Giai Bt Sinh Hoc 9 Trang 22 / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Bt Va Pp Giai Bt Este Hay

TRANSCRIPT

Trng THPT Anh sn 3 2011

Ti liu n thi i hc nm 2010-

CHUYN V ESTE- LIPITA. KIN THC C BN CN chúng tôi thc tng qut ca este: * Este no n chc: CnH2n+1COOCmH2m+1 (n 0, m 1) Nu t x = n + m + 1 th CxH2xO2 (x 2) R C O R’ * Este a chc to t axit n chc v ru a chc: (RCOO)nR * Este a chc to t axit a chc v ru n chc R(COOR)n O Tn gi ca este hu c:

gc axit

gc ru

Trng THPT Anh sn 3 2011

Ti liu n thi i hc nm 2010-

Trng THPT Anh sn 3 Ti liu n thi i hc nm 20102011 21 Thu phn hon ton 13,2 gam este no, n chc, mch h X vi 100ml dung dch NaOH 1,5M (va ) thu c 4,8 gam mt ancol Y. Tn gi ca X l A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl axetat 22. Thu phn hon ton mt este no, n chc, mch h X vi 200ml dung dch NaOH 2M (va ) thu c 18,4 gam ancol Y v 32,8 gam mt mui Z. Tn gi ca X l A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl axetat D. Propyl axetat 23. Thu phn este X c CTPT C4H8O2 trong dung dch NaOH thu c hn hp hai cht hu c Y v Z trong Y c t khi hi so vi H2 l 16. X c cng thc l A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3

Ch s axt ca cht bo: L s miligam KOH cn trung ho lng axit bo t do c trong 1 gam cht bo. V(ml). CM. 56 Cng thc:

Ch s axt =

mcht bo(g) Ch s x phng ho ca cht bo: l tng s miligam KOH cn trung ho lng axit tdo v x phng ho ht lng este trong 1 gam cht bo Cng thc:

V(ml). CM. 56 mcht bo(g)

Ch s x phng =

28. X phng ho hon ton 2,5g cht bo cn 50ml dung dch KOH 0,1M. Ch s x phng ho ca cht bo l: A. 280 B. 140 C. 112 D. 224 29. Muon trung hoa 5,6 gam mot chat beo X o can 6ml dung dch KOH 0,1M . Hay tnh ch so axit cua chat beo X va tnh lng KOH can trung hoa 4 gam chat beo co ch so axit bang 7 ? A. 4 va 26mg KOH B. 6 va 28 mg KOH C. 5 va 14mg KOH D. 3 va 56mg KOH Siu tm v bin son: Nguyn Vn X 3

Trng THPT Anh sn 3 Ti liu n thi i hc nm 20102011 30. Mun trung ho 2,8 gam cht bo cn 3 ml dd KOH 0,1M. Ch s axit ca cht bo l A.2 B.5 C.6 D.10 31. trung ho 4 cht bo c ch s axit l 7. Khi lng ca KOH l: A.28 mg B.280 mg C.2,8 mg D.0,28 mg 32. trung ho 14 gam mt cht bo cn 1,5 ml dung dch KOH 1M. Ch s axit ca cht bo l A. 6 B. 5 C. 7 D. 8 33. trung ha lng axit t do c trong 14 gam mt mu cht bo cn 15ml dung dch KOH 0,1M. Ch s axit ca mu cht bo trn l (Cho H = 1; O = 16; K = 39) A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2 34. x phng ho hon ton 2,52g mt lipt cn dng 90ml dd NaOH 0,1M. Tnh ch s x phng ca lipit A. 100 B. 200 C. 300 D. 400 35. trung ho axt t do c trong 5,6g lipt cn 6ml dd NaOH 0,1M. Ch s axt ca cht bo l: A. 5 B. 6 C. 5,5 D. 6,5

Siu tm v bin son: Nguyn Vn X

4

Trng THPT Anh sn 3 2011

Ti liu n thi i hc nm 2010-

DANG chúng tôi HAI CHT HU C N CHC (MCH H) TC DNG VI KIM TO RA 1. Hai mui v mt ancol th 2 cht hu c c th l: RCOOR ‘ RCOOR ‘ (1) hoc (2) R1COOR ‘ R1COOH – nancol = nNaOH hai cht hu c cng thc tng qut (1) – nancol < nNaOH hai cht hu c cng thc tng qut (2) VD1: Mt hn hp X gm hai cht hu c. Cho hn hp X phn ng va vi dung dch KOH th cn ht 100 ml dung dch KOH 5M. Sau phn ng thu c hn hp hai mui ca hai axit no n chc v c mt ru no n chc Y. Cho ton b Y tc dng vi Natri c 3,36 lt H2 (ktc). Hai hp cht hu c thuc loi cht g? HD Theo ta c: nKOH = 0,1.5 = 0,5 mol Ancol no n chc Y: CnH2n+1OH 1 CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa + H2 2 0,3 mol 0,15 mol Thu phn hai cht hu c thu c hn hp hai mui v mt ancol Y vi nY < nKOH Vy hai cht hu c l: este v axit VD2: Hn hp M gm hai hp cht hu c mch thng X v Y ch cha (C, H, O) tc dng va ht 8 gam NaOH thu c ru n chc v hai mui ca hai axit hu c n chc k tip nhau trong dy ng ng. Lng ru thu c cho tc dng vi natri d to ra 2,24 lt kh H2 (ktc). X, Y thuc lai hp cht g? HD nNaOH = 0,2 mol nAncol = 0,2 mol Thu phn hai cht hu c X, Y v thu c s mol nAncol = nNaOH. Vy X, Y l hai este. 2. Mt mui v mt ancol th hai cht hu c c th l: – Mt este v mt ancol c gc hidrocacbon ging ru trong este: RCOOR1 v R1OH – Mt este v mt axit c gc hidrocacbon ging trong este: RCOOR1 v RCOOH – Mt axit v mt ancol. 3. Mt mui v hai ancol

Giải Đề Cương Ôn Tập Hkii Môn Sinh Học 8 Giai De Cuong On Tap Hkii Mon Sinh Hoc Lop 8 Doc

GIẢI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII MÔN SINH HỌC LỚP 8

*Chức năng của các hoocmon tuyến trên thận

_Hoocmon vỏ tuyến: Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hoocmon khác nhau:

+Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmon điều hòa các muối Na, K trong máu

+Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmon điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ grôtêin và lipit)

+Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmon điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.

_Hoocmon tủy tuyến

+Phần tủy tuyến có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm, tiết hai loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là ađrênalin và nonađrênalin. Các hoocmon này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

* Chøc n¨ng cña tinh hoµn vµ buång trøng:

– S¶n sinh ra tinh trïng.

– §èi víi nam: la hoocmon sinh dôc nam Testosteron.

– §èi víi n÷: lµ hoocmon sinh dôc n÷ ¥strogen.

_ Trong nh÷ng biÕn ®æi ®ã, biÕn ®æi quan träng ®¸ng l­u ý lµ nh÷ng biÕn ®æi chøng tá ®· cã kh¶ n¨ng sinh s¶n nh­ xuÊt tinh lÇn ®Çu ë nam vµ hµnh kinh lÇn ®Çu ë n÷.

+ Khi ®­êng huyÕt trong m¸u gi¶m (<0,12%) tÕ bµo : tiÕt glucagon cã t¸c dông biÕn ®æi glic”gen thµnh glucoz¬ ®Ó n©ng l­îng ®­êng huyÕt trong m¸u trë l¹i b×nh th­êng.

 §­¬ng huyÕt t¨ng lªn møc b×nh th­¬ng (0,12%)

 §­êng huyÕt gi¶m møc b×nh th­êng (0,12%)

Nh­ vËy, nhê t¸c dông ®èi lËp cña 2 lo¹i hoocmon mµ tû lÖ ®­êng huyÕt lu”n gi÷ ë møc æn ®Þnh

 Khi ®­êng huyÕt t¨ng  Khi ®­êng huyÕt gi¶m

Insunlin Glucag”n

(-) Gluc”z¬ Glic”gen Gluc”z¬ (-)

§­êng huyÕt gi¶m xuèng §­êng huyÕt t¨ng lªn

Giải Bt Trắc Nghiệm 6,7,8,9,10 Trang 40 Sbt Sinh Học 6

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 6

Trong quá trình quang hợp chế tạo chất hữu cơ, lá cây thải ra môi trường khí gì ?

A. Khí ôxi. B. Khí cacbônic

C. Khí nitơ. D. Hơi nước.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Trong quá trình quang hợp chê tạo chất hữu cơ, lá cây thải ra môi trường khí oxi.

Chọn A Câu 7

Trong phiến lá, bộ phận nào sau đây là nơi diễn ra quá trình quang hợp ?

A. Tế bào biểu bì mặt trên.

B. Thịt lá.

C. Tế bào biểu bì mặt dưới.

D. Lỗ khí.

Phương pháp Xem lý thuyết Cấu tạo trong của phiến lá Lời giải

Trong phiến lá, thịt lá là nơi diễn ra quá trình quang hợp

Chọn B Câu 8

Cho thí nghiệm sau .

– Lấy một chậu trồng cây khoai lang để vào chỗ tối trong 2 ngày.

– Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt rồi đem chậu cây đó ra chỗ có ánh sáng mạnh (hoặc để dưới ánh sáng của bóng điện 500W 4-6 giờ).

– Ngắt chiếc lá đó, bỏ băng giấy đen, cho vào cồn 90° đun sôi cách thuỷ đến khi lá có màu trắng. Rửa sạch lá trong nước ấm.

– Cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột (dung dịch iôt loãng).

8.1. Mục đích của thí nghiệm trên là gì ?

A. Tìm hiểu chất cây cần để tạo ra tinh bột.

B. Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với quang hợp.

C. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.

D. Xác định chất mà cây thải ra khi quang hợp.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Mục đích của thí nghiệm trên là: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.

Chọn C

8.2. Thao tác ngắt lá, bỏ băng giấy đen rồi cho vào cồn 90° đun sôi cách thuỷ nhằm mục đích

A. tẩy hết chất diệp lực của lá.

B. luộc chín lá.

C. làm chết tế bào lá.

D. phá vỡ tầng cutin của lá.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Thao tác ngắt lá, bỏ băng giấy đen rồi cho vào cồn 90° đun sôi cách thuỷ nhằm mục đích tẩy hết chất diệp lục của lá.

Chọn A

8.3. Khi cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột thì

A. lá có màu vàng nhạt.

B. lá có màu xanh đen.

C. phần lá bị che kín có màu vàng nhạt, phần lá không bị che có màu xanh tím.

D. phần lá bị che kín có màu xanh đen, phần lá không bị che có màu vàng nhạt.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Khi cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột thì phần lá bị che kín có màu vàng nhạt, phần lá không bị che có màu xanh tím.

Chọn C Câu 10

Cây hô hấp cần sử dụng chất nào sau đây làm nguyên liệu ?

A. Chất hữu cơ. B. Nước

C. Khí cacbônic. D. Khí nitơ

Phương pháp Xem lý thuyết Hô hấp ở cây Lời giải

Cây hô hấp cần sử dụng chất hữu cơ và khí oxi làm nguyên liệu.

Chọn A chúng tôi

Bài tiếp theo

Bài Tập Có Lời Giải Trang 21, 22, 23 Sbt Sinh Học 9

Bài 1 trang 21 SBT Sinh học 9

Một hợp tử ở người với 2n = 46.

1. Khi ở kì trung gian, hợp tử trên có :

a) Bao nhiêu sợi nhiễm sắc ?

b) Bao nhiêu tâm động ?

c) Bao nhiêu crômatit ?

2. Khi chuyển sang kì đầu (kì trước), hợp tử trên có bao nhiêu NST kép ?

3. Khi chuyển sang kì giữa, hợp tử trên có :

a) Bao nhiêu NST kép ?

b) Bao nhiêu crômatit ?

c) Bao nhiêu tâm động ?

4. Khi chuyển sang kì sau, hợp tử trên có :

a) Bao nhiêu NST đơn ?

b) Bao nhiêu tâm động ?

Lời giải:

1. Hợp tử :

a) Khi ở kì trung gian, lúc NST chưa tự nhân đôi thì số sợi nhiễm sắc là 46

b) Dù ở trạng thái chưa hay đã nhân đôi thì số tâm động vẫn là 46

c) Sau khi NST tự nhân đôi thì số crômatit là 46 x 2 = 92

2. Khi ở kì đầu, số NST kép là 46

3. Khi ở kì giữa :

a) Số NST kép là 46

b) Số crômatit là 92

c) Số tâm động là 46

4. Khi ở kì sau :

a) Số NST đơn là 92

b) Số tâm động là 92

Bài 2 trang 22 SBT Sinh học 9

Một loài có bộ NST 2n = 20.

1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.

2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào ? Với số lượng bao nhiêu ? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.

3. Nhóm tế bào thứ ba cũng của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.

* Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào ? Với số lượng bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

1. Nếu NST là dạng sợi mảnh ở kì trung gian (khi chưa tự nhân đôi) thì số tế bào của nhóm là : 200 : 20 = 10 (tế bào).

– Nếu NST là dạng sợi mảnh ở kì cuối trước khi sự phân chia chất tế bào kết thúc thì số tế bào của nhóm là : 200 : 40 = 5 (tế bào).

2. Trong chu kì nguyên phân, NST kép tồn tại ở :

– Kì trung gian sau khi NST tự nhân đôi.

– Kì đầu, lúc này các NST kép đang co ngắn, đóng xoắn.

– Kì giữa, thời điểm này các NST kép co ngắn, đóng xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Dù ở kì nào trong 3 kì nói trên thì số tế bào của nhóm vẫn là :

400:20 = 20 (tế bào)

3. Nhóm tế bào mang NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào là nhóm tế bào đang kì sau của nguyên phân. Sô tê bào của nhóm là : 640 : 40 = 16 (tế bào).

Bài 3 trang 22 SBT Sinh học 9

Ở người, bộ NST 2n = 46. Một tinh bào bậc 1 bước vào quá trình giảm phân.

1. Khi tế bào bước vào lần phân bào I bình thường :

– Số NST kép ở kì đầu là bao nhiêu ?

– Số NST kép ở kì giữa là bao nhiêu ?

– Số NST kép đang phân li về 1 cực tế bào là bao nhiêu ?

– Khi kết thúc lần phân bào I thì mỗi tế bào con mang bao nhiêu NST kép ?

2. Khi các tế bào con chuyển sang lần phân bào II bình thường :

– Số NST kép và số tâm động ở kì giữa của mỗi tế bào con là bao nhiêu ?

– Số NST đơn và số tâm động ở kì sau của mỗi tế bào là bao nhiêu ?

– Số NST đơn ở mỗi tế bào con được tạo thành khi kết thúc lần phân bào II là bao nhiêu ?

Lời giải:

1. Khi tế bào bước vào lần phân bào I bình thường :

– ở kì đầu tế bào có 46 NST kép.

– ở kì giữa tế bào có 46 NST kép.

– Số NST kép đang phân li về 1 cực tế bào là :

46 NST kép : 2 = 23 NST kép.

– Khi kết thúc lần phân bào I, mỗi tế bào con được tạo thành đều mang 23 NST kép.

2. Khi các tế bào con chuyển sang lần phân bào II bình thường :

– Mỗi tế bào con ở kì giữa có 23 NST kép và 23 tâm động.

– Mỗi tế bào con ở kì sau có :

23 NST đơn X 2 = 46 NST đơn.

23 tâm động X 2 = 46 tâm động

– Mỗi tế bào con được tạo thành sau lần phân bào II có 23 NST đơn.

Bài 4 trang 23 SBT Sinh học 9

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.

1. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào ? Với số lượng bao nhiêu ? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.

2. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con ?

3. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành.

Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của các nhóm tế bào trên đều diễn ra bình thường.

Lời giải:

1.NST kép có thể ở 1 trong các kì sau :

– Kì trung gian trước lần phân bào I sau khi đã tự nhân đôi.

– Kì đầu I, nếu các NST kép tiếp hợp với nhau theo cặp tương đồng.

– Kì giữa I, nếu các NST kép tập hợp ở mặt phẳng xích đạo tạo thành 2 hàng.

– Kì sau I, nếu các NST kép đang phân li về 2 cực tế bào.

– Kì cuối I, nếu các NST kép nằm ở 2 cực hay ở 2 tế bào con mới được tạo thành.

– Kì giữa II, nếu các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo thành 1 hàng.

– Nếu nhóm tế bào đang ở kì trung gian (trước phân bào), hoặc kì đầu, hoặc kì giữa, hay kì sau của lần phân bào I thì sô tế bào của nhóm là :

128:8 = 16 (tế bào)

– Nếu nhóm tế bào đang ở kì cuối I (tế bào con đã được tạo thành), hay ở kì giữa thì số tế bào của nhóm là :

128 : 4 = 32 (tế bào)

2. Các NST đang phân li về 2 cực của tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào hai đang ở kì sau lần phân bào n.

– Số lượng tế bào của nhóm là :

512:8 = 64 (tế bào)

– Khi nhóm tế bào trên kết thúc lần phân bào II thì số tế bào con được tạo thành li

64 tế bào x 2 = 128 (tế bào)

3. Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là :

128 tinh trùng x 0,03125 = 4 tinh trùng

Mỗi tinh trùng trực tiếp thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử. Vậy với 4 tinh trùng trực tiếp thụ tinh đã tạo được 4 hợp tử.