Giải Bài Tập Toán 8 Bài Mở Đầu Phương Trình / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Sbt Toán 8 Bài 1: Mở Đầu Về Phương Trình

Giải SBT Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài 1 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong các số -2; -1,5; -1; 0,5; 2/3 ;2 ;3 số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:

b. t + 3 = 4 – t;

c. + 1 = 0

Lời giải:

Với mỗi phương trình tính giá trị hai vế khi ẩn lần lượt các giá trị -2; -1,5; -1; 0,5; 2/3 ; 2; 3 những giá trị của ẩn mà hai vế phương trình có giá trị bằng nhau là nghiệm của phương trình.

Vậy phương trình có nghiệm y = -1 và y = 3.

b. t + 3 = 4 – t

t + 3

1

1,5

2

3,5

5

6

Vậy t = 0,5 là nghiệm của phương trình.

c. + 1 = 0

+ 1

-4

-3,25

-2,5

-1,25

0

2

3,5

Vậy x = 2/3 là nghiệm của phương trình.

Bài 2 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hãy thử lại và cho biết các khẳng định sau có đúng không:

b. (z – 2)(z 2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3

Lời giải:

a. x 3 + 3x = 2x 2 – 3x + 1 ⇔ x = -1. Kết luận này sai vì thay x = -1 vào hai vế:

– Vế trái: (-1) 3 + 3(-1) = -1 + (-3) = -4

– Vế phải: 2(-1) 2 – 3(-1) + 1 = 2.1 + 3 + 1 = 6

b. (z – 2)(z 2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3. Kết luận này sai vì thay z = 3 vào hai vế:

– Vế trái: (3 – 2)(3 2 + 1) = 1.10 = 10

– Vế phải: 2.3 + 5 = 11

Bài 3 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho ba biểu thức 5x – 3; x 2 – 3x + 12 và (x + 1)(x – 3)

a. Lập ba phương trình, mỗi phương trình có hai vế là hai trong ba biểu thức đã cho.

Lời giải:

a. 5x – 3 = x 2 – 3x + 12 (1)

5x – 3 = (x + 1)(x – 3) (2)

x 2 – 3x + 12 = (x + 1)(x – 3) (3)

Phương trình (1) có nghiệm là x = 3 và x = 5.

Phương trình (2) có nghiệm là x = 0.

Phương trình (3) không có nghiệm.

Bài 4 trang 5 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong một cửa hàng bán thực phẩm, Tâm thấy cô bán hàng dùng một chiếc cân đĩa. Một bên cô đặt một quả cân 500g, bên đĩa kia, cô đặt hai gói hàng như nhau và ba quả cân nhỏ, mỗi quả 50g thì cân thăng bằng. Nếu mỗi gói hàng là x (gam) thì điều đó có thể được mô tả bởi phương trình nào?

Lời giải:

Nếu gói hàng là x (g) thì việc làm của cô bán hàng thể hiện bởi phương trình 2x + 150 = 500

Bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Thử lại rằng phương trình 2mx – 5 = – x + 6m – 2 luôn luôn nhận x = 3 là nghiệm, dù m lấy bât cứ giá trị nào.

Lời giải:

Thay x = 3 vào từng vế của phương trình, ta có:

– Vế phải: -3 + 6m – 2 = 6m – 5

– Vế trái: 2m.3 – 5 = 6m – 5

Điều đó chứng tỏ rằng x = 3 luôn là nghiệm của phương trình với bất kỳ giá trị nào của m.

Bài 6 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hai phương trình x 2 – 5x + 6 = 0 (1) và x + (x – 2)(2x + 1) = 2 (2)

a. Chứng minh rằng hai phương trình có chung nghiệm là x = 2.

b. Chứng tỏ x = 3 là nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2).

c. Hai phương trình đã cho có tương đương với nhau không, vì sao?

Lời giải:

a. Thay x = 2 vào vế trái phương trình (1):

2 2 – 5.2 + 6 = 4 – 10 + 6 = 0

Vế trái bằng vế phải, vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (1).

Thay x = 2 vào vế trái phương trình (2):

2 + (2 – 2) (2.2 + l) = 2 + 0 = 2

Vế trái bằng vế phải, vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (2).

b. Thay x = 3 vào vế trái phương trình (1):

3 2 – 5.3 + 6 = 9 – 15 + 6 = 0

Vế trái bằng vế phải, vậy x = 3 là nghiệm của phương trình (1).

Thay x = 3 vào vế trái phương trình (2):

3 + (3 – 2) (2.3 + l) = 3 + 7 = 10

Vế trái khác vế phải, vậy x = 3 không phải là nghiệm của phương trình (2).

c. Hai phương trình đó không tương đương vì x = 3 là nghiệm của phương trình (1) mà không phải là nghiệm của phương trình (2).

Bài 7 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tại sao có thể kết luận tập nghiệm của phương trình √x + 1 = 2√-x là ∅?

Lời giải:

Tập nghiệm của phương trình √x + 1 = 2√-x là ∅ vì:

Nếu x = 0 thì hai vế có giá trị khác nhau

Nếu x < 0 thì √x không xác định vì số âm không có căn bậc hai.

Bài 9 trang 6 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho phương trình (m 2 + 5m + 4) x 2 = m + 4, trong đó m là một số. Chứng minh rằng:

a. Khi m = – 4, phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn

b. Khi m = – l, phương trình nghiệm vô nghiệm.

c. Khi m = – 2 hoặc m = -3, phương trình vô nghiệm.

d. Khi m = 0 phương trình nhận x = l và x = – l là nghiệm.

Ta có phương trình (m 2 + 5m + 4) x 2 = m + 4

Lời giải:

a. Thay m = – 4 vào vế trái phương trình:

Vế phải phương trình : – 4 + 4 = 0

Phương trình đã cho trở thành:

0x 2 = 0 nghiệm đúng với mọi giả trị của x ∈ R.

b. Thay m = – l vào vế trái phương trình : [(- l) 2 + 5 (- l) + 4] x 2 = 0x 2

Vế phải phương trình : – l + 4 = 3

Phương trình đã cho trở thành : 0x 2 = 3 không có giá trị nào của x thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình vô nghiệm.

c. Thay m = – 2 vào vế trái phương trình : [( 2) 2 + 5(- 2) + 4] x 2 = – 2x 2

Vế phải phương trình: – 2 + 4 = 2

Phương trình đã cho trở thành: – 2x 2 = 2 không có giả trị nào của x thỏa mãn vì vế trái âm mà vế phải dương. Vậy phương trình vô nghiệm.

Thay m = – 3 vào về trái phương trình: [(- 3) 2 + 5 (- 3) + 4] x 2 = – 2x 2

Vế phải phương trình : – 3 + 4 = l

Phương trình đã cho trở thành : – 2x 2 = l không có giả trị nào của x thỏa mãn vì vế trái là số âm mà vế phải là số dương. Vậy phương trình vô nghiệm.

d. Khi m = 0 phương trình trở thành 4×2 = 4 nhận x = 1 và x = -1 là nghiệm. Vì thay x = 1 và x = -1 thì hai vế phương trình có giá trị bằng nhau.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 1: Mở Đầu Về Phương Trình

Sách giải toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 5: Hãy cho ví dụ về:

a) Phương trình với ẩn y;

b) Phương trình với ẩn u.

Lời giải

a) Phương trình với ẩn y: 15y + 1

b) Phương trình với ẩn u: 2u – 11

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 5: Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.

Lời giải

2x + 5 = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17

3(x – 1) + 2 = 3(6- 1) + 2 = 3.5 + 2 = 15 + 2 = 17

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 5: Cho phương trình 2(x + 2) – 7 = 3 – x

a) x = – 2 có thỏa mãn phương trình không ?

b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ?

Lời giải

a) 2(x + 2) – 7 = 2(- 2 + 2) – 7 = 2. 0 + 7 = 0 + 7 = 7

3 – x = 3 – (- 2) = 5 ≠ 7

x = – 2 không thỏa mãn phương trình

b) 2(2 + 2) – 7 = 2.4 – 7 = 8 – 7 = 1

3 – x = 3 – 2 = 1

⇒ x = 2 có là một nghiệm của phương trình

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 6: Hãy điền vào chỗ trống (…):

a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = …

b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = …

Lời giải

a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}

b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = ∅

Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài 1 (trang 6 SGK Toán 8 tập 2): Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = -1 có là nghiệm của nó không:

a) 4x – 1 = 3x – 2;

b) x + 1 = 2(x – 3);

c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x

Lời giải:

Thay giá trị x = -1 vào từng vế của phương trình, ta được:

a) Vế trái = 4x – 1 = 4(-1) – 1 = -5

Vế phải = 3x – 2 = 3(-1) – 2 = -5

Vế trái = Vế phải nên x = -1 là nghiệm của phương trình.

b) Vế trái = x + 1 = -1 + 1 = 0

Vế phải = 2(x – 3) = 2(-1 – 3) = -8

Vế trái ≠ Vế phải nên x = -1 không là nghiệm của phương trình.

c) Vế trái = 2(x + 1) + 3 = 2( -1 + 1) + 3 = 3

Vế phải = 2 – x = 2 – (-1) = 3

Vế trái = Vế phải nên x = -1 là nghiệm của phương trình.

Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài 2 (trang 6 SGK Toán 8 tập 2): Trong các giá trị t = -1, t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình: (t + 2)2 = 3t + 4?

Lời giải:

Lần lượt thay các giá trị của t vào hai vế của phương trình ta được:

– Tại t = -1 :

3t + 4 = 3(-1) + 4 = 1

⇒ t = -1 là nghiệm của phương trình (t + 2) 2 = 3t + 4.

– Tại t = 0

3t + 4 = 3.0 + 4 = 4

⇒ t = 0 là nghiệm của phương trình (t + 2) 2 = 3t + 4.

– Tại t = 1

3t + 4 = 3.1 + 4 = 7

⇒ t = 1 không là nghiệm của phương trình (t + 2) 2 = 3t + 4.

Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài 3 (trang 6 SGK Toán 8 tập 2): Xét phương trình x + 1 = 1 + x. Ta thấy mọi số đều là nghiệm của nó. Người ta còn nói: Phương trình này nghiệm đúng với mọi x. Hãy cho biết tập nghiệm của phương trình đó.

Lời giải:

Vì phương trình nghiệm đúng với mọi x nên tập nghiệm của nó là S = R.

Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài 4 (trang 7 SGK Toán 8 tập 2): Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu):

Lời giải:

+ Xét phương trình (a): 3(x – 1) = 2x – 1

Tại x = -1 có: 3(x – 1) = 3(-1 – 1) = -6; 2x – 1 = 2.(-1) – 1 = -3.

⇒ -1 không phải nghiệm của phương trình (a).

Tại x = 2 có: 3(x – 1) = 3.(2 – 1) = 3; 2x – 1 = 2.2 – 1 = 3

⇒ 2 là nghiệm của phương trình (a).

Tại x = 3 có: 3(x – 1) = 3.(3 – 1) = 6; 2x – 1 = 2.3 – 1 = 5

⇒ 3 không phải nghiệm của phương trình (a).

⇒ -1 không phải nghiệm của phương trình (b)

⇒ 2 không phải nghiệm của phương trình (b).

⇒ 3 là nghiệm của phương trình (b).

+ Xét phương trình (c) : x 2 – 2x – 3 = 0

Tại x = -1 có x 2 – 2x – 3 = (-1) 2 – 2.(-1) – 3 = 0

⇒ x = -1 là nghiệm của phương trình x 2 – 2x – 3 = 0

Tại x = 2 có: x 2 – 2x – 3 = 2 2 – 2.2 – 3 = -3 ≠ 0.

⇒ x = 2 không phải nghiệm của phương trình x 2 – 2x – 3 = 0.

Tại x = 3 có: x 2 – 2x – 3 = 3 2 – 2.3 – 3 = 0

⇒ x = 3 là nghiệm của phương trình x 2 – 2x – 3 = 0.

Vậy ta có thể nối như sau:

Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài 5 (trang 7 SGK Toán 8 tập 2): Hai phương trình x = 0 và x(x – 1) = 0 có tương đương không? Vì sao?

Lời giải:

– Phương trình x = 0 có tập nghiệm S 1 = {0}.

– Xét phương trình x(x – 1) = 0. Vì một tích bằng 0 khi một trong hai thừa số bằng 0 tức là:

Nên phương trình này có tập nghiệm S 2 = {0; 1}.

Vì S 1 ≠ S 2 nên hai phương trình không tương đương.

Giải Bài Tập Sgk Trang 6, 7 Toán 8 Tập 2: Mở Đầu Về Phương Trình

Giải bài tập SGK trang 6, 7 Toán 8 tập 2: Mở đầu về phương trình – Luyện tập

Giải bài tập môn Toán lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 trường THCS Kỳ Thượng, Quảng Ninh năm học 2016 – 2017

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 Phòng GD&ĐT Tiền Hải, Thái Bình năm học 2016 – 2017

Bài 1. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 6/SGK Toán lớp 8)

Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = -1 có là nghiệm của nó không?

a) 4x – 1 = 3x – 2; b) x + 1 = 2(x – 3); c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x?

Hướng dẫn giải:

a) 4x – 1 = 3x – 2

Vế trái: 4x – 1 = 4(-1) – 1 = -5

Vế phải: 3x – 2 = 3(-1) -2 = -5

b) x + 1 = 2(x – 3)

Vế trái: x + 1 = -1 + 1 = 0

Vế phải: 2(x – 3) = 2(-1 – 3) = -8

c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x?

Vế trái: 2(x + 1) + 3 = 2(-1 + 1) + 3 = 3

Vế phải: 2 – x = 2 – (-1) = 3

Bài 2. Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 6/SGK Toán lớp 8)

Trong các giá trị t = -1, t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình.

Hướng dẫn giải:

VP = 3t + 4 = 3(-1) + 4 = 1

VP = 3t + 4 = 3.0 + 4 = 4

VP = 3t + 4 = 3.1 + 4 = 7

Bài 3. Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 6/SGK Toán lớp 8)

Xét phương trình x + 1 = 1 + x. Ta thấy mọi số đều là nghiệm của nó. Người ta còn nói: Phương trình này nghiệm đúng với mọi x. Hãy cho biết tập nghiệm của phương trình đó.

Hướng dẫn giải:

Bài 4. Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 7/SGK Toán lớp 8)

Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó:

Hướng dẫn giải:

Bài 5. Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 7/SGK Toán lớp 8

Hai phương trình x = 0 và x(x – 1) = 0 có tương đương không? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Phương trình x = 0 có tập nghiệm S1 = {0}.

Xét phương trình x(x – 1) = 0. Vì một tích bằng 0 khi mọt trong hai thừa số bằng 0 tức là: x = 0 hoặc x = 1

Vậy phương trình x(x – 1) = 0 có tập nghiệm S2 = {0;1}

Bài 1,2,3 ,4,5 Trang 6,7 Toán Lớp 8 Tập 2: Mở Đầu Về Phương Trình

Bài 1 Chương 3 Phần Đại Số: Giải bài 1,2,3 trang 6; bài 4,5 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 – Mở đầu về phương trình

– Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải.

– Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.

Chú ý:

a) Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.

b) Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,…nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.

I. Giải phương trình

– Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình.

– Tìm tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là S.

II. Phương trình tương đương

Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.

Giải bài Mở đầu về phương trình trang 6,7 Toán 8 tập 2

Bài 1. Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = -1 có là nghiệm của nó không?

a) 4x – 1 = 3x – 2; b) x + 1 = 2(x – 3); c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x?

a) a) 4x – 1 = 3x – 2

Vế trái: 4x – 1 = 4(-1) – 1 = -5

Vế phải: 3x – 2 = 3(-1) -2 = -5

Vì vế trái bằng vế phải nên x = -1 là nghiệm của phương trình.

b) VT: x + 1 = -1 + 1 = 0

VP: 2(x – 3) = 2(-1 – 3) = -8

Vì VT ≠ VP nên x = -1 không là nghiệm của phương trình.

c) VT: 2(x + 1) + 3 = 2(-1 + 1) + 3 = 3

VP: 2 – x = 2 – (-1) = 3

Vì VT =VP nên x = -1 là nghiệm của phương trình.

Bài 2 trang 6. Trong các giá trị t = -1, t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình.

Lời giải: * Với t = -1

VP = 3t + 4 = 3(-1) + 4 = 1

* Với t = 0

VP = 3t + 4 = 3.0 + 4 = 4

* Với t = 1

VP = 3t + 4 = 3.1 + 4 = 7

Bài 3. Xét phương trình x + 1 = 1 + x. Ta thấy mọi số đều là nghiệm của nó. Người ta còn nói: Phương trình này nghiệm đúng với mọi x. Hãy cho biết tập nghiệm của phương trình đó.

Vì phương trình x + 1 = 1 + x nghiệm đúng với mọi x ε R. Vậy tập hợp nghiệm của phương trình trên là: S = {x ε R}

Bài 4 trang 7. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó:

Bài 5. Hai phương trình x = 0 và x(x – 1) = 0 có tương đương không? Vì sao?

Phương trình x = 0 có tập nghiệm S 1 = {0}.

Xét phương trình x(x – 1) = 0. Vì một tích bằng 0 khi mọt trong hai thừa số bằng 0 tức là: x = 0 hoặc x = 1

Vậy phương trình x(x – 1) = 0 có tập nghiệm S 2 = {0;1}

Vì S 1 # S 2 nên hai phương trình không tương đương.