Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: At Home And Away Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away đưa ra bài dịch và các câu trả lới tham khảo cho các phần: A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7), B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7), Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7).

Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thanh Kim, Sa Pa năm học 2016 – 2017 có đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thị trấn Tân Châu, Hưng Yên năm học 2016 – 2017 có file NGHE và Đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới năm học 2016 – 2017 có đáp án

A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

1. Liz talked to Ba about her vacation.

2. Liz went to Nha Trang.

3. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

4. Liz bought souvenirs.

5. Liz returned to Ha Noi.

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Trả lời câu hỏi:

a) Who went to the aquarium with Liz? (Ai đi đến hồ cá với Liz?)

b) What did the Robinsons see there? (Gia đình Robinson đã xem xem gì ở đó?)

c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? (Liz có thích chiếc mua không? Câu nào cho bạn biết điều này?)

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)

f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: (Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

4. Read Ba’s diary.

(Đọc nhật kí của Ba.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày 12 tháng 7

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. (Bây giờ sửa lại các câu sau cho đúng.)

Example:

Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Hướng dẫn dịch:

Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm nay tôi đang chơi đá bóng. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm qua tôi chơi đá bóng.

B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa: Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.

Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Lan: Bà ấy khéo tay ghê!

Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!

Trả lời câu hỏi:

a) What does Hoa’s aunt do? (Cô của Hoa làm nghề gì?)

b) What does Mrs. Mai do? (Bà Mai làm nghề gì?)

2. Answer.

(Trả lời.)

Sử dụng:

Yes, he/she did.

No, he/she didn’t.

a) Did Hoa buy the dress? (Có phải Hoa mua chiếc váy không?)

b) Did her aunt make Hoa’s dress? (Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?)

c) Did her aunt cut Hoa’s hair? (Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?)

3. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

Trả lời câu hỏi:

a) What did Hoa learn to use? (Hoa đã học sử dụng cái gì?)

b) What did she make first? (Cô ấy đã may cái gì đầu tiên?)

c) What color was it? (Nó màu gì?)

d) What did she make next? (Tiếp đó cô ấy đã may cái gì?)

e) What color was it? (Nó màu gì?)

f) How did it look? (Nó trông như thế nào?)

g) What was the problem? (Đã có vấn đề gì vậy?)

h) Who helped her? (Ai đã giúp cô ấy?)

i) How did it fit finally? (Cuối cùng nó vừa vặn thế nào?)

4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense.

(Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Hoa watched her neighbor make dress. (watch)

First, she bought some material. (buy)

Then, she cut the dress out. (cut)

Next, she used a sewing-machine to sew the dress. (use)

Hoa decided that sewing was a useful hobby. (decide/ be)

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t. (make/ be)

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. (help/ fit)

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At Home And Away

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At home and away

A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences. ( Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

1. Liz talked to Ba about her vacation.

3. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: ( Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

Ngày 12 tháng 7

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. ( Bây giờ sửa lại các câu sau cho đúng.)

Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm nay tôi đang chơi đá bóng. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm qua tôi chơi đá bóng. Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) arrive - arrived be - was/were help - helped eat - ate remember - remembered have - had rent - rented give - gave return - returned go - went talk - talked see - saw send - sent take - took teach - taught think - thought Did you buy any souvenirs? I bought lots of different gifts.

B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa: Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.

Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense.

(Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Hoa decided that sewing was a useful hobby. ( decide/ be)

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t. ( make/ be)

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. ( help/ fit)

Past simple tense (Thì quá khứ đơn) Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) borrow - borrowed buy - bought decide - decided cut - cut fit - fitted make - made learn - learned think - thought look - looked watch - watched Where did you buy that dress? I didn't buy it. My neighbor bought the material and made the dress for me.

Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7)

violet (adj): màu tím mini mart (n): chợ nhỏ hairdresser's (n): tiệm uốn/cắt tóc a) Thực hành với một bạn. Đọc bài hội thoại. Lan : Cái áo đàm xanh lá cây giá bao nhiêu? Người bán hàng: 30.000 đồng. Lan : Còn cái áo đầm tím? Người bán hàng: 35.000 đồng. b) Bây giờ thực hiện các bài hội thoại tương tự. A: How much is the blue hat? B: It's fifteen thousand dong. A: And how about the yellow hat? B: It's twelve thousand dong. C: How much is the green shirt? D: It's twenty thousand dong. C: And what about the red shirt? D: It's twenty-two thousand dong. a) Hãy nhìn vào bản đồ. Viết vị trí của mỗi tiệm (cửa hàng). * - The restaurant is on Hue Street. - It's on the right of the bookstore. * - The bookstore is on Hue Street. - It's between the restaurant and the mini-mart. * - The library is on Tay Ho Street. - It's opposite the hairdresser's. * - The park is on Tay Ho Street. - It's next to the hairdresser's. b) Nhìn vào bảng. Hỏi và trả lời với một bạn. - How far is it from the clothing store to the book store? It's four hundred and fifty meters. - How far is it from the restaurant to the hairdresser's? It's four hundred meters. - How far is it from the mini-mart to the library? It's three hundred meters. - How far is it from the library to the shoe store? It's eight hundred meters. a) Viết dạng quá khứ vào bảng. Verb Past form buy bought help helped remember remembered take took send sent think thought talk talked b) Hoàn thành các câu. - I played volleyball last week. - Yesterday, I talked to my grandmother. - Last December, Mom bought me a new bike. - Dad worked in Hue a few years ago. - I sent a letter to my pen pal last month. Nhìn vào nhật kí của Nga và hoàn thành đoạn hội thoại. Nga: Every day, I clean my room, study English and help my Mom. Minh: What did you do yesterday? Nga: I watched TV, played volleyball and stayed at Hoa's house. Minh: How about tomorrow? Nga: I'll visit my grandfather, see a movie and buy a pair of shoes. Viết các câu mới. - Before there were two eggs. Now there are more eggs. - Before there was one liter of milk. Now there is less milk. - Before there were four bananas. Now there are fewer bananas. - Before there was some butter. Now there is more butter. - Before there were two tomatoes. Now there are more tomatoes. - Before there was some orange juice. Now there is more orange juice.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 9: Festivals Around The World

Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?

Nick: Thật ra thì em chọn Lễ hội Việt Nam!

Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?

Nick: Em chọn Lễ hội Đua voi ở Đắc Lắc. Em nghĩ voi là loài động vật tuyệt vời. Chắc chắn sẽ rất thú vị khi xem chúng đua.

Giáo viên: Được. Thú vị đó. Còn em thế nào, Mai?

Mai: Em chọn Diwali. Đó là một lễ hội Ấn Độ.

Giáo viên: Tại sao em chọn lễ hội đó?

Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và đó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất là lãng mạn và em thích pháo hoa. Có rất nhiều nến và pháo hoa trong lễ hội Diwali.

Giáo viên: Đó là một lựa chọn tuyệt vời đấy. Con em, Phong?

Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha, tại một ngôi làng nhỏ tên là Bunol. Đó là một lễ hội mùa màng đê ăn mừng việc thu hoạch cà chua.

Giáo viên: Em thích gì ở nó?

Phong: Người ta ném những quả cà chua vào nhau trong khoảng 1 giờ liền.

Giáo viên: Ồ! Nghe có vè kì lạ nhỉ. Cuối cùng là Mi.

Mi: Em chọn một thứ hơi khác biệt. Đó là lễ hội âm nhạc gọi là Burning Man.Nó được tổ chức hàng năm vào cuối tháng tám. Mọi người đi tới sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc.

Giáo viên: Chà, đó là một lễ hội mới với cô đấy. Nghe có vẻ thú vị đây. Được rồi, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp cho cô trước…

1. No, she didn’t. Because she said “Oh really”? It showed that she was surprised.

2. They light candles and display fireworks.

4. Because people have to go to the desert, make a camp and have a party to celebrate this festival.

5. They should write up reports and hand them in to the teacher.

1. Nick chọn lễ hội này bởi vì anh ấy muốn xem đua voi.

2. “LỄ HỘI ÁNH SÁNG” là một tên khác của Diwali.

3. Người ta ném cà chua vào nhau trong một ngày ở La Tomatina. (for one hour only)

4. Lễ hội Burning Man được tổ chức ở sa mạc.

1. Water festival (Lễ hội Nước)

2. Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)

5. Rock in Rio (Lê hội Rock ỏ Rio)

6. Christmas (Lễ Giáng Sinh)

7. Halloween (Lễ hội Halloween)

Religious: Christmas, Easter.

Music/arts: Rock in Rio, Cannes Film Festival.

Seasonal: Tet, Water Festival.

Superstitious: Halloween, Ghost Day.

Religious: Thanksgiving, Diwali

Music/arts: Berlin Festival

Seasonal: Mid-autumn Festival

A: Tôi đang định tới le hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa.

B: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để хеm những vũ công trinh diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba.

C: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để хem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba và …

1. We are going to discuss our festival project. (pro’ject)

2. A lot of dancers go to Rio de Janeiro to attend the Carnival Rio. (‘dancers)

3. I think nobody will answer the phone because they have gone to the music festival. (‘answer, ‘music)

I would like to know (Tôi muốn biết)

– What is it? (Đó là lễ hội gì?)

– When does it take place? (Nó diễn ra khi nào?)

– Where does it take place? (Nó diễn ra ớ đâu?)

– How often dues it take place? (Nó diễn ra bao lâu một lần?)

– Why does it take place? (Tại sao nó diễn ra?)

Liên hoan phim quốc tế Cannes

Hàng năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng hàng năm, cứ vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại đế chuẩn bị cho lễ hội này. Mọi người rất xem trọng liên hoan phim này. Các đạo diễn, ngôi sao điện ảnh, các nhà phê bình, tất cả đều đến dự liên hoan. Một hội đồng giám khảo xem các phim mới để trao giải cho những phim hay nhất. Giải thưởng lớn nhất là giải Cành Cọ Vàng được trao cho phim hay nhất.

Who – person: Đế hỏi về người.

Why – reason: Để hỏi về lí do.

Which – whole sentence (limited options): Để hói về sự lựa chọn (có giới hạn sự lựa chọn).

Whose – belonging to a person/ thing: Để hỏi về sự sở hữu.

What – whole sentence: Để hỏi về cả câu.

When – time: Để hỏi về thời gian.

Where – place: Đế hỏi về nơi chốn.

How – manner: Để hói về cách thức.

Interviewer: Here I am with Elephant Race organizer, Phong Nguyen. What’s this festival all about, Phong?

Phong: It’s a race between elephants that are ridden by their owners, but actually it’s a celebration of elephants.

Interviewer: When is it held?

Phong: It’s normally in March.

Interviewer: Where is it held?

Phong: It’s always held in Daklak. The location can change though – sometimes it’s in Don village, sometimes near the river.

Interviewer: Why is it held?

Phong: Elephants are really important. They work really hard for us. The festival is our way of saying thank you to them.

Interviewer: Who comes to the festival?

Phong: Many elephants owners and local people. Also, there are more and more tourists every year.

Interviewer: How do elephants win the race?

Phong: Well, they have to reach the finish line first.

Phỏng vấn viên: Bây giờ tôi đang ở cạnh nhà tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này là gì vậy Phong?

Phong: Đó là cuộc đua giữa những chú voi.

Phỏng vấn viên: Lễ hội diễn ra khi nào?

Phong: Lễ hội thường diễn ra vào tháng Ba.

Phỏng vấn viên: Lễ hội diễn ra ở đâu?

Phong: Diễn ra ở Đắklắk. Địa điếm có thể thay đổi, tuy vậy thông thường là ở bản Đôn, thi thoảng thì ở gần dòng sông.

Phỏng vấn viên: Tại sao lễ hội lại được tổ chức?

Phong: Các chú voi rất quan trọng với người dân chúng tôi. Chúng làm việc rất chăm chi vì lợi ích của chúng tôi. Lễ hội này là lời cảm ơn của chúng tôi đối vói nhũng chú voi.

Phỏng vấn viên: Ai đến dự lễ hội?

Phong: Nhiều chú voi và người dân địa phương. Ngày càng có nhiều du khách đến thăm hàng năm.

Phỏng vấn viên: Các chú voi giành chiến thắng khi nào?

Phong: Ồ, khi chúng chạm vạch đích đầu tiên.

1. Where did you buy this T-shirt for your brother?

2. How often do you go to the music festival?

3. Why did your friends save money?

4. When did you go to the Flower Festival in Dalat?

5. How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?

Làm việc theo nhóm, một học sinh nghĩ về lễ hội bạn ấy thích. Các học sinh khác đặt các câu hỏi về lễ hội để tìm ra đó là lễ hội gì. Nhớ sử dụng H/Wh – questions hoặc các cụm trạng ngữ.

A: Where is the festival held?

B: In the USA and some other countries in the world,

A: When do people celebrate it?

B: They put pumpkin lanterns outside their homes.

b. It’s one of the traditional food of an important festival.

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. When do you celebrate Hoi Mua? In March. What about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? Who participates in this celebration?

A: Most American families. What do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about…

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa để cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hâu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần, v,v… Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ tm không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tó nghe về …

Gửi từ: carlos@fastmail.com

Gửi đến: nick@quickmail.com

Chủ đề: Trước lễ hội ném thực phẩm lớn nhất thế giới.

Gia đình tớ đã đến Bunol, Tây Ban Nha ngày hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được tổ chức vào thứ tư cuối cùng của tháng Tám hàng năm. Có hàng ngàn người ở đây. Thật là may mắn, thời tiết rất tuyệt vời.

Nhà tớ thức rất khuya nhưng lại dậy sớm buổi sáng để tham dự lễ hội. Nhà tớ thấy một số người đã đặt thịt giăm bông lên trên đỉnh những cây cột bôi mỡ trơn trượt.

Bây giờ tớ phải đi đây.

Gửi từ: carlos@fastmail.com

Gửi đến: nick@quickmail.com

Chủ đề: Thật là vui Nick thân,

Hôm qua là ngày thú vị nhất trong cuộc đời tớ!

Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng trèo lên cây cột để lấy miếng thịt giăm bông. Vào11 giờ sáng, chúng tớ thấy một vòi nước bắn ra từ súng phun nước và tình trạng hỗn độn bắt đầu. Các túi cà chua từ các xe tải được đổ ra đám đông và chúng tớ bắt đầu ném cà chua vào nhau. Chúng tớ phải đeo kính để bảo vệ mắt của tớ.

Sau một giờ, chúng tớ thấy một tia nước khác và cà chua được ngừng ném. Toàn bộ quảng trường đều thành màu đỏ do những dòng sông nước cà chua. Cuối cùng chúng tớ nếm thử món Paella cà chua, một món cơm Tây Ban Nha truyền thống. Cùng với người dân địa phương và du khách, nhà tớ thưởng thức các món đồ ăn và thức uống ngon lành.

1. It’s celebrated on the last Wednesday every August.

3. They placed the ham on the top of the greasy pole.

4. They had to wear the goggles to protect their eyes.

5. It was a jet from water cannons.

6. It was red with rivers of tomato juice.

Name of festival: Tet Holiday Flower Festival (Lễ hội hoa xuân)

– What was the festival? (Lễ hội đó là gì?)

They display and decorate Nguyen Hue Street in Hồ Chí Minh City with many flowers and lights.

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

– Who celebrated it? (Ai tổ chức?)

Ho Chi Minh City People’s Committee. ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

– Where was it held? (Nó ở đâu?)

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, Hồ Chí Minh City.

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– How was it held? (Nó được tổ chức như thế nào?)

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures. Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

– Why was it held? (Tại sao nó được tổ chức?)

They do it to welcome the Tet Holiday.

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

– When was it held? (Nó được tổ chức khi nào?)

In Tet Holiday. Vào dịp Tết.

I think this is a music festival. (Tôi ngĩ đây là một lễ hội âm nhạc)

→ The Isle of Wight is the most well-known festival in our country

→ Nick and his family stayed in a tent.

→ Jon Bon Jovi is the favourite singer of Nick’s father

1. It takes place every June.

3. He interested the audience with the hit songs.

4. They also went to the Bohemian woods.

5. They enjoyed a mix of good music from around the world.

Five years ago, I attended a very big festival in Ha Noi. It’s called 1000 th Anniversary of Thang Long – Ha Noi Festival. There are a lot of activities in this festival such as fireworks display, military parade, music performances, ect. It was organized very splendidly because the organizers are the Viet Nam government. Millions of people came to Ha Noi to participate in this great festival. It was held for ten days from October 1 st 2015 to October 10 th 2015.1 saw lots of fireworks, parties, parades during these days. It was interesting. I took so many pictures on this festival because there were plenty of beautiful scenes. We organized this great festival to celebrate the 1000 th anniversary of Thang Long – Ha Noi.

1. There are many festivals which are held in Ho Chi Minh City.

2. Attended a big Christmas party last December.

3. People celebrate Thanksgiving to say thanks for what they have.

4. Houses are decorated with apricot blossoms during Tet.

5. We celebrate Mid – autumn Festival every year.

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some questions about your favourite festival? (Anh là phóng viên đến từ Tạp chí Văn hóa. Anh có thể hỏi em vài câu hỏi về lễ hội ưa thích của em không?)

Student: Yes, of course. I like the Diwali festival best. (Dĩ nhiên rồi. Em thích lễ hội Diwali nhất.)

Reporter: Well, where’s the festival held? (Ồ, lễ hội được tổ chức ở đâu?)

Student: It is held in India. (Nó được tổ chức ờ Ấn Độ.)

Reporter: What kind of festival is it? (Đó là loại lễ hội gì?)

Student: It’s a religious festival. (Đó là lễ hội tôn giáo.)

Reporter: When is it held? (Nó được tổ chức khi nào?)

Student: IPs normally held in October or November every year. (Nó thường được tổ chức vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm.)

Reporter: Is it crowded? (Có đông người tham dự không?)

Student: Yes, it is. Very very crowded. There are a lot of people who participate in this festival. (Có. Đông lắm. Có rất nhiều người tham dự lễ hội này.)

Reporter: When did you come there? (Em tham dự lễ hội khi nào?)

Student: Last year. I went there with my family for a holiday. (Năm ngoái. Em đến đó với gia đinh vào kì nghỉ lễ.)

Reporter: How did you feel about that festival? (Em cảm thấy lễ hộỉ đó như thế nào?)

Student: I found it interesting and meaningful. (Em thấy nó rất thú vị và ý nghĩa.)

Reporter: Thanks so much for your answer. (Cảm ơn em rất nhiều vì câu trà lời của em.)

Student: You are welcome. (Không có gì ạ.)

1. Work in groups of three or four. (Làm việc theo nhóm ba hoặc bốn người.)

2. Think of a new festival that you would like to have. Be creative! (Nghĩ về một lễ hội mói bạn muốn thành lập. Hãy thật sáng tạo.)

3. Complete the following table with all information about this festival. (Hoàn thành bảng sau với các thông tin trong lễ hội.)

4. Draw pictures of this festival or cut relevant pictures from magazines. (Vẽ các bức tranh về lễ hội này hoặc cắt tranh từ trong các cuốn tạp chí.)

5. Present your festival to the class. (Trình bày lễ hội bạn chọn trước lớp.)

HỘI MÙA PHÚ YÊN

Những người dân tộc thiểu số ở vùng Phú Yên tổ chức Hội Mùa vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức nhằm cảm ơn Thần Nông về vụ mùa và để nguyện cầu cho mùa màng bội thu hơn nữa trong tương lai. Các gia dinh cũng thờ cúng tổ tiên và cầu nguyện cho cha mẹ trong dịp này. Những người dân làng tình nguyện quyên góp tiền và các thứ khác để kỷ niệm lễ hội này.

Trong lễ hội, các sư thầy được mời đến để tụng kinh. Mọi người chơi trống, ca hát và nhảy múa. Họ cũng uống rượu gạo bằng một ổng tre dài và nhỏ. Có một số các hoạt động khác như trình diễn văn hóa, đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khi hội được cảm nhận ở khắp nơi trong thôn làng.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 7: Traffic

MONDAY IN THE PLAYGROUND (NGÀY THỨ HAI Ở SÂN TRƯỜNG)

Mai: Chào Oanh, cậu có khỏe không?

Oanh: Chào Mai. Tớ khỏe, cảm ơn cậu. Cậu thế nào? Hôm qua cậu làm gì thế?

Mai: Tớ ổn. Sáng hôm qua tớ ở nhà và chơi với em trai tớ. Vào buổi chiều, tớ đạp xe đi vòng quanh hồ gần nhà tớ.

Oanh: Ôi, tuyệt nhỉ. Nghe có vẻ rất tốt cho sức khỏe đấy. Nhân tiện tớ muốn hỏi cậu đến trường bằng cách nào?

Mai: Bố tớ đưa tớ đi học. Tó thường đi học khi tớ học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới ở quá xa nhà.

Oanh: Từ nhà cậu đến đây bao xa?

Oanh: Cậu mất bao nhiêu thời gian.

Mai: Khoảng 10 phút. Thi thoảng khi có kẹt xe thì lâu hơn.

Oanh: Cậu có đi bằng xe ô tô hằng ngày không?

Mai: Có, ngoại trừ khi cha tớ bận rộn. Khi đó, tớ đi bằng xe đạp.

Mai: Ý kiến hay đấy. Cậu có thể đến nhà tớ lúc 3 giờ chiều không?

1. She stayed at home and played with her brother.

2. It’s about two kilometters.

3. She usually goes to school with her dad.

4. Beacause sometimes there are traffic jams.

5. She goes to school by bike.

Hey: to get attention or to call someone. (Để thu hút sự chú ý hoặc gọi ai đó.)

Great idea: When you strongly agree with someone about something. (Khi bạn hoàn toàn đồng ý với ai đó về điều gì đó.)

Can’t wait: Very exited and look forward to doing something. (Rất hào hứng và mong đợi làm điều gì đó.)

A: How about cyling to school with me tomorrow?

Can you extend your conversation? (Bạn có thể kéo dài bài hội thoại của mình không?)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

B: Ah, hello Linda! How are you?

A: Yes, I’m fine. What will you do tomorrow, Lan? It’s Sunday.

B: I will go to the Mausoleum of Uncle Ho. Would you like to go with us?

A: Ok, I can’t wait anyone. See you tomorrow!

Then make your own sentences with these phrases.(Sau đó viết câu của riêng bạn với các cụm từ đó.)

My father taught me how to ride a bike.

My father usually drivers car to work.

She has never flown by plane.

I like sailing on a boat.

He wants to get on a train to go to Ha Long.

I have just got off the bus.

1. walks to school: Minh Thu never walks to school. (đi bộ tới trường: Minh Thu chưa bao giờ đi bộ đi học.)

2. goes to school by bus: Long never goes to school by bus. (đi học bằng xe buýt: Long chưa bao giờ đi học bằng xe buýt.)

3. cycles for exercise: I never cycle for exercies. (đạp xe tập thể dục: Tớ chưa bao giờ đạp xe tập thể dục)

4. takes a train: he never takes a train to Ha Noi. (đi tàu hỏa: Cậu ấy chưa bao giờ đón tàu hỏa đi Hà Nội)

5. sails on a boat: She never sails on a boat. (chèo thuyền: Cô ấy chưa bao giờ chèo thuyền.)

6. flies by plane: He never flies by plane. (đi máy bay: cậu ấy chưa bao giờ đi máy bay.)

On the way to school, I can see a “no left turn” sign.

On my way to school there is a hospital, so I can see a “hospital ahead” sign.

Sugessted answer (Câu trả lời gợi ý)

On the way to school, I see a “parking” sign.

On the way to school, I see a “no turn right” sign.

Chú ý: từ có 2 gạch dưới được viết lại thành từ in đậm +1 gạch dưới

1. Does your bike ever break down on the way to school?

2. It is not very far to the railway station.

3. We must always obey traffic rules for our safety.

1. It’s about 700 meters from my house to Youth Club.

2. It is about 5 kilometers from my home village to the nearest town.

3. It’s about 120 kilometers from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

4. It’s about 384,400 kilometers from the Earth to the Moon.

5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.

A: How far is it from your house to the open-air market? (Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?)

B: It’s about 1 kilometer. (Khoảng 1 km.)

A: How far is it from your school to the playground? (Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?)

B: It’s about 100 meters. (Khoảng 100 mét.)

A: How far is it from your house to the river? (Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?)

B: It’s about 2 kilometers. (Khoảng 2 km.)

A: How far is it from the bus station to your village? (Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?)

B: It’s about 4 kilometers. (Khoảng 4 km.)

1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.

2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.

3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.

4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?

5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.

1. My mum used to live in a small village when she was a girl.

3. We used to cycle to school two years ago.

4. Now there are more traffic accidents than there used to be.

5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

1. Did you use to play marbles? (Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?)

Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. (Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.)

2. Did you use to play football in the street? (Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?)

No, I didn’t. Because it’s dangerous. (Không. Bởi vì nó nguy hiểm.)

3. Did you use to swim in the pond near your house? (Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?)

Yes, I did. I like swimming very much. (Phải. Tớ rất thích bơi.)

4. Did you use to ride a tricycle? (Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?)

No, I didn’t. I never had a chance. (Không. Tớ chưa từng có cơ hội.)

5. Did you use to ride a buffalo? (Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?)

Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. (Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.)

Reasons why this happened: (Những lí do cho việc này:)

1. Some countries use the same system as the UK.

2. Many people are right-handed (in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword.)

1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.T

2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia. T

3. You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand. T

4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car. T

5. In South Africa, you have to let animals go first. T

6. In France, you can only reverse your car on Sundays. F

Yes, there are so many cars and motors on the street. It’s too crowded and there can be accidents at any time. (Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào)

Can you see any of these things in the picture 1? (Bạn có thấy điều gì trong số này có ở bức tranh số 1 không?)

Yes: road users, means of transport. (Có: người tham gia giao thông, các phương tiện giao thông)

What we shouldn’t do when we are a road user are: talking, laughing, listening and speaking on the phone, passing the red lights, playing on the street, etc (Khi đi đường, chúng ta không nên cười giỡn, nghe điện thoại, vượt đèn đỏ, chạy giỡn trên đường, v.v…)

1. We should cross the Street at the zebra crossing.

2. He/She must always fasten the seatbelt.

3. No, he/she shouldn’t. Because it’s very dangerous and he/she can cause accidents.

5. So that they can be seen easily in the dark and it reduces accidents.

ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)

Có vài luật về an toàn giao thông đường bộ. Việc tuân theo các luật này khi bạn dùng sử dụng đường bộ là điều rất quan trọng.

1. Luôn quan sát cẩn thận khi bạn di chuyển.

2. Đi trên vỉa hè hoặc đường dành cho người đi bộ.

3. Băng qua đường ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.

4. Đợi đèn giao thông chuyến sang màu xanh trước khi bạn băng qua đường.

5. Mặc áo máu trắng hoặc màu sáng trong đêm.

1. Luôn thắt đai an toàn khi bạn lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo các tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn giữ hai tay trên tay lái.

2. Luôn đội mũ bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu khi bạn rẽ trái hay rẽ phải.

4. Sử dụng đèn trước và đèn sau vào ban đêm.

5. Không chở hành khách phía trước mặt bạn.

The mean of transport that is used the most is motorbike.

The mean of transport that is used the least is train.

5. There is a pavement but Nam is walking at the side of the road towards a zebra crossing. (Có một via hè nhưng Nam lại đi dưới lòng đường, phía trước có vạch dành cho người sang đường.)

7. Michelle is cycling to school and she is waving to her friends. (Michelle đang đạp xe đi học và cô ấy đang vẫy tay chào các bạn.)

I think this picture was taken in Vietnam. (Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Việt Nam.)

RECORD BREAKING JAM! (KỈ LỤC ÙN TẤC GIAO THÔNG!)

Hôm qua, thành phố lớn nhất Bra-xin xảy ra một đợt tắc đường dài nhất trên thế giới, dài 295 ki-lô-mét.

2. One of the traffic problems in our big cities is that there are too many vehicles on the road. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường.)

4. One of the traffic problems in our big cities is that there are traffic accidents every day. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có tai nạn giao thông hàng ngày)

6. One of the traffic problems in our big cities is that young people ride their bikes dangerously. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là các thanh niên trẻ lái xe nguy hiếm.)

Hà Nội rất đông đúc và nó phải đối mặt với rất nhiều vấn đề giao thông. Có quá nhiều người sử dụng giao thông đường bộ. Tất cá các loại phương tiện đều lưu thông trên đường. Thật là nguy hiểm nếu bạn không quen với giao thông ở đây. Có một số cơn đường thì nhó hẹp và ĩây lội khi có mưa lớn. Thêm vào đó, một số ngưòi tré còn lái xe trên đường một cách nguy hiểm. Họ không tuân thủ luật giao thông và thậm chi còn choi đùa trên những chiếc xe máy cúa mình trên đường phố.

1. traftict lights: đèn giao thông.

2. school ahead: trường học phía trước.

3. hospital ahead: bệnh viện phía trước.

4. cycle lane: làn đường cho xe đạp.

7. left turn only: chi được rẽ trái.

PROHIBITION SIGNS (CÁC BIÊN CẤM)

no parking (cấm đỗ xe)

no cycling (cấm xe đạp)

WARNING SIGNS

(CÁC BIỂN BÁO)

traffic lights (các đèn giao thông)

school ahead (phía trước là trường học)

left turn only (chỉ rẽ trái)

INFORMATION SIGNS

(CÁC BIỂN CHỈ DẪN)

hospital ahead (phía trước là bệnh viện)

cycle lane (làn đường dành cho xe đạp)

parking (nơi đỗ xe)

Means of transport: plane, bicycle, ship, motorbike, train, bus, boat, taxi, car, etc.

ride a bicycle/motorbike.

drive a car/bus.

get on a bus/car/train/boat/plane/taxi.

get off a bus/car/train/boat/plane/taxi.

1. Did you use to go to school on foot?

2. Mr Van didn’t use to ride his motorbike dangerously.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

4. I used to go out on Sundays.

5. They didn’t use to go on holiday together.

1. Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.

3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.

4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau

1. It’s over 100 km from my hometowm to Ho Chi Minh City.

2. It’s about 25 km from my grandparent’s house.

3. I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

4. There used to be a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburb.

5. Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

1. Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2. Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3. Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4. Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

5. Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

* Should there be a speed limit in the playground? Yes, I think so.

* Should there be a “one way” sign in the corridors? No, I don’t think so.

* Should there be a traffic light sign at the school gate? No, I don’t think so.

What it is? (Nó là biến báo gì?)

What it tells people to do/not to do, warn people about, or gives information about. (Nó cho chúng ta biết phải làm gì/ không được làm gì, cánh báo chúng ta hoặc đi ra thông tin về điều gì)