A. Vocabulary and grammar
Task 1 Match the verbs 1 – 5 to the phrases a – f.
[ Nối các động từ 1 – 5 với các cụm từ a – f]
Task 2 Fill each gap with a phrase in 1.
[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 cụm từ ở bài 1]
BẠN MUỐN NGƯỜI MÁY LÀM GÌ?
Đây là những câu trả lời từ 5 người trên khắp thế giới
– Chúng tôi ghét làm việc nhà vì vậy nó sẽ có thể rửa bát sau bữa ăn.
– Nó có thể cho em bé ăn khi con bé đang đói không? Tôi mệt mỏi vì làm việc này mỗi ngày.
– Bây giờ tôi già rồi và tôi không thể làm nhiều việc trong vườn. Tôi hi vọng nó có thể cắt tỉa hàng rào quanh vườn khi nó quá cao.
– Tôi quá bận rộn với các nghiên cứu, vì vậy tôi không có thời gian cho những việc khác. Nó sẽ có thể dọn dẹp giường sau khi tôi thức dậy và lau sạch thảm khi chúng bẩn được không?
Task 3 Write another word/phrase for each verb in 1 and make a sentence with it.
[ Viết 1 từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ ở bài 1 và đặt câu với nó]
do the dishes: He must do the dishes after dinner every night.
[ Ví dụ: rửa bát : Anh ấy phải rửa bát sau mỗi bữa ăn mỗi tối]
– do homework: The teacher gave me so much assignments, so I have to spend all time at home to do homework.
Tạm dịch: Giáo viên giao cho tôi rất nhiều bài tập, vì vậy tôi phải dành toàn bộ thời gian ở nhà để làm việc nhà.
– feed the cat: My responsibility at home is to feed the cat which my mom loves a lot.
Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi ở nhà là cho con mèo mà mẹ tôi rất yêu thích ăn.
– make a cake: In my free time, I usually make a cake for my family to enjoy.
Tạm dịch: Thời gian rảnh, tôi thường làm bánh cho gia đình thưởng thức.
– clean the floor: My mother asked me and my brother clean the floor evey weekend.
Tạm dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi và anh trai tôi lau sàn cuối tuần.
– cut the grass: The grass in front of my house is too high, so my father asks me to cut the grass.
Tạm dịch: Cỏ trước nhà tôi quá cao, nên bố tôi yêu cầu tôi cắt cỏ.
Task 4 What types of robots are they? Write the words in the space.
[ Chúng là những loại người máy nào? Viết các từ vào chỗ trống]
Người máy giúp việc nhà: Chúng có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, và dọn dẹp nhà cửa.
Người máy dạy học: Chúng có thể dạy trẻ con thay vì giáo viên con người.
Người máy công nhân: Chúng có thể xây các tòa nhà, cầu đường.
Người máy bác sĩ: Chúng có thể giúp chúng ta tìm ra và chữa lành các vấn đề trong cơ thể.
Người máy không gian: Chúng có thể xây dựng các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.
Task 5 Fill each gap with can, can’t, could, couldn’t, will be able to or won’t be able to.
[ Điền vào mỗi chỗ trống với can, can’t, could, couldn’t, will be able to hoặc won’t be able to]
Đáp án: Tom is ill so he can’t play football with us now.
Giải thích: sử dụng can’t để thể hiện không làm việc gì hiện tại
Tom bị ốm vì vậy bây giờ anh ấy không thể chơi bóng đá với chúng ta được.
Đáp án: I’m practising my English speaking very hard now. By next year, I will be able to speak English very well.
Bây giờ tôi đang thực hành nói tiếng Anh rất chăm chỉ. Năm tới, tôi sẽ có thể nói tiếng Anh rất tốt.
Đáp án: Tony could play the piano very well at the age of six.
Tony đã có thể chơi dương cầm rất tốt khi 6 tuổi. Anh ấy đã giành giải nhì trong cuộc thi âm nhạc.
Đáp án: She can see very well.
Giải thích: sử dụng can để thể hiện khả năng làm việc gì hiện tại
Bà ấy già nhưng bà ấy không phải mang kính. Bà ấy có thể nhìn rất tốt.
Đáp án: I couldn’t read and write until I was seven.
Mình đã không thể đọc và viết cho đến khi 7 tuổi.
In 2020, robots will be able to recognise our voice and face but they won’t be able to think like humans.
Năm 2020, người máy sẽ có thể nhận diện giọng nói và khuôn mặt của chúng ta nhưng chúng sẽ không có khả năng suy nghĩ như con người.
Task 6 Read the following English Language Ability Questionnaire and write sentences about Phong’s ability in English.
[ Đọc bảng câu hỏi về khả năng tiếng Anh và viết những câu về khả năng tiếng Anh của Phong]
[ Ví dụ: Trước khóa học này, Phong không thể nói tiếng Anh qua điện thoại. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này anh ấy sẽ có thể nói tiếng Anh qua điện thoại.]
– Before this course, Phong couldn’t understand conversational English, but now he can.
– Beore this course, Phong couldn’t read an English novel, but now he can read it.
– Before this course, Phong couldn’t speak to a group of people. Now, he’s learning. After this course, he will be able to speak with a group of people.
– Before this course, Phong couldn’t write a social letter, but now he can.
– Before this course, Phong couldn’t write an article. Now, he’s learning. After this course, he will be able to write a article.
– Before this course, Phong couldn’t give a presentation on social issues. Now he’s learning. After this course, he will be able to give a presentation on social issues.
– Trước khóa học này, Phong không thể hiểu tiếng Anh giao tiếp, nhưng giờ anh có thể.
– Mặc dù khóa học này, Phong không thể đọc một cuốn tiểu thuyết tiếng Anh, nhưng bây giờ anh ấy có thể đọc nó.
– Trước khóa học này, Phong không thể nói chuyện với một nhóm người. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể nói chuyện với một nhóm người.
– Trước khóa học này, Phong không thể viết một lá thư xã hội, nhưng bây giờ anh ấy có thể.
– Trước khóa học này, Phong không thể viết một bài báo. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể viết một bài báo.
– Trước khóa học này, Phong không thể trình bày về các vấn đề xã hội. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể trình bày về các vấn đề xã hội.
B. Phonetics
Task 1 Find the word having a different sound in the underlined part. Say them aloud.
[ Tìm từ có phần được gạch chân khác vớ các từ còn lại. Đọc chúng to lên]
Giải thích: Chọn D. l ow, vì âm “ow” được đọc là /əʊ/ trong những từ còn lại được đọc là /aʊ/.
Task 2 Give the names of the following, then read the words aloud (the first letter of each word is given)
[ Đặt tên cho các đồ vật sau, sau đó đọc các từ to lên ( ký tự đầu tiên của mỗi từ đã được cho)]
Task 1 Look at these phrases a – h and put them into groups.
[ Nhìn vào các cụm từ a – h và đặt chúng theo nhóm]
Task 2 Complete the conversation with these phrases. Then practise the conversation with your friend.
[ Hoàn thành bài đối thoại với các cụm từ sau. Sau đó thực hành với bạn của em]
Duy: Mình không nghĩ chúng ta nên có người máy trong cuộc sống của mình.
Nick: Mình rất tiếc mình không đồng ý. Người máy đang giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công nghiệp, giáo dục và thậm chí là trong nhà. Bạn có đồng ý không Duy?
Duy: Không, hoàn toàn không. Chúng hoàn toàn là sự lãng phí thời giab và tiền bạc. Chúng làm cho con người lười biếng. Trong tương lai người máy sẽ thống trị cả thế giới. Mình đã từng xem một bộ phim nói về điều đó.Còn bạn thì sao, Phong?
Phong: Ờ, mình đồng ý với Nick. Bây giờ người máy chưa thể làm nhiều việc nhưng trong tương lai chúng sẽ rất có ích bởi vì chúng sẽ có thể làm hầu hết mọi việc thay cho chúng ta.
Task 3 Do you agree or disagree with these statements? Use phrases in 1.
[ Bạn có đồng ý với những câu này không? Sử dụng các cụm từ ở bài 1]
We shouldn’t have robots in our life. [ Chúng ta không nên có người máy trong cuộc sống]
I agree (with this)./I don’t agree (with this). [Tôi đồng ý/ Tôi không đồng ý với điều này.]
Living in the city is better than living in the countryside.
Đáp án: I don’t agree with this.
Tạm dịch: Sống ở thành phố lớn tốt hơn sống ở nông thôn.
Driving a car is more convenient than riding a motorbike.
Đáp án: I agree with this.
Tạm dịch: Đi ô tô tiện lợi hơn đi xe đạp.
Learning a foreign language is a waste of time.
Đáp án: No, definitely not.
Tạm dịch: Học ngoại ngữ chỉ là lãng phí thời gian.
We must wear our uniforms in school every day.
Đáp án: Yes, definitely.
Tạm dịch: Chúng ta phải mặc đồng phục trong trường mỗi ngày.
Task 1 Read the conversation between an interviewer and Dr Brown, a robot expert. Tick (✓) which sentences are true and (x) which sentences are false.
[ Đọc bài đối thoại giữa người phỏng vấn và tiến sĩ Brown, một chuyên gia về người máy. Đánh dấu (✓) câu nào đúng và (x) với câu sai.]
Well, they can do some things in industry and education. But they can’t talk to people or do many complicated things.
Ngày nay người máy không thể nói chuyện với con người và làm những công việc phức tạp.
Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house
Đến năm 2030, người máy vẫn sẽ không thể nói chuyện.
Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house
Đến năm 2030, người máy sẽ có thể bảo vệ những ngôi nhà của chúng ta.
Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.
Đến năm 2030, người máy sẽ có thể chơi đá bóng.
Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.
Người máy sẽ có thể chơi thể thao và các trò chơi với nhau trước năm 2040.
Phóng viên: Chào buổi sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.
Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.
PV: Trước tiên, ông có thể cho chúng tôi biết bây giờ người máy có thể làm gì không?
TS Brown: À, chúng có thể làm một số việc trong công nghiệp và giáo dục. Nhưng chúng không thể nói chuyện với con người hay làm những việc phức tạp.
PV: Và chúng sẽ có khả năng làm gì trong tương lai gần?
TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có khả năng nói chuyện với con người. Chúng cũng sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và thậm chí cho con bạn ăn khi bạn không có nhà.
PV: Tuyệt vời!
TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không có khả năng làm những công việc phức tạp hơn như chơi đá bóng hay lái xe.
PV: Và chúng sẽ có thể làm gì đến năm 2040?
TS Brown: Chúng sẽ có khả năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.
PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.
Task 2 Mark Huge, a robot expert, is now online answering questions from Sarah, Jeremy and Nubira about the study and design of robots. Read his blog and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.
[ Mark Huge, một chuyên gia về người máy đang trực tiếp trả lời những câu hỏi từ Sarah, Jeremy và Nubira về nghiên cứu và thiết kế ngưới máy. Đọc blog của ông và chọn câu trả lời A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống.]
Đáp án: But scientists are working on it.
Giải thích: work on (làm việc với )
Đáp án: It had cameras in its eyes
Giải thích: in (bên trong)
Đáp án: and it could make some expressions with its face.
Giải thích: expressions (biểu cảm)
Đáp án: It will be able to guard your house and send messages to your mobile phone.
Giải thích: send messages (gửi tin nhắn)
Đáp án: We don’t have it in the shops now but it will appear next year.
Giải thích: appear (xuất hiện)
Bây giờ chúng ta có những người máy thông minh không? – Sarah, Luân Đôn, nước Anh
Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu về điều đó. Những người máy trong tương lai sẽ có thể tương tác với con người. Chúng sẽ có thể thấy con người và phản xạ lại.
Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? – Jeremy, Sydney, nước Úc.
Những người như Cynthia Breazeal và David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy được gọi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy ảnh trong mắt và có thể có những biểu hiện trên khuôn mặt.
Chúng tôi có thể mua người máy giúp việc nhà được không? – Nubira, Tokyo, Nhật Bản
Có, chúng ta có thể. Sanyo đang phát triển một người máy bảo vệ được gọi là Bảnryu. Nó sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của bạn. Chúng tôi không có nó trong các cửa hàng bây giờ nhưng nó sẽ xuất hiện trong năm tới. Sony đã sản xuất máy lau sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có thể hút bụi sàn nhà cho bạn.
Task 3 Read the text and choose the correct answer (A, B, C, or D) for each of the questions from 1 to 5.
[ Đọc bài và chọn đáp án đúng ( A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 5]
Giải thích: A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it.
Tại sao con người dùng máy tính để kiểm soát robot?
Giải thích: A robot can do the same work for 24 hours, and yet, it does not complain or get tired.
Theo bài đọc câu nào sau đây không đúng?
A.Con người dùng máy tính để điều khiển robot.
Từ “it” trong bài đọc ám chỉ đến
Giải thích: In Japan, people use robots in factories to build cars
Ở Nhật Bản, con người sử dụng robot trong các nhà máy để
A.bảo vệ những nơi quan trọng
Giải thích: However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful.
Một số người lo sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ
A.bận rộn hơn con người
Một robot không thể suy nghĩ hay làm việc một mình. Con người sửu dụng máy vi tính để điều khiển nó.Ngày nay, robot không phổ biến lắm bởi vì nó quá đắt tiền, nhưng chúng rất có ích. Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Một robot có thể làm việc như nhau 24 giờ, mà không kêu ca hay mệt mỏi. Ở Mỹ người ta dùng robot để bảo vệ những nơi quan trọng. Những robot này có thể nghe những tiếng ồn nhất định và gửi tín hiệu giúp đỡ nếu có rắc rồi hay nguy hiểm. Ở Nhật Bản, người ta sử dụng robot trong các nhà máy để lắp ráp ô tô. Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ quá mạnh ( có nhiều quyền lực).
Look at these ideas about the year 2030. Write the sentences you think are true.
[ Nhìn vào những ý tưởng này về năm 2030. Viết những câu bạn nghĩ là đúng]
Vào năm 2030,
Robot sẽ có thể làm tất cả việc nhà thay cho chúng ta.
We will/won’t be able to do all of our shopping online.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ có thể/ không thể mua sắm trực tuyến hoàn toàn.
Robots will/won’t be able to teach children instead of human teachers.
Tạm dịch: Robot sẽ có thể/ không thể dạy trẻ con học thay cho giáo viên con người.
4.Cars will/won’t be able to run without human drivers.
Tạm dịch: Ô tô sẽ không/ có thể chạy mà không có người lái.
5.Planes will/won’t be able to fly without human pilots.
Tạm dịch: Máy sẽ không/ có thể bay mà không có phi công con người.
Robots will/won’t be able to talk with other machines in our house.
Tạm dịch: Robot sẽ không/ có thể nói chuyện với các máy móc khác trong nhà.
Task 2 Tick (✓) what you predict robots will be able to do by 2030.
[ Đánh dấu cái mà bạn dự đoán robot sẽ có khả năng làm đến năm 2030.]
– chơi tennis
– chăm sóc trẻ em và người già
– cho em bé hoặc thú cưng ăn
– trò chuyện với các máy móc khác trong nhà
– bảo vệ nhà bạn
– phát hiện và chữa lành những vấn đề trên cơ thể
– hiểu điều chúng ta suy nghĩ
Task 3 Write a paragraph about things you prdict robots will or won’t be able to do by 2030.
[ Viết một đoạn văn về những dự đoán công việc robot sẽ có thể làm đến năm 2030]
By 2030, robots will become more intelligent and can do a variety of things. The will be able to do all the housework instead of human beings. They will also be able to play simple sports and games, protect our belongings and people from being hurt, treat deseases and take care of people. However, they are just robots they won’t be able to think and understand what people think.
Đến năm 2030, robot sẽ trở nên thông minh hơn và có thể làm nhiều việc khác nhau. Sẽ có thể làm tất cả các công việc nhà thay vì con người. Họ cũng sẽ có thể chơi các môn thể thao và trò chơi đơn giản, bảo vệ đồ đạc và con người của chúng ta khỏi bị tổn thương, đối xử với những người tuyệt vọng và chăm sóc mọi người. Tuy nhiên, chúng chỉ là những robot mà chúng sẽ không thể nghĩ và hiểu mọi người nghĩ gì.
F. Test yourself 4
Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. (1.0 p)
[ Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại]
Giải thích: Chọn C. b ea r, vì âm “ear” được đọc là /eə/, trong những từ còn lại được đọc là /iə/.
Giải thích: Chon B. sh ou lder, vì âm “ou” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.
Giải thích: Chọn C. th ick vì âm “th” được đọc là /ɵ/, trong những từ còn lại được đọc là /ð/.
Giải thích: Chọn D. sol ar vì âm “ar” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.
Giải thích: Chọn A. pollut ed vì âm “ed” được đọc là /id/, trong những từ còn lại âm gạch dưới được đọc là /d/.
Task 2 Name these activities. (The first letter is given to help you). (1.0 p)
[ Đặt tên cho các hoạt động. ( Ký tự đầu tiên được cho sẵn để giúp em)]
Task 3 Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences. (2.0 p)
[ Chọn các đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu]
There aren’t any good films on television at the moment.
Hiện tại trên tivi không có bất cứ bộ phim hay nào.
Đáp án: If we cut down more forests, there are more floods.
Nếu chúng ta chặt nhiều rừng hơn sẽ có lũ lụt.
Đáp án: That is the most boring book I’ve ever read.
Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài
Đây là quyển sách chán nhất mà tôi từng đọc.
Đáp án: A robot can do many different things from looking after a baby to building a house.
Một robot có thể làm nhiều việc khác nhau từ chăm con cho đến xây nhà.
Đáp án: It’s getting light. Shall I turn off the light to save electricity?
Giải thích: turn off (tắt)
Đáp án: The opposite of “dangerous” is safe
Giải thích: safe (an toàn)
Từ trái nghĩa của nguy hiểm là an toàn.
Đáp án: Playing computer games too much is not good for you.
Giải thích: too much (quá nhiều)
Chơi các trò chơi trên máy tính quá nhiều không tốt cho bạn.
The Three Rs stand for Reduce, Reuse and Recycle
Giải thích: stand for (viết tắt cho cái gì)
3 chữ R là viết tắt của cắt giảm, tái sử dựng và tái chế.
Đáp án: Where is the nearest bookshop, please?
Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn
Nhà sách gần nhất ở đâulàm ơn?
Đáp án: First, you should go straight ahead and then turn right.
Giải thích:go straight ahead (đi thẳng)
Trước tiên, bạn nên đi thằng và sau đó rẽ phải.
Task 4 Put a suitable word in each blank to complete the passage. (2.0 p)
[ Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc]
He was a new player and did not know anyone in his team.
Đáp án: During the first forty minutes he scored a goal and then helped his team to score another goal.
Giải thích:score (ghi bàn)
Đáp án: After the second goal, he found that there was a terrible mistake.
Giải thích: There + be + danh từ (có cái gì)
Đáp án: He was on the wrong side! “My friends didn’t believe me,
Giải thích: be on the wrong side (ở nhầm bên)
Đáp án: David said “In fact I cannot believe it myself.”
Giải thích: sử dụng động từ trần thuật said để thuật lại câu nói của ai
Đáp án: The mix-up began as soon as David arrived at the Banana football ground before the start of the match against Orange
Giải thích: the start of the match (bắt đầu trận đấu)
Đáp án: “Where are the changing rooms?” David asked someone at the entrance.
Đáp án: The man did not say anything but showed him to the Orange room.
Giải thích: but (nhưng)
Đáp án: Everyone was surprised to see David
Giải thích: be + V3 (cấu trúc câu bị động)
Đáp án: they thought he was a new member of their team! In the second half of the match David played for Banana and the result was a 2-2 draw.
Giải thích: play for (chơi cho ai)
David đã chơi trận bóng lớn nhất đầu tiên của anh ấy tuần trước. Anh ấy là một tân binh và không biết bất cứ ai trong đội. Trong suốt 40 phút đầu tiên anh ấy đã ghi một bàn và đã giúp đội nhà ghi một bàn nữa. Sau pha ghi bàn thứ 2, anh ấy phát hiện ra rằng có một lỗi sai kinh khủng. Anh ấy ở sai sân! ” Bạn của tôi đã không tin tôi” , David nói. Thật ra tôi không thể tin chính mình. ” Sự hỗn lọa bắt đầu ngay khi David đến sân bóng Banana trước khi trận đấu bắt đầu đá với đội Orange. ” Phòng thay đồ ở đâu?, David hỏi một người ở lối vào. Người đàn ông đã không nói gì và chỉ cho anh ấy đến phòng Orange. Mọi người đều ngạc nhiên khi nhìn thấy David nhưng họ nghĩ anh là tân binh của đội họ. Ở hiệp thứ 2 David đã chơi cho Banana và kết quả là hòa 2 – 2.
Task 5 Read the passage and choose the correct answer to each question. (1.0 p)
[ Đọc bài và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]
Giải thích: When you’re using electricity, think about where it comes from and how you can use less to protect th environment. Here are some simple ways to save energy:
Bài đọc này cho bạn biết
Giải thích: Leaving televisions and computers on standby with the little red light showing still uses up electricity, ever though they might look like they’re turned off.
Khi bạn để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông
A.Chúng vẫn dùng điện
Giải thích: Turning lights off when you’re not in the room can save a lot of energy
Khi bạn ra khỏi phòng,bạn nên
Giải thích: Keep an eye out for the ‘Energy Efficiency Recommended’ logo
Tại sao bạn nên chọn những sản phẩm với logo có giới thiệu ” Năng lượng hiệu quả”?
Giải thích: But it takes a lot of energy to keep cool, so help it by not leaving the fridge door open or putting hot things inside.
Đặt những món đồ nóng vào tủ lạnh
Khi bạn đang sử dụng điện, hãy nghĩ đến chúng đến từ đâu và làm cách nào sử dụng ít hơn để bảo vệ môi trường. Đây là những cách giúp tiết kiệm năng lượng
– Bật hay Tắt?
Để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông với ít ánh sáng đỏ cho thấy nó vẫn đang dùng điện, thậm chí mặc dù nó trông có vẻ như đã được tắt. Để dừng việc này lại hãy tắt hẳn nó.
Việc tắt hết đèn khi bạn không ở trong phòng có thể tiết kiệm nhiều năng lượng.
Nhiều sản phẩm ngày nay đang giúp bạn giảm tiêu thụ điện và hóa đơn tiền điện của bố mẹ bạn. Hãy kiểm tra những sản phẩm về tính hiệu quả của nó và xếp loại đánh giá. Tránh xa những sản phẩm có logo ” Tiết kiệm năng lượng”
– Trong tủ lạnh
Tủ lạnh là một phần quan trọng trong bếp. Nó giữ thức ăn tươi, mát và bổ dưỡng. Nhưng nó mất nhiều năng lượng để giữ cho máy lạnh, vì vậy đừng để cửa tủ lạnh mở hay cho thức ăn nóng vào bên trong.
Task 6 Put the verbs into correct tense to finish the sentences. (1.0 p)
[ Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành câu]
Have you ever seen a real robot at work?
– Bạn có bao giờ thấy một người máy thật sự làm việc chưa?
– Không, chưa bao giờ.
Trung đang học chơi đàn ghi-ta. Anh ấy có lớp học ghi-ta 2 lần 1 tuần.
3.If it is nice tomorrow,we will plant soem young trees in our garden.
Nếu ngày mai trời đẹp chúng ta sẽ trồng một ít cây con trong vườn.
4.Do you think there will be a city underwater?
Bạn có nghĩ rằng có thành phố dưới nước không?
Task 7 Put the following in the correct order to make a conversation. The first one (A) is given. (1.0 p)
[ Đặt các câu theo đúng thứ tự để tạo thành bài đối thoại. Câu đầu tiên (A) đã được cho sẵn]
A – D – F – E – G – I – J – C – H – B
A.Bạn bị sao vậy? Bạn trông không vui lắm.
Ờ, mình phải viết một bài luận về những phát minh gần đây quan trọng nhất. Đó là bài tập của lớp khoa học.
Nó không khó lắm. Có nhiều phát minh hay.
Ừm, nhưng mai là hạn nộp bài rồi.
À, bạn định viết về cái gì?
Hmm, mình đoán là người máy.
Hmm…không phải mọi người cũng dự định viết về nó à?
Mình định viết về những robot trong bếp cái mà có thể nấu ăn và bày bàn ăn.
Được thôi. À. mình chắc là bạn sẽ có những ý tưởng hay. Chúc may mắn.
Task 8 Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the sentence before it. (1.0 p)
[ Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa giống như câu đã cho trước đó]
She likes watching/ to watch television.
Cô ấy thích xem tivi.
No river in the world is longer than the Nile.
Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
Sông Nile là dòng sông dài nhất thế giới. = Không dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.
They live far from the school, but we live near it.
Chúng tôi sống gần trường, nhưng họ thì không. = Họ không sống gần trường, nhưng chúng tôi gần.
We might go to the Moon for our summer holidays in 2050.
Chúng ta sẽ có thể đến mặt trăng cho các kỳ nghỉ hè năm 2050.
In the future, home robots will be able to do all our housework.
Trong tương lai những robot giúp việc nhà sẽ có thể làm tất cả những việc nhà.
Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà Step Up hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 12 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với lượng bài tập, lý thuyết bằng phương pháp mới và tốt nhất, StepUp sẽ đồng hành cùng các em thông qua các phần mềm học tiếng Anh, và sách HACK NÃO 1500 đầy đủ và cập nhật nhất. Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.