Giải Bài Toán 8 Sgk / Top 12 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Toán 8, Gợi Ý Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Theo Sgk

– Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 11, 12 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 14 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 19 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 20, 21 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 22, 23 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 24, 25 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 26, 27 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 28, 29 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 33 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 36 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 38 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 43, 44 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 46, 47 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 49, 50 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 52, 53 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 54, 55 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 57, 58, 59 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 70, 71 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 74, 75 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 83 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 87, 88 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 92, 93 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 95, 96 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 102, 103 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 105, 106 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 108, 109 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 115 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 118, 119 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 121, 122, 123 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 125, 126 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 128, 129 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 130, 131 SGK Toán 8 Tập 1– Giải bài tập trang 132, 133 SGK Toán 8 Tập 1

Giải toán 8, tài liệu với đầy đủ các dạng bài tập bám sát theo đúng với nội dung chương trình sách giáo khoa toán 8 tập 1 và tập 2. Các bài tập được trình bày dễ hiểu với nhiều cách giải khác nhau, chính vì thế giuso các em học tốt môn toán lớp 8 dễ dàng hơn. Trong giải bài tập toán 8 có đầy đủ các kiến thức về đại số và hình học được sắp xếp hợp lý theo đúng với các dạng từ kiến thức cơ bản đến kiến thức nâng cao trong sách toán dảm bảo đem lại sự tiện dụng cho các em học sinh và quá trình làm bài tập ở nhà trở nên đơn giản hơn.

Tài liệu giải toán lớp 8, giải toán 8, học tốt 8

Giải toán 8 không chỉ giúp cho các em học sinh làm bài tập ở nhà dễ dàng mà còn hỗ trợ cho quá trình ôn luyện kiến thức đã học hiệu quả, cùng với đó cũng nắm bắt được những phương pháp giải toán lớp 8 tốt nhất. Giải bài tập toán lớp 8 chi tiết và dễ hiểu còn giúp các em tự làm bài tự đánh giá kiến thức hiệu quả và đưa ra những phương pháp học tập tốt nhất cho mình.

Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8 Bài 8: Đối Xứng Tâm

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 8

Giải bài tập Toán lớp 8 bài 8: Đối xứng tâm

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 8: Đối xứng tâm với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 8 trang 93: Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.

Lời giải

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 8 trang 94: Cho điểm O và đoạn thẳng AB (h.75)

– Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O.

– Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O.

– Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O.

– Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’.

Lời giải

Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 8 trang 95: Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD (h.79). Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.

Lời giải

AB đối xứng với CD qua O

AD đối xứng với CB qua O

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 8 trang 95: Trên hình 80, các chữ cái N và S có tâm đối xứng, chữ cái E không có tâm đối xứng. Hãy tìm thêm một vài chữ cái khác (kiểu chữ in hoa) có tâm đối xứng.

Lời giải

Chữ H, I, X có tâm đối xứng

Bài 50 (trang 95 SGK Toán 8 Tập 1): Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B (h.81)

Hình 81

Lời giải:

Cách vẽ:

– Vẽ đoạn thẳng AB kéo dài về phía B. Chọn điểm A’ sao cho B là trung điểm AA’. Ta được điểm A’ đối xứng với A qua B.

– Vẽ đoạn thẳng CB và kéo dài về phía B. Chọn điểm C’, sao cho B là trung điểm CC’. Ta được điểm C’ đối xứng với C qua B.

Bài 51 (trang 96 SGK Toán 8 Tập 1): Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm H có tọa độ (3; 2). Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc tọa độ và tìm tọa độ của K.

Lời giải:

– Tọa độ của điểm K là K(-3;-2)

( Cách xác định: Từ H kẻ đường thẳng qua O. Trên đường thẳng HO (về phía O) lấy điểm K sao cho HO = OK. Từ K kẻ 2 đường thẳng vuông góc xuống các trục Ox, Oy. Từ đó ta tìm được tọa độ của điểm K.

Bài 52 (trang 96 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua điểm A, gọi F là điểm đối xứng với D qua C. Chứng minh rằng E đối xứng với điểm F qua điểm B.

Lời giải:

AE

AE = BC (cùng bằng AD)

Nên ACBE là hình bình hành

Suy ra: BE

Tương tự BF

Từ (1) và (2) suy ra E, B, F thẳng hàng và BE = BF. Nên B là trung điểm của EF, vậy E đối xứng với F qua B.

Bài 53 (trang 96 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình 82, trong đó MD

Lời giải:

Ta có: MD// AE (vì MD// AB)

ME

Nên AEMD là hình bình hành, I là trung điểm của DE nên I cũng là trung điểm của AM, do đó A đối xứng với M qua I.

Bài 54 (trang 96 SGK Toán 8 Tập 1): Cho góc vuông xOy, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng minh rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O.

Lời giải:

– Cách 1:

Suy ra OB = OC (1)

Từ (1) và (2) suy ra B đối xứng với C qua O

– Cách 2:

A đối xứng với B qua Ox và O nằm trên Ox nên OA đối xứng với OB qua Ox suy ra OA = OB.

A đối xứng với C qua Oy và O nằm trên Oy nên OA đối xứng với OC qua Oy.

Suy ra OA = OC. Do đó OB = OC (1)

Từ (1) và (2) suy ra B đối xứng với C qua O

Bài 55 (trang 96 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O.

Lời giải:

Hai tam giác BOM và DON có:

Nên ΔBOM = ΔDON (g.c.g) suy ra OM = ON

O là trung điểm của MN nên M đối xứng với N qua O.

Bài 56 (trang 96 SGK Toán 8 Tập 1): Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng?

a) Đoạn thẳng AB (h.83a)

b) Tam giác đều ABC (h.83b)

c) Biển cấm đi ngược chiều (h.83c)

d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật (h.83d)

Lời giải:

– Hình 83a, c có tâm đối xứng:

Hình 83a có tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng AB, hình 83c có tâm đối xứng là tâm của đường tròn.

( Lưu ý: Các bạn nên đọc lại định nghĩa về tâm đối xứng của một hình:

Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H.

Bài 57 (trang 96 SGK Toán 8 Tập 1): Các câu sau đúng hay sai?

a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.

b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.

c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau.

Lời giải:

a) Đúng, vì nếu lấy một điểm O bất kì trên đường thẳng thì nó chia đường thẳng đó thành hai và với bất kì một điểm M, trên tia này cũng luôn có một điểm M’ đối xứng với nó qua O trên tia kia.

b) Sai, vì nếu lấy điểm đối xứng của đỉnh A của tam giác qua trọng tâm thì điểm đối xứng này không nằm trên tam giác.

c) Đúng, vì hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. (Hai tam giác bằng nhau có chu vi bằng nhau.)

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8

Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 8 tập 1 trang 115. Bài học Đa giác. Đa giác đều.

Bài 1. (Trang 115 SGK Toán 8 – Tập 1)

Hãy vẽ một phác một lục giác lồi.

Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi.

Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:

a) Có tất cả các cạnh bằng nhau.

b) Có tất cả các góc bằng nhau.

a) Hình sau là ngũ giác không đều có tất cả các cạnh bằng nhau.

Cho hình thoi ABCD có . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.

AB = BC = CD = DA.

– Ta có:

là tam giác cân tại A và có

là tam giác đều.

Và EH, GF là đường trung bình của

nên:

– Từ (1) và (2) ta có:

– Ta còn có các tam giác:

là các tam giác đều nên:

(Vì đó là các góc ngoài của hai tam giác đều

)

Vậy đa giác

có 6 góc bằng nhau

Từ

suy ra đa giác

là hình lục giác đều (đpcm).

Bài 4. (Trang 115 SGK Toán 8 – Tập 1)

Đa giác n cạnh

Tổng số đo các góc của đa giác

Áp dụng các công thức để tính và điền vào ô trống.

Đa giác n cạnh

Tổng số đo các góc của đa giác

Bài 5. (Trang 115 SGK Toán 8 – Tập 1)

Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n-giác đều.

Ta có hình n-giác đều có n-góc ở n-đỉnh và các góc này bằng nhau.

Tổng số đo các góc của đa giác đều n-cạnh bằng

Vậy số đo của mỗi góc tại đỉnh là:

+ Với hình ngũ giác đều: n = 5.

Số đo góc tại mỗi đỉnh là:

+ Với hình lục giác đều: n = 6.

Số đo các góc tại mỗi đỉnh là:

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Diện tích hình chữ nhật

Giải Bài 4 Trang 132 Sgk Toán 8 Tập 2

Giải bài 4 trang 132 SGK Toán 8 tập 2: Cho hình bình hành ABCD. Các điểm M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, CD. Gọi E là giao điểm của AN và DM, K là giao điểm của BN và CM.

Bài tập số 4 trang 132 SGK Toán 8 tập 2 thuộc Bài: Ôn tập cuối năm – Hình học – Toán 8

Cho hình bình hành (ABCD). Các điểm (M, N) theo thứ tự là trung điểm của (AB, CD). Gọi (E) là giao điểm của (AN) và (DM), (K) là giao điểm của (BN) và (CM). Hình bình hành (ABCD) phải có điều kiện gì để tứ giác (MENK) là:

a) Hình thoi?

b) Hình chữ nhật?

c) Hình vuông?

Phương pháp và lời giải chi tiết

Mà (AB = DC) (tính chất hình bình hành)

( Rightarrow MB = DN)

Mà (MB

Tứ giác (MBND) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)

Tương tự ta có (AMND, MBCN) là hình bình hành.

( Rightarrow ) (E) là trung điểm của (DM, K) là trung điểm của (CM) (1) (tính chất hình bình hành)

( Rightarrow ) (EM = NK)

Mà (EM

( Rightarrow ) (MENK) là hình bình hành.

a) Để (MENK) là hình thoi thì hình bình hành (MENK) phải có hai đường chéo vuông góc. Tức là (MN ⊥ EK).

Mà (MN//BC;,EK//CD)

Suy ra (BC ⊥ CD).

Vậy (ABCD) phải là hình chữ nhật.

b) Để (MENK) là hình chữ nhật thì hình bình hành (MENK) phải có hai đường chéo bằng nhau. Tức là (MN = EK).

Mà (MN = BC), (EK = dfrac{1}{2}CD) suy ra:

(BC = dfrac{1}{2}CD).

c) Để (MENK) là hình vuông thì (MENK) phải vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật. Tức là hình bình hành (ABCD) phải là hình chữ nhật có: (BC = dfrac{1}{2}DC)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 4 trang 132SGK Toán 8 tập 2

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Giải Bài 61 Trang 62 Sgk Toán 8 Tập 1

Giải bài 61 trang 62 SGK Toán 8 tập 1 được giải và biên tập bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy môn toán. Đảm bảo chính xác dễ hiểu giúp các em nhanh chóng nắm được kiến thức trọng tâm và ứng dụng giải bài tập sgk để các em hiểu rõ hơn.

Bài 61 trang 62 SGK Toán 8 tập 1 thuộc: chương II của phân thức đại số và là Bài ôn tập chương II: Phân thức đại số

Đề bài

(left( {dfrac{{5x + 2}}{{{x^2} – 10x}} + dfrac{{5x – 2}}{{{x^2} + 10x}}} right).dfrac{{{x^2} – 100}}{{{x^2} + 4}}) được xác định.

Tính giá trị của biểu thức tại (x = 20 040).

Phương pháp và cách giải Bài 61 trang 62 SGK Toán 8 tập 1

+) ({x^2} – 10x = xleft( {x – 10} right) ne 0) khi (x ne 0; x – 10 ne 0)

Hay (x ne 0;; x ne 10).

+) ({x^2} + 10x = xleft( {x + 10} right) ne 0) khi (x ne 0; x + 10 ne 0)

Hay (x ne 0;; x ne – 10).

Vậy điều kiện của biến (x) để biểu thức đã cho được xác định là (x ne – 10,; x ne 0,; x ne 10).

Để việc tính giá trị của biểu thức được đơn giản hơn ta rút gọn biểu thức trước:

(x = 20040) thỏa mãn điều kiện của biến.

Vậy với (x = 20040) biểu thức có giá trị là (dfrac{{10}}{{20040}} = dfrac{1}{{2004}}).

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 61 trang 62 SGK Toán 8 tập 1

– Phân thức đại số của biến (x) có dạng ( dfrac{A(x)}{B(x)}) được xác định khi (B(x) ne 0).

– Để tính giá trị của biểu thức được đơn giản hơn ta rút gọn biểu thức trước sau đó thay giá trị của (x) và biểu thức đã được thu gọn.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất