Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 6 Sbt Trang 16 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 16: Ròng Rọc

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc

Giải bài tập môn Vật lý lớp 6

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 16

là tài liệu học tốt môn Vật lý lớp 6, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập cơ bản và nâng cao trong vở bài tập Lý 6. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.

Bài 16.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu:

Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc………..vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc……… vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ (cố định / động).

Trả lời:

Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc động vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc cố định vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ.

Bài 16.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

Trả lời:

Chọn B.

Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực

Bài 16.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?

A. Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc động,

C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy.

Trả lời:

Chọn A.

Ròng rọc cố định

Bài 16.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình vẽ 16.2 cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ.

a) Hãy cho biết hệ thống chuông này gồm những máy cơ đơn giản nào?

b) Khi kéo dây ở A thì các điểm C, D, E, G dịch chuyển như thế nào?

Trả lời:

a) Hệ thống chuông này gồm những máy cơ đơn giản: Hai đòn bẩy (đòn bẩy EG và CH); ròng rọc B.

b) Khi kéo dây ở A thì điểm C bị kéo chuyển động về B.

Điểm D cũng bị kéo chuyển động cùng chiều C về B.

Điểm E cũng bị kéo chuyến động cùng chiều D.

Điểm G dịch chuyển ngược lại và đập vào chuông.

Bài 16.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy thiết kế một hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc và 1 đòn bẩy cho nhà thờ trên. Vẽ sơ đồ hệ thống chuông của em.

Trả lời:

Có thể thiết kế phương án như hình vẽ (H.16.5G ) Hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc B và đòn bẩy MN. Khi kéo dây AB đòn bẩy gắn búa ở N sẽ đánh vào chuông C.

Bài 16.6 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.

Trả lời:

Những máy cơ đơn gián đưực sử dụng trong chiếc xe đạp:

Đòn bẩy: hai bàn đạp và trục xe, ghi đông, phanh.

Ròng rọc: tuỳ loại xe đạp. Có thế có loại xe đạp sử dụng ròng rọc cố định ở các bộ phận của phanh xe đạp.

Bài 16.7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể

A. tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

B. giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

c. giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

D. thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

Trả lời:

Chọn D

Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

Bài 16.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.

B. Dịch chuyến một tảng đá sang bên cạnh.

c. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.

D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.

Trả lời:

Chọn D

Ròng rọc cố định được sử dụng trong việc đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao như ở các công trường xây dựng.

Bài 16.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?

A. Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

B . Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật.

C. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật.

Trả lời:

Chọn C

Trong công việc sau đây ta chỉ cần dùng ròng rọc động:

Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Bài 16.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng

A. một ròng rọc cố định. B. một ròng rọc động.

C. hai ròng rọc động. D. một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.

Trả lời:

Chọn D. Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng một ròng rọc động và một cố định

Hình 16.3 là một pa-lăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng p lên cao.

Bài 16.11 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định?

A. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động.

B. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đểu là ròng rọc cố định.

C. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đều là ròng rọc động.

D. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc động, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc cố định.

Trả lời:

Chọn A.

Trên hình 16.3 thì ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động.

Bài 16.12 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Với pa-lăng trên, có thể kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo F có cường độ nhỏ nhất là

A. F = P B. F = P/2

C. F = P/4 D. F = P/8

Trả lời:

Chọn C

Vì có đến hai ròng rọc động nên lực kéo giảm đi 4 lần, tức là F = P/4

Bài 16.13 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể

A. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng p lên cao với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6

B. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6

C. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6

D. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhât là P/6

Trả lời:

Chọn D

Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6 vì ở đây có đến hai ròng rọc động.

Bài 16.14 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Dùng hệ thống máy cơ đơn giản vẽ ở hình 16.5 (khối lượng của ròng rọc và ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng coi như không đáng kể), người ta có thể kéo vật khối lượng 100kg với lực kéo là

C. F < 500N. D. F = 500N.

Trả lời:

Chọn C

Do dùng cả mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động nên lực kéo chỉ cần nhỏ hơn một nửa của trọng lượng vật là F < 500N.

Bài 16.15 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Phải mắc các ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc, có thể đưa một vật có trọng lượng P = 1600N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể.

Trả lời:

Muốn vậy, ta phải mắc các ròng rọc thành một pa-lăng gồm 8 ròng rọc động đế lực kéo giảm đi 16 lần và 7 ròng rọc cố định

Bài 16.16 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy vẽ sơ đồ của hệ thống ròng rọc dùng để đứng từ dưới đất kéo một vật 100 kg lên cao với lực kéo chỉ bằng 250N với số ròng rọc ít nhất. Coi trọng lượng của ròng rọc là không đáng kể. Yêu cầu nói rõ tác dụng cùa từng ròng rọc trong hệ thống.

Trả lời:

Muốn vậy, ta phải mắc các ròng rọc thành một pa-lăng gồm 2 ròng rọc động để lực kéo giảm đi 4 lần và 2 ròng rọc cố định dùng để đổi chiều lực kéo.

Bài 16.17 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy so sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:

a) Số ròng rọc động và ròng rọc cố định.

b) Cách bố trí các ròng rọc.

c) Mức độ được lợi về lực.

Hình 16.6

Trả lời:

So sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:

a) Số ròng rọc động và ròng rọc cố định bằng nhau và bằng 3.

b) Cách bố trí các ròng rọc khác nhau

Mức độ được lợi về lực không đổi

Bài 16.18 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy nêu tác dụng của các ròng rọc ở cần cẩu vẽ ở hình 16.7.

Trả lời:

Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực kéo, ròng rọc động có tác dụng giảm lực kéo còn một nửa

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 6

Bài tập vận dụng định luật Ôm

Giải SBT lý 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Vật lý 9: Bài 1 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:

Hai điện trở R 1 = R 2 = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.

Lời giải:

Vậy R tđ lớn hơn, mỗi điện trở thành phần.

b) Khi R 1 mắc song song với R 2 thì:

Vậy R’ tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

Vật lý 9: Bài 2 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:

Hai điện trở R 1 và R 2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A

a) Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.

Lời giải:

a) Có hai cách mắc là

Vật lý 9: Bài 3 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:

Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)

Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.

Lời giải:

Điện trở của đèn là: R = U/I = 6/0,5 = 12Ω.

Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn cường độ định mức ở mỗi bóng đèn.

Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, của bóng đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn trong trường hợp này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?

Lời giải:

Điện trở của đèn 1 là: R 1 = U/I 1 = 110/0,91 = 121Ω

Điện trở của đèn 2 là: R 2 = U/I 2 = 110/0,36 = 306Ω

Cường độ dòng điện thực tế chạy qua hai bóng đèn là I 1 = I 2 = 0,52A.

So sánh với cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn ta thấy đèn 1 có thể không sáng lên được, còn đèn 2 thì có thể sẽ cháy lên không mắc nối tiếp hai bóng đèn này được.

Vật lý 9: Bài 5 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:

Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω.

a) Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.

b) Tính điện trở tương đương của mỗi mạch trên

Lời giải:

a) Có 4 cách mắc sau:

b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:

Mạch 1: R tđ = 3R = 3×30 = 90Ω.

Mạch 2: R tđ = R + R/2 = 30 + 30/2 = 45Ω.

Mạch 3: R tđ = (2R.R)/(2R+R) = 2R/3 = 2.30/3 = 20Ω.

Mạch 4: R tđ = R/3 = 30/3 = 10Ω.

Vật lý 9: Bài 6 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:

A. 0,75r

B. 3r

C. 2,1r

D. 10r

Lời giải:

Chọn C

Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:

Vật lý 9: Bài 7 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:

Lời giải:

Chọn D

Vì khi mắc song song điện trở toàn mạch sẽ nhỏ hơn mỗi điện trở trong mạch nên hình D có điện trở tương đương nhỏ nhất.

Vật lý 9: Bài 8 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:

A. 9Ω

B. 5Ω

C. 4Ω

D. 15Ω

Lời giải:

Chọn C

Do R 2 mắc song song với R x nên ta có:

Vật lý 9: Bài 10 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:

Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và R 2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch : R = U/I = 1,2/0,12 = 10Ω.

Giải (1) và (2), ta được: R 1 = 4Ω và R 2 = 60Ω

Vật lý 9: Bài 11 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:

b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này

Lời giải:

a) Vẽ sơ đồ:

b) Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:

Vật lý 9: Bài 12 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:

b) Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của R 2 và R 3:

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

Vật lý 9: Bài 13 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:

Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương R tđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở R 1, R 2, R 3 mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần (R tđ < R 1; R tđ < R 2; R tđ < R 3)

Lời giải:

Vật lý 9: Bài 14 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R 1 = 14Ω; R 2 = 8Ω; R 3 = 24Ω; dòng điện đi qua R 1 có cường độ là I 1 = 0,4A

Lời giải:

b) U AB = I.R = 0,4.20 = 8V

Vật Lý 6 Bài 16: Ròng Rọc

Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc tổng hợp các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 1 bài 16, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 16.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 16

1. Ròng rọc là gì?

Ròng rọc là một bánh xe, dễ dàng quay được quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo.

2. Các loại ròng rọc

– Ròng rọc cố định (hình a)

Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định.

– Ròng rọc động (hình b)

Ròng rọc động là ròng rọc có trục quay chuyển động. Khi kéo dây không những ròng rọc quay quanh trục của nó mà còn di chuyển cùng với vật.

3. Tác dụng của ròng rọc

– Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp (không cho ta lợi về lực và cũng không cho ta lợi về đường đi).

– Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi).

4. Lưu ý

Để phát huy tác dụng của ròng rọc người ta thường sử dụng một hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và cả ròng rọc động, hệ thống đó gọi là Palăng.

Trong 1 Palăng có thể có hai hay nhiều ròng rọc cố định và nhiều ròng rọc động.

5. Một số hiện tượng thực tế

B. Phương pháp giải

Cách nhận biết ròng rọc cố định hay ròng rọc động

Căn cứ vào trạng thái của ròng rọc khi hoạt động. Nếu:

– Khi kéo vật, vật chuyển động nhưng ròng rọc đứng yên thì ròng rọc đó là ròng rọc cố định.

– Khi kéo vật, vật vả ròng rọc đều chuyển động thì ròng rọc đó là ròng rọc động.

Lưu ý: Khi dùng ròng rọc, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại bị thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay đổi quả nặng trên bằng quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

C. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 16

Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về ròng rọc?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

B. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật

C. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của vật

D. Ròng rọc là một bánh xe dễ dàng quay quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo

Câu 2: Sử dụng ròng rọc khi đưa một vật lên cao ta được lợi

B. Về hướng của lực

C. Về đường đi.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không sử dụng ròng rọc?

A. Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân cần đưa các vật liệu lên cao.

B. Khi treo hoặc tháo cờ tên cột cờ thì ta không phải trèo lên cột.

C. Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực.

D. Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ôtô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động.

Câu 4: Tác dụng của ròng rọc

A. Tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. Tất cả các câu trên

Câu 5: Ròng rọc được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

A. Kéo một thùng bêtông lên cao để đố trần nhà

B. Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.

C. Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.

D. Tất cả đều sai

Câu 6: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

Câu 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?

A. Ròng rọc cố định.

B. Ròng rọc động,

C. Mặt phẳng nghiêng.

Câu 8: Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể

A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.

C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào đúng nhất?

A. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.

B. Dịch chuyến một tảng đá sang bên cạnh.

C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.

D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.

Câu 11: Người ta dùng 1 palăng gồm 1 ròng rọc cố định và 3 ròng rọc động để đưa 1 vật có m =0,3 tấn lên độ cao 1,5m. Xác định quãng đường sợi dây phải đi

Câu 12: Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng

A. Một ròng rọc cố định.

B. Một ròng rọc động.

C. Hai ròng rọc động.

D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.

Với nội dung bài Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của ròng rọc..

Bài 4.15, 4.16 Trang 12 Sbt Vật Lí 9

Bài 4.15, 4.16 trang 12 SBT Vật Lí 9

Bài 15 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R 1 = 4Ω , R 2 = 5Ω.

a) Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3

b) Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu?

Tóm tắt: Lời giải:

a) Khi K mở: mạch có R 1 , R 2 và R 3 ghép nối tiếp nhau

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Cường độ dòng điện qua 3 điện trở là như nhau nên số chỉ của ampe lúc này là:

Khi K đóng, điện trở R 3 bị nối tắt nên mạch chỉ còn hai điện trở R 1, R 2 ghép nối tiếp.

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K đóng là:

Số chỉ của ampe lúc này là:

Từ (1), (2) và (3) ta có:

b) U = 5,4 V và khi K mở:

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Số chỉ của ampe lúc này là:

Bài 16 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I 1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I 2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I 3 = I/8. Cho biết R 1 = 3Ω, hãy tính R 2 và R 3.

Tóm tắt: Lời giải:

Khi K ở vị trí 1: mạch điện chỉ có R 1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

Khi K ở vị trí số 2: mạch điện có R 2 nối tiếp R 1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

Khi K ở vị trí số 3: mạch điện gồm 3 điện trở R 1, R 2, R 3 ghép nối tiếp và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

Từ (1) và (2) ta có: I 1 = 3I 2

Từ (1) và (3) ta có: I 1 = 8I 3