Giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán lớp 8 tập 1: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Giải bài tập môn Toán lớp 8
với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải bài tập SGK trang 26, 27 Toán 8 tập 1: Chia đơn thức cho đơn thứcGiải bài tập trang 28, 29 SGK Toán lớp 8 tập 1: Chia đa thức cho đơn thức
A. Tóm tắt kiến thức chia đa thức một biến đã sắp xếp1. Phương pháp:
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho:
A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc của 1
Nếu R = 0, ta được phép chia hết.
Nếu R ≠ 0, ta được phép chia có dư.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 31, 32 Toán Đại số 8 tập 1:Bài 1 (trang 31 SGK Toán 8 tập 1)
Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:
Đáp án và hướng dẫn giải bài:
a) (x 3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3)
Sắp xếp lại: (x 3 – x 2 – 7x + 3 ) : (x – 3)
Bài 2 (trang 31 SGK Toán 8 tập 1)
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:
b) (125x 3 + 1) : (5x + 1);
Đáp án và hướng dẫn giải bài:
= (y – x) 2 : (y – x) = y – x.
Bài 3 (trang 31 SGK Toán 8 tập 1)
Cho hai đa thức A = 3×4 + x3 + 6x – 5 và B = x2+ 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R.
Đáp án và hướng dẫn giải bài:
Luyện tập:Bài 1 (trang 32 SGK Toán 8 tập 1)
Làm tính chia:
Đáp án và hướng dẫn giải bài:
= 15/6xy – 1 – 3/6y = 5/2xy – 1/2y – 1.
Bài 2 (trang 32 SGK Toán 8 tập 1)
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không.
B = 1 – x
Đáp án và hướng dẫn giải bài:
b) A chia hết cho B, vì x 2 – 2x + 1 = (1 – x) 2, chia hết cho 1 – x
Bài 3 (trang 32 SGK Toán 8 tập 1)
Làm tính chia:
Đáp án và hướng dẫn giải bài
Bài 4 (trang 32 SGK Toán 8 tập 1)
Tính nhanh:
a) (4x 2 – 9y2) : (2x – 3y); b) (27x 3 – 1) : (3x – 1);
c) (8x 3 + 1) : (4x 2 – 2x + 1); d) (x 2 – 3x + xy -3y) : (x + y)
Đáp án và hướng dẫn giải bài:
b) (27x 3 – 1) : (3x – 1) = [(3x) 3 – 1] : (3x – 1) = (3x – 1) [(3x)2 + 3x + 1] : (3x – 1) = 9x 2 + 3x + 1
= (2x + 1)(4x 2 – 2x + 1) : (4×2 – 2x + 1) = 2x + 1
d) (x 2 – 3x + xy -3y) : (x + y)
= [(x 2 + xy) – (3x + 3y)] : (x + y)
= [x(x + y) – 3(x + y)] : (x + y)
= (x + y)(x – 3) : (x + y)
= x – 3.
Bài 5 (trang 32 SGK Toán 8 tập 1)
Tìm số a để đa thức 2x 3 – 3x 2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2
Đáp án và hướng dẫn giải bài: