Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 2 Unit 10 / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 2: School Talks Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks Để học tốt Tiếng Anh lớp 10

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks Giáo án Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

UNIT 2: SCHOOL TALKS

READING (ĐỌC)

Before you read

Khi gặp bạn, em thường nói về các đề tài nào sau đây?

– Thể thao và các trò chơi – Các ngày nghỉ

– Trò giải trí – Phim ảnh

– Bệnh tật – Thời tiết

– Sở thích riêng – Công việc và việc học

While you read Đọc những bài nói sau và làm bài tập.

1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa … mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.

2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.

3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.

Task 1: Điền vào chỗ trống bằng những từ trong khung, số từ cho nhiều hơn số từ cần dùng.

1. enjoy 2. traffic 3. worry 4. crowded 5. language

Task 2: Theo cặp. Em đọc lại các bài nói và tìm ra ai

Name

– enjoys teaching Miss Phuong

– has to get up early Phong

– lives far from school Phong

– loves working with children Miss Phuong

– loves learning English Phong

– rides a bike to school every day Phong

– studies at a high school Phong

– teaches English at a high school Miss Phuong

– worries about someone else’s safety Mr Ha

Task 3: Trả lời các câu hỏi sau.

1. He studies at Chu Văn An High school.

2. He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry,…

3. He wants to learn English because it is an international language.

4. She says that teaching is hard work, but she enjoys it.

5. He worries about his son’s safety because Phong has to ride his bike to school in narrow and crowded streets.

After you read

Theo nhóm, em hãy nói về:

– môn học em thích nhất, tại sao?

– em thích hay không thích làm gì ở trường nhất?

– em lo lắng về điều gì ờ trường?

SPEAKING (NÓI)

Task 1: Những từ ngữ sau thường được dùng khi người ta trò chuyện. Em hãy xếp chúng theo tiêu đề thích hợp, sau đó luyện tập với bạn.

Starting a conversation

Closing a conversation

– Good morning / Hi.

– How’s everything at school?

– Hello. How are you?

– Hello. What are you doing?

– Hi! How is school?

– Sorry, I’ve got to go. Talk to you later

– Well, it’s been nice meeting you.

– Goodbye. See you later.

– Great. I’ll see you tomorrow.

– Catch you later.

Task 2: sắp xếp các câu sau thành bài hội thoại, sau đó luyện nói với bạn em.

1. D 2. F 3. B 4. H

5. E 6. C 7. G 8. A

Task 3: Hoàn chnh bài hội thoại sau bằng từ, nhóm từ hay câu thích hợp trong khung. Sau đó luyện nói với bạn em.

A: Hello, Hoa. You don’t look very happy. What’s the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful/ tired/ sick/ cold. I’ve got a headache/ a cold/ backache/ toothache.

A: Sorry to hear that. You should/ had better go home and have a rest.

B: Yes. That’s a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

– Chưomg trình truyền hình tối qua

– Bóng đá

– Các kế hoạch cho ngày nghỉ cuối tuần tới.

LISTENING (NGHE)

Before you listen Em hãy đọc và ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

While you listen Task 1: Lắng nghe các bài đối thoại sau và ghép với tranh thích hợp.

conversation 1 – picture b

conversation 3 – picture d

conversation 2 – picture c

conversation 4 – picture a

Task 2: Nghe lại các bài đối thoại và trả lời câu hỏi.

1. Lan is taking English.

2. She’s in Miss Phuong’s class.

3. He is at a party now.

4. He plants to stay there for a week.

5. No, she doesn’t. She travels alone.

Task 3: Em hãy nghe lại bài đối thoại cuối và điền vào chỗ trống.

A: Hoa. How do you like (1) it here?

B: It’s (2) very nice. The hotel Is (3) big and my room is (4) comfortable.

A: Are you (5) traveling with your friends?

B: (6) No. I’m traveling (7) alone.

A: Would you like to go somewhere (8) for a drink?

B: That’s great.

* Lời trong băng Conversation 1:

A: So, what are you talking this semester, Lan?

B: Well, I’m taking English.

A: Me too. Whose class are you in?

B: Miss Lan Phuong’s.

A: How do you like the class?

B: I really enjoy it.

Conversation 2:

A: Are you enjoying yourself, Nam?

B: Yes, I am.

A: Would you like me to get you something to drink?

B: Not right now, thanks.

Conversation 3:

A: Son. How do you like the weather in Nha Trang?

B: Oh, it’s great.

A: So, when did you get here?

B: I arrived yesterday.

A: How long are you going to stay?

B: For a week.

A: Do you want to go for a swim?

B: Sure.

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it here?

B: It’s very nice. The hotel is big and my room is comfortable.

A: Are you traveling with your friends?

B: No, I’m travelling alone.

A: Would you like to go somewhere for a drink?

B: That’s great.

After you listen

Theo nhóm, hãy nói về những vấn đề mà em từng trải qua ở trường.

LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ)

* Grammar and Vocabulary Exercise 1. Hãy đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau.

1. When did you come?

2. How long did you stay here?

3. Who did you come with?

4. Where do you live?

5. Why do you like learning English?

6. What time do you often start work?/What time is it now?

7. How many children do they have?

Exercise 2. Điền vào chỗ trống bằng dạng -ing hay to-infinitive cho động từ trong ngoặc.

1. to hear 4. doing 7. to go 10. hearing

2. going 5. worrying 8. visiting

3. remembering 6. to pay 9. seeing

Exercise 3. Hoàn chinh các câu sau dùng dạng -ing hay to- infinitive cho các động từ trong khung.

1. to go 5. living 9. talking

2. waiting 6. making 10. to post

3. having 7. to call

4. to find 8. to lend

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 2: School Talks

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

Để học tốt Tiếng Anh lớp 10

Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm tài liệu hay để tham khảo, chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp thành . Các tài liệu trong này sẽ giúp các em học sinh nắm được vốn từ vựng và ngữ pháp trong Unit 2 tiếng Anh lớp 10. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh trong chương trình.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School TalksGiáo án Tiếng Anh 10 Unit 2: School talksTừ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

UNIT 2: SCHOOL TALKS

READING (ĐỌC)

Before you read

Khi gặp bạn, em thường nói về các đề tài nào sau đây?

– Thể thao và các trò chơi – Các ngày nghỉ

– Trò giải trí – Phim ảnh

– Bệnh tật – Thời tiết

– Sở thích riêng – Công việc và việc học

While you read Đọc những bài nói sau và làm bài tập.

1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa … mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.

2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.

3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.

Task 1: Điền vào chỗ trống bằng những từ trong khung, số từ cho nhiều hơn số từ cần dùng.

1. enjoy 2. traffic 3. worry 4. crowded 5. language

Task 2: Theo cặp. Em đọc lại các bài nói và tìm ra ai

Name

– enjoys teaching Miss Phuong

– has to get up early Phong

– lives far from school Phong

– loves working with children Miss Phuong

– loves learning English Phong

– rides a bike to school every day Phong

– studies at a high school Phong

– teaches English at a high school Miss Phuong

– worries about someone else’s safety Mr Ha

Task 3: Trả lời các câu hỏi sau.

1. He studies at Chu Văn An High school.

2. He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry,…

3. He wants to learn English because it is an international language.

4. She says that teaching is hard work, but she enjoys it.

5. He worries about his son’s safety because Phong has to ride his bike to school in narrow and crowded streets.

After you read

Theo nhóm, em hãy nói về:

– môn học em thích nhất, tại sao?

– em thích hay không thích làm gì ở trường nhất?

– em lo lắng về điều gì ờ trường?

SPEAKING (NÓI)

Task 1: Những từ ngữ sau thường được dùng khi người ta trò chuyện. Em hãy xếp chúng theo tiêu đề thích hợp, sau đó luyện tập với bạn.

Starting a conversation

Closing a conversation

– Good morning / Hi.

– How’s everything at school?

– Hello. How are you?

– Hello. What are you doing?

– Hi! How is school?

– Sorry, I’ve got to go. Talk to you later

– Well, it’s been nice meeting you.

– Goodbye. See you later.

– Great. I’ll see you tomorrow.

– Catch you later.

Task 2: sắp xếp các câu sau thành bài hội thoại, sau đó luyện nói với bạn em.

1. D 2. F 3. B 4. H

5. E 6. C 7. G 8. A

Task 3: Hoàn chnh bài hội thoại sau bằng từ, nhóm từ hay câu thích hợp trong khung. Sau đó luyện nói với bạn em.

A: Hello, Hoa. You don’t look very happy. What’s the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful/ tired/ sick/ cold. I’ve got a headache/ a cold/ backache/ toothache.

A: Sorry to hear that. You should/ had better go home and have a rest.

B: Yes. That’s a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

– Chưomg trình truyền hình tối qua

– Bóng đá

– Các kế hoạch cho ngày nghỉ cuối tuần tới.

LISTENING (NGHE)

Before you listen Em hãy đọc và ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

While you listen Task 1: Lắng nghe các bài đối thoại sau và ghép với tranh thích hợp.

conversation 1 – picture b

conversation 3 – picture d

conversation 2 – picture c

conversation 4 – picture a

Task 2: Nghe lại các bài đối thoại và trả lời câu hỏi.

1. Lan is taking English.

2. She’s in Miss Phuong’s class.

3. He is at a party now.

4. He plants to stay there for a week.

5. No, she doesn’t. She travels alone.

Task 3: Em hãy nghe lại bài đối thoại cuối và điền vào chỗ trống.

A: Hoa. How do you like (1) it here?

B: It’s (2) very nice. The hotel Is (3) big and my room is (4) comfortable.

A: Are you (5) traveling with your friends?

B: (6) No. I’m traveling (7) alone.

A: Would you like to go somewhere (8) for a drink?

B: That’s great.

* Lời trong băng Conversation 1:

A: So, what are you talking this semester, Lan?

B: Well, I’m taking English.

A: Me too. Whose class are you in?

B: Miss Lan Phuong’s.

A: How do you like the class?

B: I really enjoy it.

Conversation 2:

A: Are you enjoying yourself, Nam?

B: Yes, I am.

A: Would you like me to get you something to drink?

B: Not right now, thanks.

Conversation 3:

A: Son. How do you like the weather in Nha Trang?

B: Oh, it’s great.

A: So, when did you get here?

B: I arrived yesterday.

A: How long are you going to stay?

B: For a week.

A: Do you want to go for a swim?

B: Sure.

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it here?

B: It’s very nice. The hotel is big and my room is comfortable.

A: Are you traveling with your friends?

B: No, I’m travelling alone.

A: Would you like to go somewhere for a drink?

B: That’s great.

After you listen

Theo nhóm, hãy nói về những vấn đề mà em từng trải qua ở trường.

LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ)

* Grammar and Vocabulary Exercise 1. Hãy đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau.

1. When did you come?

2. How long did you stay here?

3. Who did you come with?

4. Where do you live?

5. Why do you like learning English?

6. What time do you often start work?/What time is it now?

7. How many children do they have?

Exercise 2. Điền vào chỗ trống bằng dạng -ing hay to-infinitive cho động từ trong ngoặc.

1. to hear 4. doing 7. to go 10. hearing

2. going 5. worrying 8. visiting

3. remembering 6. to pay 9. seeing

Exercise 3. Hoàn chinh các câu sau dùng dạng -ing hay to- infinitive cho các động từ trong khung.

1. to go 5. living 9. talking

2. waiting 6. making 10. to post

3. having 7. to call

4. to find 8. to lend

Unit 2 Lớp 10 Project (Trang 25 Sgk Tiếng Anh 10)

Unit 2 lớp 10 Project (trang 25 SGK Tiếng Anh 10) với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 2.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Project Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 2 lớp 10 Project Ex 1

1. Who shops for food at your home?

(Ai là người mua thực phẩm ở nhà bạn?)

2. Who prepares your meals?

(Ai chuẩn bị các bữa ăn?)

3. What do you drink during the day?

(Bạn uống gì trong ngày?)

4. What kind of meat do you usually eat? …steaks, …pork, …beef, …chicken, …fish, …others, please specify: …

(Bạn thường ăn loại thịt nào? …bít tết, …thịt heo,…thịt bò,…thịt gà, …cá, …khác, vui lòng ghi rõ:…)

5. Do you have a lot of vegetables with your meals? … Yes, ….No

(Bạn có ăn nhiều rau củ trong bữa ăn không? … Có,…. Không)

6. Do you add salt to your food when you eat? … Yes, ….No

(Bạn có thêm muối vào thức ăn khi ăn không? .. Có,…. Không)

7. How many times a day do you eat?

(Mỗi ngày bạn ăn mấy lần?)

Unit 2 lớp 10 Project Ex2

Present your findings to the class.(Trình bày bài báo cáo với cả lớp.)

All of my family’s food is bought by my mother. She is also the one who prepares almost all of our meals every day. On weekdays, I always drink two liters of pure water and milk as it is good for my body. I love eating pork but sometimes, I have some chicken and fish for lunch. Normally, I don’t have many vegetables for lunch although they are good for my health. I always have 3 meals a day and all of my meals are added salt.

Tạm dịch:

Tất cả thức ăn của gia đình tôi đều được mẹ tôi mua. Bà ấy cũng là người chuẩn bị gần như tất cả các bữa ăn của chúng tôi mỗi ngày. Mỗi ngày, tôi luôn uống hai lít nước tinh khiết và sữa vì nó tốt cho cơ thể. Tôi thích ăn thịt lợn nhưng đôi khi, tôi dùng một ít thịt gà và cá cho bữa trưa. Thông thường, tôi không có nhiều rau cho bữa trưa mặc dù chúng tốt cho sức khỏe của tôi. Tôi luôn có 3 bữa ăn mỗi ngày và tất cả các bữa ăn của tôi đều được nêm muối.

Bài tiếp theo: giải bài tập tiếng anh 10 bài 3

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4: Special Education Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho việc học tập Tiếng Anh 10 được nâng cao hơn.

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Reading Unit 4 Lớp 10 Trang 44

Before you read

Em hãy liệt kê các hoạt động em làm hàng ngày. Sau đó hỏi bạn em nghĩ xem hoạt động nào là khó khăn với người mù và người điếc.

Gợi ý: go to school, play sports, play musical instruments, go shopping, read books, watch TV, …

Theo cặp, em hãy nhìn bảng chữ cái Braille dành cho người mù, sau đó đọc ra thông điệp kèm theo.

While you read

Cô giáo ở lớp học đặc biệt

Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.

Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đổi việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.

Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.

Task 1: Các từ bên cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép chúng với định nghĩa bên cột B.

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d

Task 2: Đọc lại đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.

1. D 2. B 3. A 4. C 5. D

1. disable 6. time -consuming

2. read 7. maths

3. Write 8. arms

4. efforts 9. fingers

5. opposition 10. proud

Speaking Unit 4 Lớp 10 Trang 14

A – 4 ; B – 1 ; C – 2 ; D – 6 ; E – 3 ; F – 5 ; G – 7

Task 2: Hãy phỏng vấn bạn em, dùng các câu hỏi ở bài tập 1.

Task 3: Em hãy cho cả lớp biết những gì em biết về người bạn em phỏng vấn.

My partner is Hao. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school dat and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn’t like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn’t benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.

Listening Unit 4 Lớp 10 Trang 48

Before you listen

Theo cặp. Các em hãy điền vào chỗ trống bằng một từ cho trong khung.

1. photographie 3. photographer 5. photogenic

2. photography 4. photograph

While you listen

Task 1: Hãy nghe thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Task 2: Hãy nghe lại và điền vào chồ trống bằng từ thích hợp.

1. photographie 2. 19 3. exhibition 4. 50

5. beauty 6. simple 7. peaceful 8. chickens

9. stimulated 10. escape

* Lời trong băng:

If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of day they enjoy most, they will all auree: their photograph lesson.

The Vang Trang Khuyet Club’s members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Ha Noi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.

‘Whenever hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities,” says club member Nguyen Minh Tam.

The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Ha Noi.

More than 50 colour photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disable children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, at chickens looking for food.

The children’s passion for taking the pictures has stimulated them and helped them escape their sorrow.

After you listen

Theo nhóm, các em hãy kể lại câu chuyện về câu lạc bộ nhiếp ảnh vầng Trăng Khuyết.

Writing Unit 4 Lớp 10 Trang 50

Theo cặp, em hãy hoàn chinh bài đối thoại sau.

A: Are you happy with your study at English for Today Centre?

B: No, (1) I’m not happy with it at all.

A: Are all the teachers native speakers?

B: No, (2) not all of them are native speakers.

B: No, (3) that’s not true. My class has over 30 students.

A: Do you get free books and cassette tapes?

B: No, (4) I don’t. I have to pay for them.

A: What about the classrooms? Are they air-conditioned?

B: No, (5) only some of them. Mine is not.

A: What don’t you like most about the centre?

B: It’s the time. They say the class time is from 5.30 pm to 8.30 pm, but (6) in reality, classes often start late and finish early.

B: I am going to write a letter of complaint to the director of the centre.

53 Ho Xuan Huong Street

Ha Noi – Viet Nam

The Director

English for Today Centre

731 Van Xuan street

Ha Noi – Viet Nam

22nd February, 2006.

Dear Sir,

To resolve the problem, I require you to give me a refund. Enclosed is a copy of the receipt.

I look forward to hearing from you and to a resolution of this problem. Please contact me at the above address or by phone (04) 7222999.

Yours faithfully,

Do An Due.

Language Focus Unit 4 Lớp 10 Trang 52

* Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Hoàn thành câu, dùng The và một trong các tính từ sau.

1. the young 3. the unemployed 5. the rich – the poor

2. the injured 4. the sick

Exercise 2. Em hãy hoàn thành câu bằng Used to và một động từ thích hợp.

1. used to smoke 5. used to be

2. used to have 6. used to take

3. used to live 7. used to be

4. used to like/ to eat 8. did you use to go

Exercise 3. Em hãy dùng Which để nối một câu ở cột A và một câu ở cột B thành một câu mới.

1. Sheila couldn’t come to the party, which has a pity.

2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.

3. Neil has passed his examinations, which is good news.

4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.

5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.

6. The street 1 live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.

7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.