Giải Phương Trình Z^3+I=0 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Trên Tập Số Phức, Phương Trình: (Z^4+4=0) Có Bao Nhiêu Nghiệm?

Chủ đề :

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm nào sau đây biểu diễn số phức (z=-2-3i) ?

Tìm số phức liên hợp của số phức z, biết (z = {left( {sqrt 3 + i} right)^3})

Tìm phần thực của số phức z, biết (overline z = frac{{left( {4 – 3i} right)left( {2 – i} right)}}{{5 + 4i}})

Mô đun của số phức z, biết (z{left( {1 + i} right)^3} = 2 + 2i) là:

Tìm phần ảo của số phức (overline z ), biết (z = frac{{3 – 4i}}{{left( {1 – i} right)left( {2 + i} right)}})

Tìm các số thực x, y thỏa: (3x – y + 5xi = 2y – 1 + left( {x – y} right)i)?

Cho số phức (z = – 4 + 3i). Kết luận nào sau đây sai?

Cho số phức (z = left( {2 – 3i} right)left( {2 + i} right)). Tìm phần ảo của số phức (w = {z^2} – 3iz)?

Thực hiện phép tính (left( {2 – 3i} right){left( {1 + 2i} right)^3} + frac{{4 – i}}{{3 + 2i}}), ta được kết quả là (a+bi).

Tìm mô đun của số phức z thỏa: (left( {2 – i} right)z – 4 + 2i = 2 – 4i – 3iz) ?

Trên tập số phức, phương trình: (z^4+4=0) có bao nhiêu nghiệm?

Trên tập số phức, phương trình (x^2+4=0) có nghiệm là:

Phương trình: (2{left( {overline z } right)^2} – 4overline z + 3 = 0) có nghiệm là:

Cho hai số phức ({z_1} = – 2 – 5i) và ({z_2} = {(1 + i)^5}). Tìm điểm biểu diễn số phức (w = {z_1} – {z_2})?

Cho hai số phức ({z_1} = b – ai, a,b in R) và ({z_2} = 2 – i).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M là điểm biểu diễn số phức (z = a + bi) và N là điểm biểu diễn số phức (w

Biết (z_1, z_2) là hai nghiệm phức của phương trình: (2{z^2} – sqrt 3 z + 3 = 0).

Trong mp tọa độ Oxy, các điểm nào sau đây là điểm biểu diễn các nghiệm của pt: ({z^2} + 2i = 0)?

Gọi (z_1, z_2, z_3, z_4) là các nghiệm phức của phương trình (2{z^4} – 2{z^3} + {z^2} + 2z + 2 = 0).

Cho số phức z thỏa: (left( {3 – 2i} right)overline z – 4left( {1 – i} right) = left( {2 + i} right)z).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn cho các số phức là nghiệm của phương trìn

Giải Toán Lớp 8 Bài 3: Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax + B = 0

Giải Toán lớp 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Bài 10 (trang 12 SGK Toán 8 tập 2): Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:

Lời giải

a) Sai ở phương trình thứ hai khi chuyển vế hạng từ -6 từ vế trái sang vế phải, hạng tử -x từ vế phải sang vế trái mà không đổi dấu.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3.

b) Sai ở phương trình thứ hai, chuyển vế hạng từ -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 5

Bài 11 (trang 13 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:

Lời giải

Bài 12 (trang 13 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:

Lời giải

Bài 13 (trang 13 SGK Toán 8 tập 2): Bạn Hòa giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như trên hình. Theo em, bạn Hòa giải đúng hay sai?

Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?

Lời giải

– Bạn Hòa giải sai. Vì không thể chia hai vế của phương trình đã cho với x (bởi vì x có thể = 0) để được phương trình x + 2 = x + 3. Làm như thế này có thể làm mất nghiệm của phương trình ban đầu.

– Lời giải đúng:

(Hoặc: x(x + 2) = x(x + 3)

⇔ x(x + 2) – x(x + 3) = 0 (chuyển vế)

⇔ x(x + 2 – x – 3) = 0 (rút nhân tử chung x)

⇔ x.(-1) = 0

⇔ x = 0)

Bài 14 (trang 13 SGK Toán 8 tập 2): Số nào trong ba số -1, 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau?

Lời giải

Lần lượt thay ba số -1, 2 và -3 vào hai vế của từng phương trình, ta được:

Bài 15 (trang 13 SGK Toán 8 tập 2): Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.

Lời giải

Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian chuyển động của xe máy là: (x + 1) (h).

Đoạn đường của ôtô đi trong x giờ: 48x (km).

Đoạn đường của xe máy đi trong (x + 1) (h): 32(x + 1) (km).

Ô tô gặp xe máy khi hai quãng đường bằng nhau:

48x = 32(x + 1)

Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1)

Bài 16 (trang 13 SGK Toán 8 tập 2): Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (đơn vị khối lượng là gam).

Lời giải

Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5 (g)

Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7 (g)

Vì cân thăng bằng nên ta có phương trình:

3x + 5 = 2x + 7

Bài 17 (trang 14 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:

Lời giải

Bài 18 (trang 14 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:

Lời giải

Hình 4

Lời giải

Bài 20 (trang 14 SGK Toán 8 tập 2) Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là: 7 → (7 + 5 = 12) → (12.2 = 24) → (24 – 10 = 14) → (14.3 = 42) → (42 + 66 = 108) → (108: 6 = 18).

Trung chỉ cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán được ngay số Nghĩa đã nghĩ là số nào.

Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!

Lời giải

Bí quyết của Trung lấy kết quả cuối cùng của Nghĩa đem trừ 11 thì được số của Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.

Thật vậy:

– Gọi x là số mà Nghĩa nghĩ. Theo đề bài số cuối cùng của Nghĩa đọc ra là:

Vậy Trung chỉ cần làm phép trừ số cuối cùng của Nghĩa đọc lên cho số 11 thì được số của Nghĩa đã nghĩ ra.

Từ khóa tìm kiếm:

giải bài tập toan lớp 8 phương trình đưa được về dạng ax b = 0

giai toan lop 8 bai 3 phan thuc dua duoc ve dang ax

toan 8 bai 3 phuong trinh dua duoc ve dang ax b=0

Luyện Tập Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax+B=0

Trung tâm Bồi dưỡng Văn hóa Dạy Tốt giới thiệu đến bạn đọc bài tập và lời giải của bài học phương trình đưa được về dạng ax+b=0 trong chương trình toán 8

LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0

Bài 14 ( SGK trang 13 toán 8 tập 2)

Số nào trong ba số -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau:

Hướng dẫn làm bài:

Trong ba số -1, 2 và -3 thì

0 = 0

Bài 15 ( SGK trang 13 toán 8 tập 2)

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32 km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành.

Đoạn đường của ô tô đi trong x giờ: 48 x

Đoạn đường của xe máy đi trong x giờ: 32x

Vì xe máy khởi hành trước ô tô là 1 giờ nên khi hai xe cùng khởi hành thì đã cách nhau 32 km.

Ta có phương trình cần tìm:

48x – 32 x = 32

Bài 16 ( SGK trang 13 toán 8 tập 2)

Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (đơn vị khối lượng là gam).

Hướng dẫn làm bài:

Phương trình biểu thị cân thăng bằng.

Ta có: Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5

Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7

Vì cân bằng nên 3x + 5 = 2x + 7

Bài 17 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Giải các phương trình:

Hướng dẫn làm bài:

a)

⇔x = 3

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

b)

⇔8x – 5x = 12 +3

⇔3x = 15

⇔x = 5

Vậy phương trình có nghiệm x = 5.

⇔5x – 12 = 2x + 24

⇔5x – 2x = 24 + 12

⇔3x = 36

⇔x = 12

Vậy phương trình có nghiệm x = 12.

⇔6x – 19 = 5x +3x

⇔3x= 24

⇔x= 8

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.

⇔7 – 2x – 4 = -x – 4

⇔-2x + x = -7 – 4 + 4

⇔-x = – 7

⇔x = 7

Vậy phương trình có nghiệm x = 7.

⇔x – 1 – 2x + 1 = 9 – x

⇔x + x – 2x = 9

⇔0x = 9

Phương trình vô nghiệm.

Bài 18 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Giải các phương trình:

Hướng dẫn làm bài:

⇔2x – 3(2x +1) = x – 6x

⇔2x- 6x – 3 = – 5x

⇔ x= 3

Phương trình có nghiệm x = 3.

⇔4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x) + 5

⇔8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5

⇔ 8 + 4x = 10

⇔ 4x = 2

Vậy phương trình có nghiệm

Bài 19 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Hướng dẫn làm bài:

a) Chiều dài hình chữ nhật 2x + 2.

Diện tích hình chữ nhật S = 9(2x + 2).

Vì diện tích S = 144 m 2 nên ta có phương trình

9(2x +2) = 144

⇔18 x + 18 = 144

⇔18x = 126

⇔ x = 7

Vậy x = 7m

b) Đáy nhỏ của hình thang: x

Đáy lớn của hình thang: x + 5

3(2x + 5) = 75

⇔2x + 5 = 25

⇔2x = 20

⇔x = 10

Vậy x = 10m.

c) Biểu thức tính diện tích hình là:

S = 12.x + 6.4 = 12x + 24

Mà S = 168 m 2 nên ta có:

12x + 24 = 168

12x = 144

x = 12

Vậy x = 12m.

Bài 20 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một sô tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là: 7 → (7 + 5= 12) →(12×2=24) →(24 – 10 = 14) → (14 x 3 = 42) → (42 + 66 = 108) → (108 : 6 = 18)

Trung chỉ cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán ngay được số Nghĩa đã nghĩ là số nào.

Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!

Hướng dẫn làm bài:

+Bí quyết của Trung lấy kết quả cuối cùng của Nghĩa đem trừ 11 thì được số của Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.

+Thật vậy

-Gọi x là số mà Nghĩa theo đề bài số cuối cùng của Nghĩa đọc ra là:

-Gọi X là số cuối cùng ta có phương trình:

⇔x + 11 = X

⇔x = X – 11

Vậy Trung chỉ cần làm phép trừ số cuối cùng của Nghĩa đọc lên với 11 thì được số của Nghĩa đã nghĩ ra.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Tổng Hợp Lý Thuyết Về Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax + B = 0

Tham khảo lý thuyết Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 với phần tổng hợp kiến thức cơ bản, công thức cần nắm, cùng với đó là những dạng toán cơ bản thường gặp ở phần kiến thức này.

I. Kiến thức cơ bản về Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Để giải các phương trình đưa được về (ax + b = 0) ta thường biến đổi phương trình như sau:

Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng (ax + b = 0) có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số (a= 0) nếu:

+) (0x = -b) thì phương trình vô nghiệm (S = phi )

+) (0x = 0) thì phương trình nghiệm đúng với mọi (x) hay vô số nghiệm: (S =mathbb R).

II. Các dạng bài thường gặp

Dạng 1: Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn

Ta sử dụng định nghĩa: Phương trình dạng (ax + b = 0,)với a và b là hai số đã cho và (a ne 0,) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Dạng 2: Giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn.

Ta dùng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình.

Biện luận phương trình bậc nhất một ẩn:

Cho phương trình (ax + b = 0left( 1 right)).

+ Nếu (left{ begin{array}{l}a = 0\b = 0end{array} right.) thì phương trình (left( 1 right)) có vô số nghiệm

+ Nếu (left{ begin{array}{l}a = 0\b ne 0end{array} right.) thì phương trình (left( 1 right)) vô nghiệm

+ Nếu (a ne 0) thì phương trình (left( 1 right)) có nghiệm duy nhất (x = – dfrac{b}{a})

Dạng 3: Giải các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Cách giải phương trình đưa được về dạng (ax + b = 0):

* Nếu phương trình có mẫu số thì ta thực hiện các bước:

+ Quy đồng mẫu hai vế

+ Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu

+ Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia

+ Thu gọn và giải phương trình nhận được.

* Nếu phương trình không chứa mẫu thì ta sử dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, phá ngoặc và sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi.

* Nếu phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thì ta phá dấu giá trị tuyệt đối hoặc sử dụng

*********************