Giải Bt Sgk Anh Mới 9 / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bt Gdcd 9 (Ngắn Nhất)

Giới thiệu về Giải BT GDCD 9 (ngắn nhất)

Loạt bài tập này bám sát vào các bài tập của chương trình GDCD 9 từ bài 1 đến bài 18.

1: Chí công vô tư

2: Tự chủ

3: Dân chủ và kỷ luật

4: Bảo vệ hòa bình

5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới

6: Hợp tác cùng phát triển

7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc

8: Năng động, sáng tạo

9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả

10: Lý tưởng sống của thanh niên

11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân

16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân

17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc

18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

Giải BT GDCD 9 (ngắn nhất) gồm 18 bài viết là phương pháp giải các bài tập GDCD lớp 9 một cách ngắn gọn nhất.

GDCD 9 Bài 1: Chí công vô tư GDCD 9 Bài 2: Tự chủ GDCD 9 Bài 3: Dân chủ và kỷ luật GDCD 9 Bài 4: Bảo vệ hòa bình GDCD 9 Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới GDCD 9 Bài 6: Hợp tác cùng phát triển GDCD 9 Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc GDCD 9 Bài 8: Năng động, sáng tạo GDCD 9 Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả GDCD 9 Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niên GDCD 9 Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân GDCD 9 Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân GDCD 9 Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân GDCD 9 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc GDCD 9 Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

GDCD 9 Bài 1: Chí công vô tưGDCD 9 Bài 2: Tự chủGDCD 9 Bài 3: Dân chủ và kỷ luậtGDCD 9 Bài 4: Bảo vệ hòa bìnhGDCD 9 Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giớiGDCD 9 Bài 6: Hợp tác cùng phát triểnGDCD 9 Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộcGDCD 9 Bài 8: Năng động, sáng tạoGDCD 9 Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quảGDCD 9 Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niênGDCD 9 Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướcGDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhânGDCD 9 Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuếGDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dânGDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dânGDCD 9 Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dânGDCD 9 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốcGDCD 9 Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này)

A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ↷?

B: They keep the station in good condition ⤻, and do science experiments ↷.

A: Sounds hard ⤻!

B: Not at all ↷!

A: They don’t have ‘weekends’ ⤻?

B: They do ↷.

A: What do they do during their ‘weekends’ ↷?

B: They do various things like watching movies ⤻, playing music ⤻, reading books ⤻, and talking to their families ↷.

B: Incredible ↷! But we will still have actual classrooms, won’t we ⤻?

A: Sure ↷. But teachers will no longer be knowledge providers ↷.

B: Really ⤻?

A: They will be guides ⤻, or facilitators ↷.

B: Superb ↷! What about the students’ roles ↷?

A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.

B: Amazing ↷! And they will make their own decisions ⤻?

A: Absolutely ↷ right ↷!

Tạm dịch: A: Trong tương lai gần, chúng ta sẽ học trực tuyến. B: Thật đáng kinh ngạc! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực sự, phải không? A: Chắc chắn. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa. A: Họ sẽ là những người hướng dẫn, hoặc những người hỗ trợ. B: Tuyệt vời! Còn vai trò của học sinh thì sao? A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của họ, tôi nghĩ vậy. B: Tuyệt vời! Và họ sẽ tự quyết định? Bài 3 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:

1. facilitators (n): người hỗ trợ

In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers. (FACILITATE)

(Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.)

2. development(s) (n): sự phát triển

(Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác. )

With rapid scientific development / development(s), people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP)

(Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt. )

3. training (n): sự đào tạo

(Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại. )

To become a skilled repairman, you need some special vocational training. (TRAIN)

(Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng. )

4. launch (v): phóng

(Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh. )

This morning’s launch of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH)

(Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình. )

5. experienced (adj): dày dặn kinh nghiệm

(Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.Bài 4 (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết: )

He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)

(Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.)

6. attendance (n): sự có mặt

( Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới. )

We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check attendance. (ATTEND)

( Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền. )

7. evaluators (n): người đánh giá

(Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công. )

In our vocational training course, students will be the evaluators of their own work. (EVALUATE)

(Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa. )

8. participants (n): người tham gia

(Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn có thể đạt được vô hạn. )

There were over one hundred participants at the forum.(PARTICIPATE)

(Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn. )

1. work flexitime: làm việc ca linh hoạt

(Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm. ) Bài 5 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V) Lời giải chi tiết:

My mother chooses to work flexitime instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning.

2. sense of direction: khả năng phương hướng

(Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?)

Without a good sense of direction, you may be helpless when you are lost on a totally new planet.

(Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai? )

3. make a bundle: kiếm được nhiều tiền

(Cô ấy bắt đầu là một nhà sinh học cách đây 3 năm. )

Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them make a bundle.

(Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng. )

4. burn the midnight oil: học tập/làm việc cật lực

(Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa. )

Those students had to burn the midnight oil before they became successful physicists.

(Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ)

5. once in a blue moon : không thường xuyên

(Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực. )

Things have changed! Our teacher only checks attendance once in a blue moon.

(Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ.Bài 6 6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định) Lời giải chi tiết: ) (Ông tôi, người đã nghỉ hưu mười năm nay, từng là phi hành gia.) ( Tàu vũ trụ cái mà đã đưa Yuri Gagarin vào không gian được gọi là Vostok 3KA . ) (Cô thích sự nghiệp cái mà cha cô theo đuổi suốt cuộc đời của ông. ) (Anh ta ngưỡng mộ giáo viên người đã bắt đầu xây dựng thư viện trường. ) ( Tôi làm việc cho một người đàn ông người mà có trang trại hàng ngàn mẫu. ) (Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định học tập của mình, điều mà sẽ rất khó khăn đối với nhiều người trong số họ. ) Bài 7 7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn) Lời giải chi tiết:

6. The sky’s the limit : sự vô hạn

There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. The sky’s the limit !

7. sense of responsibility: trách nhiệm

Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning.

8. mountains of work : núi việc

In the modern world, women seem to have mountains of work, both at home and at work.

1. What kind of food do astronauts avoid eating?

avoid V-ing: tránh làm gì

2. Which roles are women expected to play in the future?

Tạm dịch: 1. A: Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề phù hợp. B: Đừng lo lắng! Tại sao bạn không xin lời khuyên của bố mẹ bạn? 2. A: Bạn có thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không? B: Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó có thể. 3. A: Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến. B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật. 4. A: Tôi đã được gọi phỏng vấn. B: Thật tuyệt! Bạn sẽ làm tốt. 5. A: Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế. B: Nghe hấp dẫn quá! Tôi có lẽ phải tiết kiệm tiền cho nó. chúng tôi

expect to V: mong chờ điều gì

3. She began to work / working as a biologist three years ago.

begin to V/V-ing: bắt đầu làm gì

4. Students tend to be more responsible for their studies.

tend to be: định làm gì

5. Men no longer mind doing housework.

mind V-ing: để ý việc

6. Women have attempted to share the financial burden with their spouses.

attempt to V: nỗ lực …

7. Astronauts never forget floating around in the weightless environment.

forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì

8. He stopped checking attendance as his students are hard-working.

stop V-ing: dừng việc đang làm

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

3. She likes the career which/that her father pursued all his life.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

1. A: I’m afraid I won’t choose the right job.

2. A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years?

B: I am not so sure about that . But it is possible.

3. A: There will only be online classes.

B: That’s not entirely true . We will still have actual classes.

4. A: I’ve been asked to come for a job interview.

5. A: Space Adventures, an American company, has flown individuals to the International Space Station.

B: Sounds interesting! I may have to save up for that.

Giải Communication Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words. (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ. ) Đáp án:

1. Green Park

2. bus

3. 8 a.m

4. own lunch

5. supermarket

6. team-building

7. quizzes

8. painting village

9. make

10. 5 p.m

Tạm dịch: Bài 2 Task 2. Imagine that your class is going to a place of interest in your area. Work in groups to discuss the plan for this day out. Make notes in the table. (Tưởng tượng lớp học của bạn dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau. )

Hướng dẫn gợi ý:

Câu 3 Task 3. Present your plan to the class. Which group has the best plan? (Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?) Bài viết gợi ý:

Good morning teacher and everyone!

Today, on behalf of my group, I am very glad to present to you about our plan for a one-day trip to a place of interest. First of all, after discussing, we came up with the decision to go to Thong Nhat Park for a picnic on Sunday. The reasons for this choice are that Thong Nhat Park is located right in Ha Noi so it does not take much time to get there and we can have more time to enjoy the trip; this park is really large so there is plenty of space for a picnic and other outdoor activities. Secondly, we made a detailed plan for this trip. To specify, we will gather at school and set off at 9 a.m on Sunday by bicycle altogether. Before arriving at the destination, Hoa and I will prepare our lunch at home while Trang will buy some drinks like Coke, Pepsi, Juice at the supermarket near her house. On arrival, An, Binh and Chien will be responsible for pitching a tent. After that, we will have lunch together and chat with each other. Binh will bring his guitar so we will sing together our favorite songs. In the afternoon, we will wander around to park and enjoy the fresh air there. We will go home at 5 p.m. I am really looking forward to carrying this plan out with my friends this weekend.

Thank you for listening to my presentation and if you like our plan, please vote for our group!

chúng tôi

Bt Tiếng Anh 5 Unit 2

4/ A. after B. morning C. often D. before

5/ A. homework B. afternoon C. exercise D. centre

6/ They usually ……… early and do morning exercise.

gets on B. get up C. get on D. gets up

7/ What ……… you do after school? – I usually do my homework.

do B. are C. does D. x

8/ Mary often ……… TV after dinner with her parents.

watch B. to watch C. watches D. watchs

9/ What does your mother …….. in the evening? – She ……… me with my homework.

do – help B. do – helps C. does – helps D. does – help

10/ I sometimes go to the sports centre with my friends ……… the afternoon.

on B. at C. with D. in

11/ The children often (ride) …………. a bike in the afternoon.

12/ Her mother always (cook) ………… dinner after work.

13/ My brother sometimes (talk) ………… with friends online in the evening.

14/ Lily (like – listen) ……………………………….. to music after dinner.

15/ Tam and her friend always (go) ………. to school early.

16/ is/ food/ This/ we/ the/ eat/ way/ our/ . ……………………………………………………………………………..

17/ do/ What/ after/ she/ does/ school/ ? ……………………………………………………………………………..

18/ breakfast/ have/ I / always/ big/ a/ . ……………………………………………………………………………..

19/ you/ school/ Who/ with/ to/ do/ go/ ? ……………………………………………………………………………..

20/ likes/ Tim/ badminton/ playing/ . ……………………………………………………………………………..

Lesson 2

4/ A. library B. Internet C. cinema D. information

5/ A. partner B. swimming C. grandparents D. project

Eg: How often/ you/ go to the library? – twice a month.

è How often do you go to the library? – I go to the library twice a month.

6/ How often/ you/ study with a partner? – twice a week.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

7/ How often/ Linda/ go to the cinema? – once a month.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

8/ How often/ your mother/ go shopping? – every day.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

9/ How often/ you/ surf the Internet? – once a week.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

twice after cooking often late are

Adam: What (10)……… you doing, Susan?

Susan: I’m (11) …………… dinner.

Adam: Do you like cooking?

Susan: Yes, I do. I usually cook (12) ………….. school because my mother always comes home (13) ………… I help my mother with shopping too.

Adam: How (14) ……………. do you go shopping?

Susan: (15) ……………. a week.

16/ Bạn đi câu cá bao lâu một lần? – 1 tháng 1 lần………………………………………………………………

17/ Tom đến rạp chiếu phim 2 lần 1 tháng. …………………………………………………………………….

18/ Hàng ngày tớ đi xe đạp đến trường. ……………………………………………………………………………

19/ Bố bạn làm gì vào buổi tối? – Ông ấy thỉnh thoảng lên mạng.

……………………………………………………………………………………………………………………………

READING COMPRENSION

My name is Mai. I get up very early in the morning. I do morning exercise with my father. After breakfast, my brother and I ride a bicycle to school. We come home at 11 o’clock and then I have lunch with my family. In the afternoon, I study with my partner. Her name is Linh. Sometimes, I go to the library to look for some information. My family go to the cinema once a month.

20/ What’s her name? ……………………………………………………………

21/ Does she get up late in the morning? ………………………………………………………………………….

22/ Who does she go to school with? ………………………………………………………………

23/ What’s her partner’s name? …………………………………………………………………………………………

24/ How often do her family go to the cinema? ……………………………………………………………………………

Unit 3: Where did you go on holiday? Lesson 1 Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác: Exercise 2: Chọn từ có trọng âm khác:

4/ A. holiday B. ancient C. imperial D. summer

5/ A. photo B. seaside C. island D. about

Exercise 3: Chọn đáp đúng để hoàn thành câu:

6/ I went ……… a trip with my family. A. in B. on C. at D. of

7/ What was the trip …….? A. is B. was C. like D. were

8/ ……… did you go on holiday? A. What B. Where C. Which D. How many

9/ She went to Hoi An Ancient ……… A. city B. village C. town D. island

10/ Where ……… you last summer? A. are B. was C. were D. is

Exercise 4: Chọn từ điền vào đoạn hội thoại:

Exercise 5: Sắp xếp từ thành câu:

21/ on/ Where/ you/ holiday/ were/ ? …………………………………………………………….

…………………………………………………………..

22/ to/ I/ Dong Xuan/ Hoan Kiem/ Market/

went/ and/ Lake/ .

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

23/ you/ go/ Where/ summer/ last/ did/? ……………………………………………………………………………………………………………………………………

Exercise 6: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B: Lesson 2 Exercise 1: Chọn từ có cách phát âm và trọng âm khác:

3/ A. motorbike B. countryside C. underground D. information

Exercise 2: Nối cột A với cột B để được câu hoàn chỉnh: Exercise 3: Chọn câu hỏi đúng nhất cho phần gạch chân trong câu trả lời:

9/ ………………………………………………………………………..? I went to Da Nang City last summer.

10/ ………………………………………………………………………..? I went by motorbike with my father.

11/ ………………………………………………………………………..? I went to see my grandparents.

12/ ………………………………………………………………………..? Yes, I did. It was fantastic.

Did you enjoy the trip? Who did you go to see? Where did you go on holiday? How did you get there? Exercise 4: Dịch đoạn văn sau sang tiếng Anh:

Tớ tên là Minh. Mùa hè năm ngoái, gia đình tớ …………………………………………………………………………………

đã đi đến Huế bằng tàu hỏa. Nhà tớ đến để thăm ………………………………………………………………………………….

ông bà của chúng tớ. Chúng tớ đã đến thăm kinh ………………………………………………………………………………….

thành Huế. Chuyến đi của tớ rất tuyệt vời! ………………………………………………………………………………….

Lesson 3 Exercise 1: Liệt kê các cụm từ sao cho hợp lý:

1/ by taxi, by train, …………………………………………………………………………………………………………………………….

2/ last summer, last ……………………………………………………………………………………………………………………………

3/ went, came, ……………………………………………………………………………………………………………………………………

4/ Sam Son Beach, Phu Quoc Island, ……………………………………………………………………………………………………

Exercise 2: Mỗi dòng trong đoạn văn dưới dây có 1 lỗi sai, em hãy tìm và sửa lỗi sai đó:

Thanh and his parents go back to their hometown to visit 5/ …………………………………………….

his uncle last weekend. He live in a small village in Nam Dinh 6/ …………………………………………….

Province. They went to Ha Noi Railway Station with taxi. Then 7/ …………………………………………….

they took a plane to their hometown. His uncle took them to 8/ …………………………………………….

Vi Xuyen Lake, Rong Market and Thinh Long Beach. They has 9/ …………………………………………….

a wonderful time in their hometower. 10/ ………………………………………….

Trả lời các câu hỏi sau dựa vào nội dung đoạn văn trên:

11/ Where’s Thanh’s hometown? ………………………………………………………………….

12/ How did they get to Ha Noi Railway Station? ……………………………………………………………………………

13/ Did they go to their hometown by coach? ……………………………………………………………………

14/ Where did they go in Nam Dinh Province? ………………………………………………………………………………………

15/ What was the trip like? ………………………………………………………………………………