự thể hiện, sự thuyết minh - gradually: dần dần, từ từ

Task 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. ( Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D tương ứng.)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.

Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.

For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.

Hướng dẫn dịch:

25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết lời cảm ơn tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.

Theo như lời cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của cha mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.

Chẳng hạn như trong giờ Toán học, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ thấy tự hào và hạnh phúc

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-special-education.jsp

Unit 5 Reading Trang 51 Sgk Tiếng Anh Lớp 10

Unit 5 Reading trang 51 SGK Tiếng Anh lớp 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 5 phần đọc

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Reading trang 51 unit 5 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 5 Reading trang 51 Tiếng Anh lớp 10 ex1

People often use the natural world as inspiration for their inventions. By observing animals and plants, they design new products to serve humans. Here are some examples.

Animals can do many things humans cannot, like flying or staying underwater for a long time. The aeroplane, with its swings and shape imitating those of a bird, is one of the greatest inventions in our history. Thanks to it, people can travel long distances in the air. This has helped to develop trade and tourism. The submarine, which can travel underwater, imitates a dolphin’s shape. Submarines are very useful for scientists to learn about the undersea world. Plants around us are also great sources of ideas for other wonderful inventions. The self-cleaning glass window and the fabric used to make umbrellas are both inspired by the smooth leaves of a lotus plant, with their ability to wash away dirt in the rain. Another product is Velcro. This hook-and-loop fastener was invented after a Swiss engineer observed how the seeds of a plant clung to his clothing. He then made two fabrics stick together thanks to the hooks on one surface and the loops on the other. Since then, Velcro has gradually become a familiar fastener for shoes, jackets, and even spacesuits.

It is definitely true that nature has inspired numerous inventions and technologies. Scientists and inventors have tried to imitate something in nature in an effort to create better, stronger, safer tools and devices for our everyday life.

Mọi người thường sử dụng thế giới tự nhiên như nguồn cảm hứng cho các phát minh của họ. Bằng cách quan sát động vật và thực vật, họ thiết kế ra những sản phẩm mới để phục vụ con người. Đây là một số ví dụ.

Động vật có thể làm nhiều điều mà con người không thể, như bay hoặc ở dưới nước trong thời gian dài. Máy bay, với những chiếc đu và hình dạng mô phỏng theo hình dáng của một con chim, là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta. Nhờ nó, con người có thể di chuyển quãng đường dài trên không. Điều này đã giúp phát triển thương mại và du lịch. Tàu ngầm, có thể đi du lịch dưới nước, mô phỏng hình dạng của cá heo. Tàu ngầm rất hữu ích để các nhà khoa học tìm hiểu về thế giới dưới đáy biển. Thực vật xung quanh chúng ta cũng là nguồn ý tưởng tuyệt vời cho những phát minh tuyệt vời khác. Cửa sổ kính tự làm sạch và vải dùng để làm ô dù đều được lấy cảm hứng từ những chiếc lá mềm mại của cây sen, với khả năng rửa sạch bụi bẩn khi mưa. Một sản phẩm khác là Velcro. Chiếc dây buộc móc và vòng này được phát minh sau khi một kỹ sư người Thụy Sĩ quan sát cách hạt của cây bám vào quần áo của anh ta. Sau đó, ông đã làm cho hai tấm vải dính vào nhau nhờ vào những chiếc móc ở một bề mặt và những chiếc vòng ở bề mặt khác. Kể từ đó, Velcro đã dần trở thành một chiếc dây buộc quen thuộc cho giày dép, áo khoác và thậm chí cả những bộ đồ không gian.

Đúng là thiên nhiên đã tạo cảm hứng cho rất nhiều phát minh và công nghệ. Các nhà khoa học và nhà phát minh đã cố gắng bắt chước một cái gì đó trong tự nhiên với nỗ lực tạo ra các công cụ và thiết bị tốt hơn, mạnh hơn, an toàn hơn cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Unit 5 Reading trang 51 Tiếng Anh lớp 10 ex2

What is the most suitable title of the text? (Tiêu đề phụ hợp nhất với đoạn văn là gì?)

Gợi ý:

a. Mother Nature (Mẹ Thiên nhiên)

b. Imitating Nature (Bắt chước tự nhiên)

c. Greatest Inventions (Sáng chế vĩ đại nhất)

Đáp án: b. Imitating Nature

Unit 5 Reading trang 51 Tiếng Anh lớp 10 ex3

Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng.)

Gợi ý:

1.b – 2.e – 3.a – 4.c – 5.f – 6.d

1. inspire: give someone a desire to do something well

(tạo cảm hứng : tạo cho ai đó điều gì tốt)

2. fastener: device used to close a piece of clothing

(khóa: thiết bị được sử dụng để làm một phần quần áo)

3. fabric: cloth or material for making clothing, curtains, etc.

(vải: nguyên liệu để làm quần áo, rèm cửa…)

4. hook: thread or fibre with a curved end

(móc: sợi có đầu cong)

5. loop: thin thread or fibre in the shape of a circle

(vòng: dụng cụ mỏng hoặc ở dạng vòng tròn)

6. spacesuit: special clothing for an astronaut

(đồ du hành vũ trụ: quần áo đặc biệt cho một phi hành gia)

Unit 5 Reading trang 51 Tiếng Anh lớp 10 ex4

Answer the questions about the text. (Trả lời các câu hỏi về đoạn văn)

1. What are the inventions that imitate animals? (Phát minh nào mô phỏng động vật?)

2. What are the inventions that imitate plants? (Phát minh nào mô phỏng thực vật?)

3. Why is the aeroplane considered one of the greatest inventions in our history? (Tại sao máy bay lại được xem là 1 trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta?)

4. What can help scientists to learn about life under the sea? (Cái gì có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cuộc sống dưới biển?)

5. How can a glass window clean itself? (Một chiếc cửa kính tự động làm sạch như thế nào?)

6. Find the words or phrases in the text that can describe an aeroplane, a submarine, and Velcro. (Tìm từ hoặc cụm từ trong đoạn miêu tả máy bay, tàu ngầm và khóa nhám.)

A submarine: ‘imitates a dolphin’s shape’.

The Velcro: ‘hook-and-loop fastener’; ‘two fabrics sticking together thanks to the hooks on one surface and the loops on the other’

(Máy bay: Đôi cánh và hình dạng của nó mô phỏng theo loài chim.

Tàu ngầm: Mô phỏng theo hình dạng của cá heo.

Khóa nhám: khóa kéo gồm phần móc và phần khuy vòng; Hai miếng vải dính vào với nhau nhờ các sợi móc trên 1 bề mặt và các khuy vòng ở mặt kia)

Unit 5 Reading trang 51 Tiếng Anh lớp 10 ex5

Which of the four inventions mentioned in the text is the best imitation of nature? State your reasons. (Phát minh nào trong 4 phát minh được đề cập trong bài viết là sự mô phỏng hoàn hảo nhất của thiên nhiên. Nêu rõ lí do của bạn.)

(Tôi nghĩ máy bay là sự mô phỏng hoàn hảo nhất của thiên nhiên vì nó không chỉ mô phỏng chính xác hình dáng của con chim mà còn mô phỏng được cả khả năng của nó.)

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu