Giải Bài Tập Toán Hình Lớp 8 Trang 92 / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập 43: Trang 92 Sgk Hình Học Lớp 8

Chương I: Tứ Giác – Hình Học Lớp 8 – Tập 1

Giải Bài Tập SGK: Bài 7 Hình Bình Hành

Bài Tập 43 Trang 92 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1

Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không?

– Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có:

AB

– Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có:

EH

– Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có MN = QP và MQ = NP ( dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Cách giải khác

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:

Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu thỏa mãn một trong các dấu hiệu sau đây:

1. AB

2. AB = CD và AD = BC.

3. AB

4. Â = Ĉ và B̂ = D̂

5. OA = OC và OB = OD (Với O = AC ∩ BD)

Cả ba tứ giác là hình bình hành

– Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có AB

– Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có EH

– Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có MN = PQ và MQ = NP (dấu hiệu nhận biết 2)

Chú ý:

– Với các tứ giác ABCD, EFGH còn có thể nhận biết là hình bình hành bằng dấu hiệu nhận biết 2.

– Với tứ giác MNPQ còn có thể nhận biết là hình bình hành bằng dấu hiệu nhận biết 5.)

Cách giải khác

Từ hình 71, các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ là các hình bình hành.

Hướng dẫn giải bài tập 43 trang 92 sgk toán hình học lớp 8 tập 1 bài 7 hình bình hành chương I tứ giác. Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không?

Các bạn đang xem Bài Tập 43 Trang 92 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1 thuộc Bài 7: Hình Bình Hành tại Hình Học Lớp 8 Tập 1 môn Toán Học Lớp 8 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.

Giải Bài 92, 93, 94, 95 Trang 91, 92 Sbt Toán Lớp 8 Tập 1 Bài 8 Đối Xứng Tâm

Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 91, 92 Sách bài tập Toán 8 tập 1 CHƯƠNG I. TỨ GIÁC. Hướng dẫn Giải bài tập trang 91, 92 bài 8 đối xứng tâm Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 92: Cho hình 13 trong đó ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua điểm C…

⇒ AB

Xét tứ giác BMCD ta có:

BM

BM = CD (gt)

Suy ra: Tứ giác BMCD là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

⇒ MC

AD

Xét tứ giác BCND ta có:

DN

DN = BC (vì cùng bằng AD)

Suy ra: Tứ giác BCND là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

⇒ CN

Từ (1) và (2) suy ra: M, C, N thẳng hàng và MC = CN

Vậy M và N đối xứng qua tâm C.

DF

hay DF

Tứ giác AEDF là hình bình hành.

I là trung điểm của AD nên EF đi qua trung điểm I và IE = IF ( tính chất hình bình hành)

Vậy E và F đối xứng qua tâm I.

Câu 94 trang 92 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BM, CN. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M, gọi E là điểm đối xứng với C qua N. Chứng minh rằng điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.

Giải:

MA = MC (gt)

MB = MD (định nghĩa đối xứng tâm)

Suy ra: Tứ giác ABCD là hình bình hành ( vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

⇒ AD

Xét tứ giác ACBE:

AN = NB (gt)

NC = NE ( định nghĩa đối xứng tâm)

Suy ra: Tứ giác ACBE là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) ⇒ AE

Từ (1) và (2) suy ra: A, D, E thẳng hàng và AD = AE

nên A là trung điểm của DE hay điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.

Câu 95 trang 92 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm D thuộc cạnh BC. Gọi E là điểm đối xứng với D qua AB, gọi F là điểm đối xứng với D qua AC. Chứng minh rằng các điểm E và F đối xứng nhau qua điểm A.

Giải:

⇒ AB là đường trung trực của đoạn thẳng DE

⇒ AD = AE (tính chất đường trung trực)

nên ∆ ADE cân tại A

Suy ra: AB là đường phân giác của (widehat {DAE} Rightarrow {widehat A_1} = widehat {{A_2}})

Vì F đối xứng với D qua AC

⇒ AC là đường trung trực của đoạn thẳng DF

⇒ AD = AF ( tính chất đường trung trực)

nên ∆ ADF cân tại A

Suy ra: AC là đường phân giác của (widehat {DAF})

( Rightarrow {widehat A_3} = {widehat A_4})

(widehat {EAF} = widehat {EAD} + widehat {{rm{DAF}}} = {widehat A_2} + {widehat A_1} + {widehat A_3} + {widehat A_4})

(= 2left( {{{widehat A}_1} + {{widehat A}_3}} right) = {2.90^0} = {180^0})

⇒ E, A, F thẳng hàng có AE = AF = AD

nên A là trung điểm của EF hay điểm E đối xứng với F qua điểm A.

Giải Bài 43,44, 45 ,46,47, 48,49 Trang 92,93 Toán 8 Tập 1: Hình Bình Hành

Hướng dẫn và Giải bài 43, 44, 45, 46 trang 92; bài 47, 48, 49 SGK trang 93 Toán 8 tập 1: Đáp án bài 7 Toán 8 – Hình bình hành.

Bài 43. Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hìnhbìnhhành hay không ?

– Tứ giác ABCD có: AB

– Tứ giác EFGH có: EH

– Tứ giác MNPQ vì có MN = QP và MQ = NP (dấu hiệu nhận biết 2)

Chú ý:

– Với các tứ giác ABCD, EFGH còn có thể nhận biết là hình-bình-hành bằng dấu hiệu nhận biêt 2.

– Với tứ giác MNPQ còn có thể nhận biết là hình-bình-hành bằng dấu hiệu nhận biết 5.

Bài 44. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng BE = DF.

DE

DE = BF (DE = 1/2AD = 1/2BC = BF)

Nên BEDF là hình-bìnhhành.

Suy ra BE = DF.

a) Chứng minh rằng DE

b) Tứ giác DEBF là hình gì ? Vì sao ?

Do đó DE

b) Tứ giác DEBF có:

DE

BE

Nên theo đình nghĩa DEBF là hình bìnhhành.

Bài 46. Các câu sau đúng hay sai ? a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình-bình-hành. b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình-bình-hành.

c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình-bình-hành.

d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình- bình-hành.

Giải: a) Đúng, vì hình thang có hai đáy song song lại có thêm hai cạnh đáy bàng nhau nên là hìnhbìnhhành theo dấu hiệu nhận biết 5.

b) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hìnhbìnhhành (định nghĩa).

c) Sai, vì hình thang cân có hai cạnh đối (hai cạnh bên) bằng nhau nhưng nó không phải là hình-bình hành.

d) Sai, vì hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau nhưng nó không phải là hình-bình-hành.

Bài 47 Toán 8 (Hình) Cho hình 72, trong đó ABCD là hìnhbình hành.

a) Chứng minh rằng AHCK là hìnhbình hành.

b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng

AD = CB (gt)

∠D1 = ∠B1 (so le trong)

Nên ∆AHD = ∆CKB (cạnh huyền, góc nhọn)

Suy ra AH = CK

Tứ giác AHCK có AH

b) Xét hìnhbìnhhành AHCK, trung điểm O của đường chéo của hìnhbìnhhành). Do đó ba điểm A, O, C thẳng hàng.

Bài 48. Tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?

Cách 1: EB = EA, FB = FC (gt)

nên EF là đường trung bình của ∆ABC.

Do đó EF

Tương tự HG là đường trung bình của ∆ACD.

Do đó HG

Suy ra EF

Tương tự EH

Từ (1) và (2) suy ra EFGH là hình -bình-hành (dấu hiêu nhận biết 1).

Cách 2: EF là đường trung bình của ∆ABC nên EF = 1/2 AC.

HG là đường trung bình của ∆ACD nên HG = 1/2 AC.

Suy ra EF = HG

Lại có EF

Vậy EFGH là hình-bình-hành (dấu hiệu nhận biết 3).

Bài 49 trang 93 Toán 8. Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng:

a) AI

b) DM = MN = NB

Tứ giác AICK có AK

Do đó AI

b) ∆DCN có DI = IC, IM

(vì AI

Chứng minh tương tự đối với ∆ABM ta có MN = NB.

Vậy DM = MN = NB

Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 1 Trang 92 Bài 96, 97, 98

giải bài tập Toán lớp 3 tập 2 Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2

# Giải vở bài tập Toán 8 trang 92 tập 1 câu 96, 97, 98

Cho hình bên, trong đó ABCD là hình bình hành. Chứng minh H và K đối xứng với nhau qua điểm O

Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Gọi O là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác ABC. Vẽ điểm M đối xứng với O qua D. Vẽ điểm N đối xứng với O qua E. Chứng minh rằng MNCB là hình bình hành.

# Giải sách bài tập toán lớp 8 tập 1 trang 92 câu 96, 96, 98

+ Giải sách bài tập Toán 8 trang 92 tập 1 câu 96

∠(EOD)= ∠(FOB)(đối đỉnh)

OD = OB (tính chất hình bình hành)

∠(ODE)= ∠(OBF)(so le trong)

Do đó: ΔOED = ΔOFB (g.c.g)

⇒ OE = OF

Vậy O là trung điểm của EF hay điểm E đối xứng với điểm F qua điểm O

+ Giải sách bài tập Toán 8 trang 92 tập 1 câu 97

∠(AHO)= ∠(CKO)= 90 o

OA = OC (tính chất hình bình hành)

∠(AOH)= ∠(COK)(đối đỉnh)

Suy ra: ΔAHO = ΔCKO (cạnh huyền, góc nhọn)

⇒ OH = OK

Vậy O là trung điểm của HK hay điểm H đối xứng với điểm K qua điểm O

+ Giải sách bài tập Toán 8 trang 92 tập 1 câu 98

DA = DB (gt)

DO = DM (định nghĩa đối xứng tâm)

Suy ra: Tứ giác AOBM là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

⇒ BM

* Xét tứ giác AOCN, ta có: EA = EC (gt)

EO = EN (định nghĩa đối xứng tâm)

Suy ra: Tứ giác AOCN là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

⇒ CN

Từ (1) và (2) suy ra:BM

Vậy tứ giác BMNC là hình bình hành (vì có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau).

# Cách sử dụng sách giải Toán 8 học kỳ 1 hiệu quả cho con

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 8 học kỳ 1, vở bài tập toán lớp 8 tập 1, toán lớp 8 nâng cao, giải toán lớp 8, bài tập toán lớp 8, sách toán lớp 8, học toán lớp 8 miễn phí, giải toán 8 trang 92,