Giải Ngữ Văn 6 Bài Chữa Lỗi Dùng Từ Tiếp Theo / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vbt Ngữ Văn 6 Chữa Lỗi Dùng Từ (Tiếp Theo)

Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)

Câu 1 (trang 75 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 43 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng

Trả lời:

Kết hợp đúng:

– Tương lai sáng lạng

– Bôn ba hải ngoại

– Bức tranh thủy mặc

– Nói năng tùy tiện

Câu 2 (trang 76 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 43 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

Trả lời:

khinh khỉnh

tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình

khẩn thiết

nhanh, gấp và có phần căng thẳng

băn khoăn

không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu

Câu 3 (trang 76 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 43 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau

a, Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.

b, Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.

c, Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc

Trả lời:

a, Lỗi trong

Câu a: tống

+ Câu b: thực thà

+ Câu c: tinh tú

b, Chữa các lỗi như sau:

+ Câu a: đá

+ Câu b: thật thà

+ Câu c: tinh hoa

Câu 4. Phân biệt nghĩa của các từ sau và đặt câu với mỗi từ: đề cử, đề bạt, đề đạt, đề nghị.

Trả lời:

đề cử

giới thiệu ai đó để bình bầu, lựa chọn

đề bạt

để cho ai đó được giữ chức vụ cao hơn

đề đạt

trình bày ý kiến, nguyện vọng của mình (thường là với cấp trên)

đề nghị

– Câu có chứa từ đề cử: Diễn viên này đã được đề cử cho giải thưởng năm nay.

– Câu có chứa từ đề bạt: Trưởng phòng muốn đề bạt anh ta lên một ví trí cao hơn trong công ty.

– Câu có chứa từ đề đạt: Tôi sẽ thay mặt mọi người đề đạt ý kiến với cấp trên.

– Câu có chứa từ đề nghị: Những đề nghị của các tiểu thương buôn bán ở đây là hoàn toàn hợp lý.

Câu 5. Chọn các từ sau: độc đáo, độc đoán, độc nhất, độc thân, độc quyền để điền vào chỗ trống cho thích hợp.

Trả lời:

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 6 (VBT Ngữ Văn 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Soạn Bài Chữa Lỗi Dùng Từ (Tiếp Theo)

Ở bài học trước (soạn bài Chữa lỗi dùng từ) các em đã được làm quen với cách nhận biết và khắc phục các lỗi lặp từ hay lẫn lộn các từ gần âm. Trong bài soạn này, Đọc Tài Liệu tiếp tục cùng các em tìm hiểu về lỗi dùng từ không đúng nghĩa và cách khắc phục.

Cùng tham khảo ….

Hướng dẫn soạn bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) ngắn nhất

I. Dùng từ không đúng nghĩa

Câu 1 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:

a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.

b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.

c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.

a) yếu điểm: điểm yếu

b) đề bạt: thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử.

c) chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.

Câu 2 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Hãy thay các từ đã dùng sai bằng những từ khác.

a) Nhược điểm (điểm yếu)

b) Đề cử

c) Chứng kiến

II. Soạn bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) phần Luyện tập

Câu 1 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:

– bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);

– (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;

– bôn ba (hai ngoại) – buôn ba (hải ngoại);

– (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;

– (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.

Phương án đúng là:

– (1) bản;

– (2) xán lạn;

– (3) bôn ba ;

– (4) thuỷ mặc;

– (5) tuỳ tiện.

Câu 2 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a) khinh khỉnh, khinh bạc

…: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.

b) khẩn thiết, khẩn trương

…: nhanh, gấp, và có phần căng thẳng.

c) bâng khuâng, băn khoăn

…: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.

a) Khinh khỉnh

b) Khẩn trương

c) Băn khoăn

Câu 3 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:

a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.

(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)

b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.

c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.

a. Thay cú đá = cú đấm, từ tống = tung

b.Thực thà = thành khẩn, Bao biện = ngụy biện

c. Tinh tú = tinh hoa.

Câu 4 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Học sinh tự làm bài tập này.

Hướng dẫn soạn bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) chi tiết

I. Dùng từ không đúng nghĩa

Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:

a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.

b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.

c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.

Trong các câu trên, người viết đã mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

a) yếu điểm: điểm quan trọng.

b) đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử).

c) chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.

Hãy thay các từ đã dùng sai bằng những từ khác.

Sửa lại:

a) Thay yếu điểm bằng nhược điểm (điểm yếu)

b) Thay đề bạt bằng đề cử

c) Thay chứng thực bằng chứng kiến

II. Soạn bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) phần Luyện tập

Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:

– bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);

– (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;

– bôn ba (hai ngoại) – buôn ba (hải ngoại);

– (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;

– (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.

Phương án đúng là:

– (1) bản (tuyên ngôn);

– (2) (tương lai) xán lạn;

– (3) bôn ba (hải ngoại);

– (4) (bức tranh) thuỷ mặc;

– (5) (nói năng) tuỳ tiện.

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a) khinh khỉnh, khinh bạc

…: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.

b) khẩn thiết, khẩn trương

…: nhanh, gấp, và có phần căng thẳng.

c) bâng khuâng, băn khoăn

…: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.

a) Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.

b) Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.

c) Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.

Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:

a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.

(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)

b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.

c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.

a) Nghĩa của từ đá không phù hợp với nghĩa của từ tống (thay từ đá bằng từ đấm hoặc thay từ tống bằng từ tung).

b) Từ thành khẩn phù hợp với việc nhận lỗi (thay cho thật thà), từ bao biện có nghĩa là ôm đồm làm nhiều việc, không phù hợp, nên thay bằng nguỵ biện (có ý nghĩa tranh cãi giả tạo, vô căn cứ).

c) Tinh tú có nghĩa là các vì sao, không phù hợp, nên thay bằng tinh tuý (phần giá trị nhất, quý báu nhất).

– Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?

Người cha đứng ngẩn ra chưa biết trả lời như thế nào thì đứa con chừng bảy tám tuổi nhanh miệng hỏi vặn lại quan rằng:

MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ DÙNG TỪ

– Thế xin hỏi ông câu này đã. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước, tôi sẽ cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường.

Cái tật “nói chữ” không chỉ có hại ở chỗ nó gây khó hiểu cho người nghe, người đọc, làm cho tiếng ta vốn là trong sáng, hoá ra đục và tối; tật xấu đó còn đưa đến một thói quen khá nguy hiểm là dùng chữ sẵn, câu sẵn, điệu nói sẵn để lắp vào bất cứ trường hợp nào, nghĩa là dùng cái “sáo” thường khi chẳng có ý nghĩa gì, để thay thế sự suy nghĩ, những ý và tình chân thật, xuất phát từ đáy lòng và diễn tả bằng tiếng nói thông thường, mộc mạc, hồn nhiên và có ý vị,… Trong đời sống bình thường cũng như trong đời sống chính trị của chúng ta hiện nay, cái bệnh “sáo” này đáng phải coi chừng!

(Phạm Văn Đồng)

… Cứ viết đến mồ hôi thì nhễ nhại, tinh thần thì hăng say, đàn ông cười phá lên, người thanh tú, thon thả, nét mặt xúc động, mắt ánh lên. Những chữ ấy không phải công phu mình nghĩ ra, chỉ vì đã vơ lấy dùng đi dùng lại.

(Tô Hoài)

-/-

Soạn Bài Chữa Lỗi Dùng Từ (Tiếp Theo) (Chi Tiết)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần I I. DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA Trả lời câu 1 (trang 75 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Chỉ ra những lỗi dùng từ trong những câu sau.

a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.

b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.

c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.

Trả lời:

Các câu văn mắc lỗi dùng từ sai nghĩa là:

a) yếu điểm

b) đề bạt

c) chứng thực

Trả lời câu 2 (trang 75 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy thay các từ đã dùng sai bằng những từ khác.

Thay bằng từ khác:

a) Thay yếu điểm bằng nhược điểm hoặc điểm yếu:

⟶ Mặc dù còn một số nhược điểm (điểm yếu), nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.

b) Thay đề bạt bằng bầu:

⟶ Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng.

c) Thay chứng thực bằng chứng kiến:

⟶ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan, cửa nát của những người nông dân.

Câu 1 Trả lời câu 1 (trang 75 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:

– bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);

– (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;

– bôn ba (hải ngoại) – buôn ba (hải ngoại);

– (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;

– (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.

Lời giải chi tiết:

* Các kết hợp đúng là:

– bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);

– (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;

– bôn ba (hải ngoại) – buôn ba (hải ngoại);

– (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;

– (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.

Câu 2 Trả lời câu 2 (trang 76 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Chọn các từ thích hợp để điền vào chỗ trống Lời giải chi tiết:

* Các từ được điền như sau:

a) khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.

b) khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.

c) băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ.

Câu 3 Trả lời câu 3 (trang 76 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau

a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.

(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)

b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.

c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.

Lời giải chi tiết:

a) Thay từ đá bằng từ đấm hoặc thay từ tống bằng từ tung:

… tống một cú đấm vào bụng; tung một cú đá vào bụng…

b) Thay từ thực thà bằng thành khẩn; thay từ bao biện bằng nguỵ biện:

… cần thành khẩn nhận lỗi, không nên nguỵ biện.

c) Thay tinh tú bằng tinh tuý:

.. giữ gìn những cái tinh tuý của văn hoá dân tộc.

chúng tôi

Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Bài 6: Chữa Lỗi Dùng Từ

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 6: Chữa lỗi dùng từ

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 6 SGK

Ngữ văn lớp 6 bài 6: Chữa lỗi dùng từ

. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Ngữ văn của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

a) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

(Thép Mới)

b) Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.

+ Việc lặp từ ở ví dụ a và b là hoàn toàn khác nhau:

– Lặp từ ở ví dụ a có dụng ý nhấn mạnh và làm tăng tính biểu cảm.

– Lặp từ ở đoạn b thể hiện sự rườm rà.

+ Chữa lại câu mắc lỗi: Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc.

2. Lẫn lộn các từ gần âm

Trong hai câu sau:

a) Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan viện bảo tàng của tỉnh.

b) Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.

+ Từ dùng không đúng của hai câu trên là: Thăm quan, nhấp nháy

+ Nguyên nhân: Do lẫn lộn với các từ gần âm:

* Bộ ria mép thì không thể nhấp nháy mà phải mấp máy.

+ Sửa lại:

a) Ngày mai chúng em sẽ đi tham quan ở Viện bảo tàng của tỉnh.

b) Ông hoạ sĩ già mấp máy bộ ria mép quen thuộc.

III. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:

Những từ in đậm trong mỗi đoạn làm cho câu văn trở nên rườm rà ta lược bỏ nó.

a) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.

b) Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.

c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.

Sửa lại: Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi trạng thái tình cảm của con người.

b) Có một số bạn còn bàng quang với lớp.

Sửa lại: Có một số bàng quan với lớp.

c) Vùng này có khá nhiều thủ tục như: Ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình, ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái.

Sửa lại: Vùng này có khá nhiều hủ tục như: Ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái.

Mời các bạn tham khảo tiếp giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 6

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 6: Thạch Sanh