Giải Bài Toán Lớp 4 Nhân Với Số Có Tận Cùng Là Chữ Số 0 Trang 61 62 / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Toán Lớp 4 Trang 62: Nhân Với Số Có Tận Cùng Là Chữ Số 0

Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

1324 × 20 = ?

1324 × 20 = 1324 × (2 × 10)

= (1324 × 2) × 10

= 2648 × 10

= 26480

Nhân 1324 với 2 được 2648, viết 2648.

Viết thêm một chữ số vào bên phải 2648 được 26480.

Hướng dẫn giải bài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 tập 1 trang 62)

a) 1342 × 40;

b) 13546 × 30;

c) 5642 × 200.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Giải Toán lớp 4 trang 62 bài 2

a) 1326 × 300

b) 3450 × 20

c) 1450 × 800

Phương pháp giải:

a) Tính 1326 × 3 = 3978. Viết thêm 2 hai chữ số 0 vào bên phải 3978 được 397800.

Vậy 1326 × 300 = 397800.

Làm tương tự với các câu còn lại.

a) 1326 × 300 = 397800

b) 3450 × 20 = 69000

c) 1450 × 800 = 1160000

Giải Toán lớp 4 trang 62 bài 3

Một bao gạo cân nặng là 50 kg. Một bao ngô can nặng 60 kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo và ngô?

Phương pháp giải:

– Tính số ki-lô-gam gạo ô tô chở = cân nặng của 1 bao gạo × số bao gạo.

– Tính số ki-lô-gam ngô ô tô chở = cân nặng của 1 bao ngô × số bao ngô.

– Tính số ki-lô-gam gạo và ngô ô tô chở = số ki-lô-gam gạo ô tô chở + số ki-lô-gam ngô ô tô chở.

50 × 30 = 1500 (kg)

60 × 40 = 2400 (kg)

1500 + 2400 = 3900 (kg)

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.

Phương pháp giải:

– Tính chiều dài = chiều rộng × 2.

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

30 × 2 = 60 (cm)

Diện tích của tấm kính:

60 × 30 = 1800 (cm 2)

Đáp số: 1800 cm 2

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Toán Lớp 4 Trang 57: Nhân Với Số Có Một Chữ Số

Giải bài tập trang 57 SGK Toán 4: Nhân với số có một chữ số là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Các lời giải bài tập Toán 4 trang 57 này tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4.

Lý thuyết Nhân với số có một chữ số

a) 241324 x 2 = ?

Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

241324 x 2 = 482648.

b) 136204 x 4 = ?

Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

4 nhân 4 bằng 16, viết 16 nhớ 1.

4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.

4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1.

4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

136204 x 4 = 544816.

Hướng dẫn giải bài Nhân với số có một chữ số – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 57)

a) 341231 x 2

214325 x 4

b) 102426 x 5

410536 x 3

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Giải Toán lớp 4 trang 57 bài 2

Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (Hướng dẫn Giải bài tập số 2 trang 57 SGK Toán lớp 4) Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức 201634 × m rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Giải Toán lớp 4 trang 57 bài 3

Tính

a) 321475 + 423507 x 2

843275 – 123568 x 5

b) 1306 x 8 + 24573

609 x 9 – 4845

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?

Phương pháp giải:

– Tìm số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp ta lấy số quyển truyện mỗi xã vùng thấp được cấp nhân với 8.

– Tìm số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp ta lấy số quyển truyện mỗi xã vùng cao được cấp nhân với 9.

– Tìm số quyển truyện huyện đó được cấp ta lấy số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp cộng với số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp.

6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện)

Đáp số: 15620 quyển truyện

Giải Bài Tập Trang 57 Sgk Toán 4: Nhân Với Số Có Một Chữ Số

Giải bài tập trang 57 SGK Toán 4: Nhân với số có một chữ số

Lời giải bài tập SGK Toán 4

Giải bài tập trang 57 SGK Toán 4

là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Hướng dẫn giải bài Nhân với số có một chữ số – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 57)

ÔN LẠI LÝ THUYẾT:

NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

Nhân theo thứ tự từ phải sang trái

o 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

o 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

o 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

o 1 nhân 2 bằng 2, viết 2

o 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

o 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

241324 x 2 = 482648

Bài 1: Đặt tính rồi tính (Hướng dẫn Giải bài tập số 1 trang 57 SGK Toán lớp 4)

a) 341231 x 2 b) 102426 x 5

214325 x 4 410536 x 3

Đáp án:

Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (Hướng dẫn Giải bài tập số 2 trang 57 SGK Toán lớp 4) Bài 3: Tính (Hướng dẫn Giải bài tập số 3 trang 57 SGK Toán lớp 4)

a) 321475 + 423507 x 2 b) 1306 x 8 + 24573

843275 – 123568 x 5 609 x 9 – 4845

a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489

843275 – 123568 x 5 = 843275 – 617840 = 225435

b) 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021

609 x 9 – 4845 = 5481 – 4845 = 636

Bài 4: (Hướng dẫn Giải bài tập số 4 trang 57 SGK Toán lớp 4)

Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?

Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:

850 x 8 = 6800 (quyển truyện)

Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:

980 x 9 = 8820 (quyển truyện)

Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:

6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện)

Đáp số: 15620 quyển truyện

Các Bước Làm Bài Toán Lớp 4 Nhân Với Số Có Hai Chữ Số

Đối với bài toán lớp 4 nhân với số có hai chữ số, học sinh vẫn còn gặp nhiều khó khăn khi nhớ các bước thực hiện tính toán.

1. Hướng dẫn làm bài toán lớp 4 nhân với số có hai chữ số

1.1. Ví dụ 1: Thực hiện phép tính 45 x 25

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái

5 nhân 4 bằng 20 thêm 2 bằng 22, viết 22

2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

1.2. Ví dụ 2: Thực hiện phép tính 230 x 24

Thực hiện phép tính theo thứ tự trừ phải qua trái

4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 nhân 2 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1

1.3. Từ 2 ví dụ trên rút ra được các bước thực hiện:

2. Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11

Ngoài việc đặt tính và tính thì đối với phép nhân số có 2 chữ số với 11 thì ta có thể thực hiện nhẩm nhanh bằng cách thực hiện tính chất : ab x 11 = a(a+b)b

Thực hiện phép tính từng bước theo thứ tự từ phải qua trái.

8 nhân 1 bằng 8, thêm 4 bằng 12, viết 12

8 nhân 4 bằng 32, thêm 4 bằng 36, viết 6 nhớ 3

8 nhân 7 bằng 56, thêm 3 bằng 59, viết 59

6 cộng 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 cộng 9 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 1

5 cộng 7 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 13

9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1

9 nhân 4 bằng 36 thêm 1 bằng 37, viết 7 nhớ 3

8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1

8 nhân 4 bằng 32 thêm 1 bằng 33, viết 33

8 cộng 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1

6 cộng 7 bằng 13 thêm 1, bằng 14 viết 4 nhớ 1

3 cộng 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

Bộ truyện tranh có tổng số tiền là:

Vậy bộ truyện tranh là 864 000 đồng

12 ngày của đợt 1 nông trường A trồng được số cây cao su là:

16 ngày của đợt 2 nông trường B trồng được số cây cao su là:

Tổng 2 đợt nông trường A trồng được số cây là:

Vậy cả 2 đợt trồng được 21316 cây cao su

4. Bài tập tự luyện (Có đáp án)

a) 121 b) 1331 c) 7650 d) 25245

a) 804 b) 462 c) 1018 d) 978