Giải Bài Tập Toán Bài Mét Vuông / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 55 : Mét Vuông

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống :

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Lời giải chi tiết: Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi 1m 2 = 100dm 2 ; 1dm 2 = 100cm 2.

Lời giải chi tiết: Bài 3

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2 ; Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình chữ nhật là :

(150 + 80) × 2 = 460 (m)

Diện tích hình chữ nhật là :

150 × 80 = 12 000 (m 2)

Đáp số: Chu vi : 460m ;

Diện tích : 12 000m 2.

Bài 4

Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới :

Phương pháp giải:

Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.

Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.

Lời giải chi tiết:

Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, C, D, E, F, G.

Có thể chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :

Độ dài cạnh CF là :

CF = BF – BC = AG = BC = 10 – 3 = 7 (cm)

Độ dài cạnh FE là :

FE = GE – GF = GE – AB = 21 – 9 =12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABFG là :

S ABFG = AG × AB = 10 × 9 = 90 (cm 2)

Diện tích hình chữ nhật CDEF là :

S CDEF = FE × FC = 12 × 7 = 84 (cm 2)

Diện tích của miếng bìa ABCDEG là :

Đáp số: 174cm 2.

chúng tôi

Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 40 : Góc Vuông, Góc Không Vuông

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

Đặt ê ke vào các góc có trong hình rồi đánh dấu góc vuông (theo mẫu).

Lời giải chi tiết:

Góc vuông có đỉnh E, cạnh EA và ED.

Góc vuông có đỉnh A, cạnh AE và AB.

Bài 2

Dùng ê ke để vẽ góc vuông có :

a) Đỉnh O ; cạnh OA, OB

b) Đỉnh M ; cạnh MP, MQ

Phương pháp giải:

a)

– Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh góc vuông cần vẽ; một cạnh góc vuông ê ke trùng với một cạnh của góc vuông đã biết.

– Vẽ thêm một cạnh dọc theo cạnh góc vuông còn lại của ê ke.

– Điền tên các điểm thích hợp.

b) Thực hiện tương tự, rồi vẽ hai cạnh của góc dọc theo hai cạnh góc vuông của ê ke.

Lời giải chi tiết:

a) Đỉnh O ; cạnh OA, OB

b) Đỉnh M ; cạnh MP, MQ

Bài 3 Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) :

Trong các hình trên có :

a) Các góc vuông : Đỉnh O ; cạnh OP, OQ …………………………….

b) Các góc không vuông : ………………………………..

Phương pháp giải:

Dùng ê ke kiểm tra các góc trong hình đã cho, đọc tên góc vuông và góc không vuông.

Lời giải chi tiết:

Trong các hình trên có :

a) Các góc vuông : Đỉnh O; cạnh OP, OQ.

Đỉnh A; cạnh AB, AC.

Đỉnh I; cạnh IH, IK.

b) Các góc không vuông : Đỉnh là T; cạnh TR; TS

Đỉnh là M; cạnh MN; MP.

Đỉnh là D; cạnh DE; DG.

Bài 4

Trong hình tứ giác ABCD có :

a) Các góc vuông là : …………………………………

b) Các góc không vuông là : …………………………

Phương pháp giải:

Dùng ê ke kiểm tra các góc trong hình tứ giác rồi viết vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Trong hình tứ giác ABCD có :

a) Các góc vuông là : Đỉnh B; cạnh BA; BC.

Đỉnh D; cạnh DA; DC.

b) Các góc không vuông là : Đỉnh A; cạnh AB; AD

Đỉnh C; cạnh CD; CB.

Bài 5 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Số góc vuông trong hình bên là :

Phương pháp giải:

– Dùng ê ke kiểm tra các góc trong hình đã cho.

– Đếm số lượng các góc vuông rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Chọn D. 4

chúng tôi

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Đề Xi Mét Trang 7 Sgk Toán 2

Hướng dẫn giải bài tập Đề xi mét phần 1 Ôn tập và bổ sung, gợi ý đáp án bài tập 1,2,3 trang 07 sách giáo khoa toán 2.

. Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:

a) Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?

– Độ dài đoạn thẳng AB ……….. 1dm.

– Độ dài đoạn thẳng CD ………… 1dm.

b) Điền ngắn hon hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?

– Đoạn thẳng AB …………. đoạn thẳng CD.

Đáp án:

– Đoạn thẳng CD ………… đoạn thẳng AB.

a)

– Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm.

– Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm.

b)

– Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.

– Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.

a)1dm + 1dm = 2 dm 3dm + 2dm =

8dm + 2dm = 9dm + 10dm =

b) 8dm – 2dm = 6dm 16dm – 2dm =

Đáp án:

10dm – 9dm = 35dm – 3dm =

a)1dm + 1dm = 2dm 3dm + 2dm = 5dm

8dm + 2dm = 10dm 9dm + 10dm = 19dm

b) 8dm – 2dm = 6dm 16dm – 2dm = 14dm

10dm – 9dm = 1dm 35dm – 3dm = 32dm

. Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm:

Đáp án

Hình Vuông Toán Lớp 8 Bài 12 Giải Bài Tập

Hình vuông toán lớp 8 bài 12 giải bài tập được biên soạn từ đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn toán trên toàn quốc đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em nắm được kiến thức trong bài và hướng dẫn giải bài tập hình vuông lớp 8 sgk để các em hiểu rõ hơn.

Bài 12. Hình vuông thuộc: CHƯƠNG I. TỨ GIÁC

I. Lý thuyết về hình vuông

1. Hình vuông là gì ?

Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.

Nhận xét:

+ Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.

+ Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.

+ Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

2. Tính chất hình vuông lớp 8

Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

3. Dấu hiệu nhận biết hình vuông lớp 8

+ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

+ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

+ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.

+ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

+ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A. Phân giác trong AD của góc A (D ∈ BC ). Vẽ DF ⊥ AC, DE ⊥ AB. Chứng minh tứ giác AEDF là hình vuông.

Theo giả thiết ta có AD là đường phân giác của góc A ˆ

⇒ Δ AED vuông cân tại E nên AE = ED ( 2 )

Từ ( 1 ),( 2 ) ⇒ AEDF là hình vuông (dấu hiệu 1 – mục 3)

II. Hình vuông lớp 8 – Hướng dẫn giải bài tập ví dụ

Bài 1: Cho hình vuông ABCD. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của AD và DC.

a) Chứng minh rằng BI ⊥ AK.

b) Gọi E là giao điểm của BI và AK. Chứng minh rằng CE = AB.

⇒ Δ BAI = Δ ADK ( c – g – c )

⇒ CE = BC = AB (đpcm)

Bài 2: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Trên hai cạnh BC, CD lấy lần lượt hai điểm M, N sao cho = 450. Trên tia đối của của tia DC lấy điểm K sao cho DK = BM. Hãy tính:

a) Tính số đo KAN ˆ = ?

b) Chu vi tam giác MCN theo a.

Áp dụng kết quả của hai tam giác bằng nhau và giả thiết, ta có:

b) Đặt BM = DK = x thì KN = x + DN, MC = a – x, CN = a – DN

Từ kết quả của hai tam giác bằng nhau ở câu a và giả thiết ta có:

⇒ MN = KN (cạnh tương ứng bằng nhau)

Khi đó, chu vi của tam giác MCN là

MC + CN + MN = a – x + a – DN + x + DN = 2a.

III. Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập sgk hình vuông toán lớp 8 bài 12

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 12 trang 107:

Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì ?

Lời giải

Hình vuông có tất cả các hình chữ nhật và hình thoi

⇒ Hai đường chéo của hình vuông có tính chất:

Hai đường chéo bằng nhau

Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 12 trang 108:

Tìm các hình vuông trên hình 105.

Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau ⇒ ABCD là hình chữ nhật

Hình chữ nhật ABCD có AB = BC ⇒ ABCD là hình vuông

– MNPQ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒ MNPQ là hình bình hành

Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo bằng nhau ⇒ MNPQ là hình chữ nhật

Hình chữ nhật MNPQ có MP ⊥ NQ tại O ⇒ MNPQ là hình vuông

– RSTU có 4 cạnh bằng nhau ⇒ RSTU là hình thoi

Hình thoi RSTU có một góc vuông ⇒ RSTU là hình vuông.

IV. Hướng dẫn giải bài tập sgk hình vuông toán lớp 8 bài 12

Bài 79 trang 108 SGK Toán 8 Tập 1:

a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm. Đường chéo của hình vuông đó bằng: 6cm, √18 cm, 5cm hay 4cm?

b) Đường chéo của một hình vuông bằng 2dm. Cạnh của hình vuông đó bằng:

Áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:

Vậy đường chéo của hình vuông đó bằng 3√2 (cm)

b)

Áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:

Vậy cạnh của hình vuông đó bằng √2 (dm).

Kiến thức áp dụng

+ Hình vuông có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

Bài 80 trang 108 SGK Toán 8 Tập 1:

Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông.

+ Hình vuông cũng là hình thoi nên nhận hai đường chéo AC và BD là các trục đối xứng.

+ Hình vuông cũng là hình thang cân nên nhận đường thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối diện là trục đối xứng.

Vậy hình vuông có 1 tâm đối xứng và 4 trục đối xứng như trên.

Kiến thức áp dụng

+ Hình bình hành nhận giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.

+ Hình thang cân nhận đường thẳng nối trung điểm hai cạnh đáy là trục đối xứng.

+ Hình thoi nhận hai đường chéo là hai trục đối xứng.

Bài 81 trang 108 SGK Toán 8 Tập 1:

Cho hình 106. Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?

DE

⇒ AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa)

Hình bình hành AEDF có đường chéo AD là phân giác của góc A

⇒AEDF là hình thoi.

Hình thoi AEDF có Â = 90º

⇒ AEDF là hình vuông.

Kiến thức áp dụng

+ Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành

+ Hình bình hành có đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi.

+ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

Cách 2:

Tứ giác AEDF có EA

DE

⇒ AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa)

Hình bình hành AEDF có Â = 90º

⇒ AEDF là hình chữ nhật.

Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của Â

⇒ AEDF là hình vuông.

Kiến thức áp dụng

+ Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình chữ nhật có đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông.

Bài 82 trang 108 SGK Toán 8 Tập 1:

Cho hình 107, trong đó ABCD là hình vuông. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình vuông.

Theo giả thiết ta có: AE = BF = CG = DH nên ta có:

AB – AE = BC – BF = CD – CG = DA – DH

⇔ BE = CF= DG = HA

* Xét các tam giác vuông AEH, BFE, CGF, DHG có:

AE= BF = CG = DH (giả thiết)

HA= BE = CF = DG (chứng minh trên)

⇒ ΔAEH = ΔBFE = ΔCGF = ΔDHG ( c.g.c)

Suy ra: HE = EF = FG = GH (các cạnh tương ứng)

Kiến thức áp dụng

+ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

+ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

Bài 83 trang 109 SGK Toán 8 Tập 1:

Các câu sau đúng hay sai?

a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.

b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau.

d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

Lời giải:

– Các câu a và d sai.

– Các câu b, c, e đúng.

Kiến thức áp dụng

Dấu hiệu nhận biết hình thoi:

+ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Dấu hiệu nhận biết hình vuông:

+ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

+ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

Bài 84 trang 109 SGK Toán 8 Tập 1:

Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự ở E và F.

a) Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?

b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?

c) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?

Vì có DE

b) Hình bình hành AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác của góc A. Vậy nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình thoi.

c) Nếu ΔABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật (vì là hình bình hành có một góc vuông).

d) Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác của góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông (vì vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

Kiến thức áp dụng

+ Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành

+ Hình bình hành có đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi.

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

+ Tứ giác vừa là hình thoi, vừa là hình chữ nhật thì là hình vuông.

Bài 85 trang 109 SGK Toán 8 Tập 1:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F theo thứ tự là trung diểm của AB, CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE.

a) Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?

b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?

Ta có: AB = CD = 2AD = 2BC

⇒ AE = EB = BC = CF = FD = DA.

+ Tứ giác ADFE có AE

⇒ ADFE là hình bình hành.

Hình bình hành ADFE có Â = 90º

⇒ ADFE là hình chữ nhật.

Hình chữ nhật ADFE là hình chữ nhật có AE= AD

⇒ ADFE là hình vuông.

b) Tứ giác DEBF có EB

Do đó DE

Tương tự: AF

Suy ra EMFN là hình bình hành

Theo câu a, ADFE là hình vuông nên ME = MF, ME ⊥ MF.

Hình bình hành EMFN có M̂ = 90º nên là hình chữ nhật.

Lại có ME = MF nên EMFN là hình vuông.

Kiến thức áp dụng

+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

Bài 86 trang 109 SGK Toán 8 Tập 1:

Đố. Lấy một tờ giấy gấp làm tư rồi cắt chéo theo nhát cắt AB (h.108). Sau khi mở tờ giấy ra, ta được một tứ giác. Tứ giác nhận được là hình gì? Vì sao? Nếu ta có OA = OB thì tứ giác nhận được là hình gì?

– Nếu có thêm OA = OB thì hình thoi nhận được có hai đường chéo bằng nhau nên là hình vuông.

Kiến thức áp dụng

+ Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.

+ Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất