Giải Sách Bài Tập Anh 9 Unit 7 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Câu 7 Unit 1 Trang 10 Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh 9

Write sentences beginning with “I wish” ( Viết câu bắt đầu bằng ” Tôi ước”

a) I do not know many English words (I need more words to talk with my friends).

Example:

I wish I knew more English words.

b) My friend cannot stay with me longer (I don’t want her to go home early).

c) You want to send an e-card to one of your friends on her birthday (You do not have her email address).

d) You don’t have time to take your friend to many beauty spots in your city (and you feel sorry about that).

e) You want to watch a TV program called “The Wonders of The World” but you can’t because you have to finish your homework.

f) You don’t have a computer at home therefore you cannot get access to the Internet (You need a computer).

g) One of your pen pals has written to you and asked you to send her one of your most recent photos but you can’t send her one because most of your photos were taken about two years ago.

h) There is a car show at the city show ground, but you can’t go there because you have to go to the countryside with your family.

i) You want to talk with your pen pals on the phone, but it is too expensive for you to afford it.

j) Your bicycle is going to break down but you don’t have money to repair it.

a) I wish I knew more English words. ( Tôi ước tôi biết nhều từ Tiếng anh hơn)

b) I wish my friend could stay with me longer. (Tôi ước bạn bè tôi có thể ở lại với tôi lâu hơn)

c) I wish I had my friend’s email address to send her an e-card. (Tôi ước tôi có địa chỉ thư điện tử của bạn tôi để tôi gửi cho cô ấy một cái thiệp qua mạng)

d) I wish I had more time to take my friend to many beauty spots in my city. (Tôi ước tôi có nhiều thời gian để dẫn bạn tôi tới những nơi tươi đẹp trong thành phố)

e) I wish I did not have to finish my homework so that I could watch “The Wonders of The World”. ( Tôi ước không phải làm bài tập về nhà để tôi có thể xem ” Các kì quan của thế giới”

f) I wish I had a computer at home to get access to the Internet. (Tôi ước tôi có một cái máy vi tính ở nhà để truy cập mạng)

g) I wish I had a recent photo to send to my pen pal. (Tôi ước tôi có một bức ảnh hiện tại để gửi cho bạn qua thư tín của tôi)

h) I wish I could go to the car show at the city show ground. ( Tôi ước tôi có thể đi tới buổi ra mắt ô tô ở thành phố)

i) I wish the phone calls were not so expensive. (I wish the phone calls were much cheaper.) ( Tôi ước các cuộc gọi điện thoại không quá đắt)

j) I wish I had some money to repair my bicycle. ( Tôi ước tôi có tiền để sửa xe đạp của tôi).

chúng tôi

Bài tiếp theo

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới: Review 3 (Unit 7

Language Review 3 lớp 9 (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới)1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. …. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:

A: What are you doing? ↓Are you baking?↑ B: Yes. I”m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake. A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange. B: Right, but my friends say it”s really delicious. A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑ B: Yes. But I want to make it myself.

b. Mark the sentences with falling or rising arrows. …. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:

A: This tour is cheap.↓ B: That tour is cheaper.↑ A: Let”s book that tour today.↓ B: But the travel agent is closed↑ A: Tomorrow is fine.↓

2. Fill each blank with a word/phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung.)

3. Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho.)

Hướng dẫn dịch: 1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch. 2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần. 3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay. 4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. 5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách. 6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ. 7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó. 8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.

4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. … (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó.) 1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson 2. C: bunches → cloves 3. D: will be → would be 4. B: the breakfast → breakfast 5. C: have → has 6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese AmericanHướng dẫn dịch 1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật. 2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ. 3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn. 4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất. 5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt. 6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.

5. What would you say in these situations? Use conditional structures …. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp) 1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English. 2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture. 3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres. 4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager. 5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using …. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đaị từ quan hệ phù hợp.) 1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended. 2. I don”t like people who talk loudly in public places. 3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot. 4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl. 5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.

7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.) 1-C; 2-A; 3-E; 4-B; 5-D.Hướng dẫn dịch 1. A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn. B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay. 2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy? B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn. 3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài. B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường. 4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không? B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn. 5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng. B: Anh ấy thật may mắn.

a. Decide if the statements are true (T) / false (F) (Quyết định những câu sau đây là đúng hay sai.) 1.T; 2.F; 3.F; 4.T; 5.FHướng dẫn dịch 1. Đội của Mi không phải là đội chiến thắng cuộc thi làm lều. 2. Mi là học sinh duy nhất của lớp cô ấy tham gia hội trại. 3. Họ chơi 1 số trò chơi xây dựng tinh thần đồng đội sau bữa trưa. 4. Hùng là người câu cá giỏi hơn Mi. 5. Họ giữ lại 1 ít cá và thả các con khác.

b. Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi sau đây.) 1. How did the campers choose the dish to cook for the competition? ⇒ They drew lots. 2. Where does Chie come from? ⇒ Sne comes from a school in Tokyo/from Tokyo. 3. What prize did they win? ⇒ They won the first prize. 4. Who is the English speaking contest for? ⇒ It’s for non-native English speaking students. 5. What is the topic of Hung”s presentation? ⇒ It”s about his tips on how to learn English.

2. Work in groups and discuss the questions (Làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi.) 1. Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best. (Bạn đã bao giờ tham gia cắm trại nói tiếng Anh chưa? Nếu có, chia sẻ trải nghiệm của bạn với bạn bè. Nếu chưa, kể cho các bạn nghe về một chuyến đi chơi với lớp mà bạn thích nhất) ⇒ I haven’t joined any English speaking camp yet but the class excursion I liked best is when my class went to history museum to get information in history lesson. We saw many artefacts and were provided a lot of interesting historic myth, stories and facts by the guilder in the museum. Therefore, we understood more about the past events that we had learned before in history and liked this subject more. 2. Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why not? (Bạn có nghĩ đó là ý kiến hay khi đi cắm trại nói tiếng Anh? Tại sao?) ⇒ I think participating in an English speaking camp serves a good chance to practice speaking English naturally as well as to experience new things. Moreover, during the camp, it is easy to make new friends through exciting activities. 3. Listen to Hung giving a presentation on his tips for …. (Nghe Hùng đang thuyết trình về những cách học giỏi tiếng Anh. Hoàn thành ghi chú của người nghe. Sử dụng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch Mẹo học tiếng Anh. * Đọc truyện và sách tiếng Anh. + mở rộng từ vựng. + hiểu ngữ cảnh. + ghi nhớ các từ dài. + biết sử dụng từ thế nào cho đúng. * Luyện tập ngữ pháp. + làm các bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau. + sách hay: ngữ pháp thông dụng và ngữ pháp chủ động. * Nắm bắt cơ hội nói và viết tiếng Anh. + tham gia một dự án quốc tế. + trao đổi thư và tán gẫu trên Skype. + cải thiện các kĩ năng và mở mang kiến thức của các nền văn hóa khác nhau.  * Tự tin. + không sợ mắc lỗi. + tham gia các hoạt động của lớp. + yêu cầu sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn cùng lớp.Nội dung bài nghe: My tips to learn English well are not complicated. Firstly, I usually read stories and books in English. Reading them helps me widen my vocabulary and understand the context where words are used. This way I can remember vocabulary longer and know how to use the words correctly. Secondly, to practise English grammar, I do lots of exercises from different grammar books. I find Grammar in Use and Active Grammar useful because they explain grammar thoroughly, and provide learners with various types of exercise. Thirdly, I take every opportunity to speak and write English because these are my weak points, ve joined an international project which connects students from all over the world. I”ve made friends with four students from the USA, Australia, France, and Egypt. We write each other emails and chat on Skype. That way I can not only improve my English skills but also enrich my knowledge of different cultures. My last tip is to be self-confident. Don”t be afraid of making mistakes in the process of learning. In class, you should take part in the activities actively. If there are any things you don”t understand, ask your teacher and classmates for help. These tips have helped me to become a successful English learner.Hướng dẫn dịch Mẹo học tiếng Anh giỏi không phức tạp. Thứ nhất, tôi thường đọc truyện và sách bằng tiếng Anh. Đọc chúng sẽ giúp tôi mở rộng vốn từ vựng của tôi và hiểu được bối cảnh sử dụng từ ngữ. Bằng cách này tôi có thể nhớ từ vựng dài hơn và biết cách sử dụng các từ chính xác. Thứ hai, để thực hành ngữ pháp tiếng Anh, tôi làm rất nhiều bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau. Tôi tìm Ngữ pháp trong Sử dụng và Ngữ pháp Học Hoạt động có ích vì chúng giải thích ngữ pháp một cách kỹ lưỡng và cung cấp cho người học các loại bài tập khác nhau. Thứ ba, tôi tận dụng mọi cơ hội để nói và viết tiếng Anh vì đây là những điểm yếu của tôi, đã tham gia vào một dự án quốc tế kết nối sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Tôi đã có bạn bè với bốn sinh viên từ Mỹ, Úc, Pháp, và Ai Cập. Chúng tôi viết mỗi email khác và trò chuyện trên Skype. Bằng cách đó tôi có thể không chỉ nâng cao kỹ năng tiếng Anh của tôi mà còn làm phong phú kiến thức của tôi về các nền văn hoá khác nhau. Mẹo cuối cùng của tôi là trở nên tự tin. Đừng sợ mắc sai lầm trong quá trình học. Trong lớp, bạn nên tham gia tích cực vào các hoạt động. Nếu có bất cứ điều gì bạn không hiểu, hãy yêu cầu giáo viên và bạn học của bạn giúp đỡ. Những lời khuyên này đã giúp tôi trở thành người học tiếng Anh thành công.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 7: My Neighborhood

Unit 7: My Neighborhood

1. Write the past participle of the following verbs. (Trang 61 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

walk - walked go - gone study - studied see - seen attend - attended be - been play - played do - done live - lived find - found write - written read - read

2. Complete the sentences. Put for or since into each gap. (Trang 61 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

3. Complete the dialogues. (Trang 62 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a)

Nam: Where do you live?

Lan: In a plat in Ha Noi.

Nam: How long have you lived there?

Lan: For 10 years.

b)

Tom: Do you have a bike?

Anna: Yes, I do.

Tom: How long have you used it?

Anna: For 7 years.

c)

Ba: What does your dad do, Hoa?

Hoa: He’s a doctor. He works in a hospital.

Ba: How long has he worked there?

Hoa: For 8 years.

d)

Tonny: Do you know a young man called Tom?

Linda: Yes, I do.

Tonny: How long have you known him?

Linda: For a long time.

e)

Quang: Do you live here?

Loan: Yes. I live in a house near the center.

Quang: How long have you lived here?

Loan: For some months.

4. Answer the question about you and your family. (Trang 63 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I live in Ha Noi.

b. For over 15 years.

c. Yes, I do.

d. For 2 years.

e. Yes, I do.

f. For nearly 3 years.

g. She works in a hospital in the city center.

h. She’s worked there for over 20 years.

5. Complete the following sentences. Use the past simple and prensent perpect form of the verbs in brackest. (Trang 63-64 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. started g. moved b. have known h. have lived c. did ... meet i. had d. haven't seen j. bought e. has been k. has been f. went

6. Complete Kate’s question using the words given in brackets. (Trang 64 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Kate:

– Where do you live?

– How long have you lived there?

– Why did you move?

b. Kate:

– What do you do?

– How long have you worked there?

– What did you do before that?

7. Read the situations and complete the sentences, using the words is brackets. (Trang 65-66 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. as/ so nice as your

b. as pretty as her sister

c. different from dogs

d. the same … Mrs. Brown

e. is different from

f. the same … her husband’s salary

g. different from … I thought

h. the same … mine

i. different from John’s

j. as intelligent as Jill (is)

k. at the same … the guests

8. Change the adjectives to their comparative forms. (Trang 66 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

9. Read the adjectives to their comparative forms. (Trang 66-67 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 67-68 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-7-my-neighborhood.jsp

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: At Home And Away Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away đưa ra bài dịch và các câu trả lới tham khảo cho các phần: A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7), B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7), Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7).

Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thanh Kim, Sa Pa năm học 2016 – 2017 có đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thị trấn Tân Châu, Hưng Yên năm học 2016 – 2017 có file NGHE và Đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới năm học 2016 – 2017 có đáp án

A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

1. Liz talked to Ba about her vacation.

2. Liz went to Nha Trang.

3. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

4. Liz bought souvenirs.

5. Liz returned to Ha Noi.

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Trả lời câu hỏi:

a) Who went to the aquarium with Liz? (Ai đi đến hồ cá với Liz?)

b) What did the Robinsons see there? (Gia đình Robinson đã xem xem gì ở đó?)

c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? (Liz có thích chiếc mua không? Câu nào cho bạn biết điều này?)

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)

f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: (Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

4. Read Ba’s diary.

(Đọc nhật kí của Ba.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày 12 tháng 7

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. (Bây giờ sửa lại các câu sau cho đúng.)

Example:

Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Hướng dẫn dịch:

Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm nay tôi đang chơi đá bóng. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm qua tôi chơi đá bóng.

B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa: Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.

Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Lan: Bà ấy khéo tay ghê!

Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!

Trả lời câu hỏi:

a) What does Hoa’s aunt do? (Cô của Hoa làm nghề gì?)

b) What does Mrs. Mai do? (Bà Mai làm nghề gì?)

2. Answer.

(Trả lời.)

Sử dụng:

Yes, he/she did.

No, he/she didn’t.

a) Did Hoa buy the dress? (Có phải Hoa mua chiếc váy không?)

b) Did her aunt make Hoa’s dress? (Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?)

c) Did her aunt cut Hoa’s hair? (Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?)

3. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

Trả lời câu hỏi:

a) What did Hoa learn to use? (Hoa đã học sử dụng cái gì?)

b) What did she make first? (Cô ấy đã may cái gì đầu tiên?)

c) What color was it? (Nó màu gì?)

d) What did she make next? (Tiếp đó cô ấy đã may cái gì?)

e) What color was it? (Nó màu gì?)

f) How did it look? (Nó trông như thế nào?)

g) What was the problem? (Đã có vấn đề gì vậy?)

h) Who helped her? (Ai đã giúp cô ấy?)

i) How did it fit finally? (Cuối cùng nó vừa vặn thế nào?)

4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense.

(Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Hoa watched her neighbor make dress. (watch)

First, she bought some material. (buy)

Then, she cut the dress out. (cut)

Next, she used a sewing-machine to sew the dress. (use)

Hoa decided that sewing was a useful hobby. (decide/ be)

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t. (make/ be)

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. (help/ fit)