Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 6 / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 7

[ Tìm từ có âm được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

1.D 2. A 3. B 4. C 5. B

[ Gạch chân 1 đường những từ phát âm /θ/ và gạch chân hai ường những từ phát âm /ð/. Thực hành đọc các câu đó]

The theatre is at number thirty, not thirteen.

The Big Thumb is on Disney channel.

The Haunted Theatre is a series about a thirsty ghost.

They are thinking of a new game show.

Thousands of people gathered at the square.

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Vocabulary and Grammar

Việc học thông qua hình ảnh và làm bài tập giải đố trong sách bài tập tiếng Anh lớp 6 là phần giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh. Sẽ giúp các em ghi nhớ một cách hiệu quả và nhanh chóng

[ Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]

Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.

Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.

Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.

Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.

Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.

Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.

Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.

Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.

[ Gạch chân từ lạ trong mỗi nhóm]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

phim tài liệu B. màn trình diễn C. hài kịch D. phim hoạt hình

người dự báo thời tiết B. nam diễn viên C. nhà văn D. phát tin viên thời sự

vô tuyến/ truyền hình B. báo C. đài phát thanh D. đọc giả

người xem B. khán giả C. khán giả D. phóng viên

lịch trình B. màn hình C. điều khiển từ xa D. ăng-ten

[ Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]

channels[kênh truyền hình] 2. programmes[ các chương trình]

watching [ xem] 4. meet [ gặp]

world [ thế giới] 6. comedians[ diễn viên hài]

competition[ cuộc thi] 8. studio[ phim trường]

Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.

[ Nối các câu hỏi với câu trả lời]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? – Phim hoạt hình.

Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? – Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.

Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? – Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.

Tại sao trẻ con đáng tin? – Bởi vì chúng không nói dối.

Bạn xem chương trình ” Trẻ con là đúng” bao lâu một lần? – Chỉ một lần một tuần.

Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? – Ở Hà Nội.

[ Hoàn thành các câu hỏi cho các câu trả lời]

[Làm việc với bạn của em. Hình thành những câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng.]

1 How do you go to school every day? [Mỗi ngày bạn đến trường bằng phương tiện gì?]

How much does this plasma TV cost? [ Truyền hình plasma này bao nhiêu tiền?]

What time does the competition begin? [ Cuộc thi bắt đầu lúc mấy giờ]

Which do you prefer, the TV or the radio? [ Bạn thích cái nào hơn, tivi hay radio?]

Who made the famous cartoon Tom and Jerry? [ Ai tạo nên phim hoạt hình nổi tiếng Tom and Jerry?]

[ Hoàn thành đoạn đối thoại với các từ/ cụm từ trong bảng. Có nhiều hơn hai từ được cần]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Practise speaking the conversation. [ Thực hành nói đoạn đối thoại]

1.VTV3 2. game show 3. What time

Phong: Chuyển sang kênh VTV3 đi Minh. Harry Potter sắp chiếu rồi.

Minh: Nhưng em đang xem Trẻ em là đúng.

Phong: Đó là trò chơi truyền hình về Sao Mộc à?

Minh: Không, nó nói về Amazon. Nó mới chiếu được phân nửa à.

Phong: Anh không thể bỏ lỡ phần đầu của bộ phim. Mấy giờ chương trình của em hết?

Phong: Anh sẽ lỡ phần đầu của bộ phim mất. Tại sao em không đi và xem với bố?

Minh: Bố đang xem đội bóng yêu thích của bố Manchester United chơi bóng. Ông chưa bao giờ bỏ lỡ nó.

Phong: Này…Vậy anh sẽ đợi đến 8:30. Hôm nay là ngày của em, đúng không?

1. When did John Logie Baird create the first television?

John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?

2. How many TV channels are there in Viet Nam?

Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?

Khoảng 9 kênh.

3. Where is the largest television set?

Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?

Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.

4. Who makes up the largest TV audience in the USA?

Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?

Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhất ở Mỹ.

5. Why do children like cartoons?

Tại sao trẻ con thích hoạt hình?

Vì nó hài hước và đầy màu sắc.

[ Đặt các câu A – H theo trật tự đúng. Sau đó đọc to lên]

A. It keeps children from taking part in outdoor activities.

B. Television has its good side.

C. It is both entertaining and educational.

D. They also learn how to make things by themselves.

E. It opens up new worlds for children.

F. They learn about different lands and different people.

G. It is bad for their eyes, too.

H. However, watching too much TV is bad.

The right order is: B

Trật tự đúng là: B-C-E-F-D-H-A-G

B. Truyền hình có những mặt tốt của nó.

C. Nó mang tính giải trí và giáo dục.

E. Nó mở ra những thế giới mới cho trẻ em.

F. Trẻ em học tập về những vùng đất và con người khác nhau.

D. Chúng cũng học cách tự làm nên những đồ vật.

F. Tuy nhiên, xem tivi quá nhiều có hại.

A. Nó làm trẻ em không tham gia được các hoạt động ngoài trời.

G. Nó cũng hại mắt nữa.

[ Viết các câu trả lời cho các câu hỏi về bài đọc]

Why is television good? [ Tại sao tivi tốt?]

What can kids learn from TV? [ Trẻ em có thể học gì từ tivi?]

What part of the body does watching too much TV harm? [ Bộ phận nào trên cơ thể bị ảnh hưởng khi xem tivi quá nhiều?]

What does watching too much TV keep children from? [ Xem tivi quá nhiều làm trẻ tránh xa cái gì?]

Is “TV: Wonderful Invention” a good title for this passage? [ ” TV: một phát minh tuyệt vời” có phải là tiêu đề hay cho bài đọc này không?]

Because it is both entertaining and educational.

They learn about different lands and different people. They also learn how to make things by themselves.

It keeps children from taking part in outdoor activities.

[ Đọc một số chi tiết thú vị về truyền hình]

99% of households in America have at least one TV.

[ 99% các hộ gia đình ở Mỹ có ít nhất 1 tivi.]

Iceland does not broadcast television on Thursdays. It’s a day for family life.

[Iceland không phát truyền hình vào thứ 5. Đó là ngày dành cho gia đình.]

In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme.

[ Năm 1969, khi con người lần đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng, hơn 600 triệu người đã xem chương trình đó.]

A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes.

[ Một người đàn ông từ Sri Lanka lập kỷ lục xem tivi lâu nhất: 69 giờ và 48 phút]

[ Nói xem các câu a- e là đúng, sai hoặc không có thông tin theo bài 3]

Nearly all households in America have a TV. [ Hầu như tất cả các hộ gia đình ở Mỹ đều có 1 tivi.]

Iceland has TV programmes on every day except Thursday. [ Iceland có các chương trình mỗi ngày trừ thứ 5]

Man first walked on the Moon 69 years ago. [Con người lần đầu tiên đi lên Mặt Trăng cách đây 69 năm]

Nobody in the world has watched TV as often as a man in Sri Lanka.[ Không ai trên thế giới xem tivi nhiều như một người dân Sri Lanka.]

The man in Sri Lanka was watching a soap opera. [ Người ở Sri Lanka xem nhạc thính phòng]

a.T b.T c.F d.F chúng tôi

[ Sử dụng các từ nối ở cuối mỗi nhóm để kết nối các câu lại]

We turned to The Movie Channel. We wanted to watch Pinocchio. (because)

You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster, (or)

I am interested in the history of television. I’ve read a lot of books about it. (so)

I love films. I don’t like watching them on television, (but)

The Haunted Theatre is frightening. Children love it. (Although)

We turned to The Movie Channel because we wanted to watch Pinocchio.

[ Chúng tôi chuyển sang kênh phim bởi vì chúng tôi muốn xem Pinocchio.]

[ Bạn có thể xem The Pig Race hoặc bạn có thể xem Who’s Faster.]

I am interested in the history of television, so I’ve read a lot of books about it.

[ Mình thích lịch sử của tivi, vì vậy mình đọc nhiều sách về nó.]

I love films but I don’t like watching them on television.

[ Mình yêu thích phim nhưng mình không thích xem chúng trên tivi.]

Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.

[ Mặc dù The Haunter Theatre đáng sợ, nhưng trẻ con thích chúng.]

[ Dựa vào thông tin trong bảng, viết hai đoạn văn về các chương trình tivi]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

I like Country Fairs: Pig Race programme on Around the World channel. It’s on at 19:00 on Saturday. In this programme, I can watch an exciting competition of pig racing. I like it becuase it is very cute, funny, exciting and original.

I like the Junk Workshop programme on VTV3. It’s on at 20.00 on Saturday. In this programme, people make different things from the things we usually throw away after using. I like this programme because I can see how creative people are. It’s also very funny and original. I always feel surprising that some people are so skillful.

Để việc học hiệu quả, các em có thể sắm cho mình những cuốn , hay những phần mềm khoá học, để mở rộng hơn kiến thức. Chúc các em học tốt.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8

Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8

Task 1. Write the following words in the correct column.

[ Viết các từ sau vào đúng cột]

Task 2. Read the sentences aloud; pay attention to the underlined words.

[Đọc to các câu này; chú ý đến các từ được gạch chân]

VOCABULARY AND GRAMMAR

[ Viết dạng quá khứ của các động từ sau]

[ Tìm từ: Tìm dạng động từ bất quy tắc ở quá khứ trong khung. Nhìn vào ví dụ]

wrote sat made told sold put ran won got took paid

[ Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau]

At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.

Giải thích: a game of badminton (trận đấu cầu lông)

Tạm dịch:Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.

Đáp án: Football is an outdoor game

Giải thích: outdoor (ngoài trời)

Tạm dịch:Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.

Kien is not very sporty He never plays games.

Tạm dịch:Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trò chơi.

Đáp án: Thanh likes hot weather because he can go swimming.

Giải thích: hot (nóng)

Tạm dịch:Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.

Đáp án: Vietnamese students play different sports and games during the break time.

Giải thích: during (trong suốt)

Tạm dịch:Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.

Đáp án: As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot go skiing.

Giải thích: go skiing (trượt tuyết)

Tạm dịch:Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

Đáp án: Many girls and women do aerobics to keep fit.

Giải thích: do aerobics (tập thể dục nhịp điệu)

Tạm dịch:Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.

Đáp án: It’s very unsafe to swim there. The water is heavily polluted.

Giải thích: unsafe (không an toàn)

Tạm dịch:Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.

Đáp án: How do you go to the gym?

Giải thích: sử dụng từ để hỏi How để hỏi về phương tiện hoặc cách thức

Tạm dịch:Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? – Bằng xe buýt.

What’s your favourite sport?

Giải thích: sport (thể thao)

Tạm dịch:Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích bơi lội.

[ Tìm một từ khác lạ trong mỗi dòng]

Câu C là động từ quá khứ bất quy tắc

Câu C là động từ nguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc.

A. chạy B. lái xe C.nhảy dây D. bơi

A. thú tiêu khiển B. niềm đam mê C. sở thích D. âm nhạc

A. học B. chơi C. thư giãn D. nghỉ ngơi

[ Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi]

you/practise/table tennis/How often/do/playing?

Đáp án: How often do you practise playing table tennis?

Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần?

the match/win/your team/Did/last Sunday?

Đáp án: Did your team win the match last Sunday?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à?

arrive/the stadium/at/What time/you/did?

Đáp án: What time did you arrive at the stadium?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ?

play/games/your family/Does/sometimes/together?

Đáp án: Does your family sometimes play games together?

Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không?

you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small?

Đáp án: Did you usually play marbles when you were small?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?

[Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành bài sau]

Đáp án: They played fewer matches than the Lions or the Leopards

Đáp án: but they scored more points.

Đáp án: In fact, the Tigers lost only five matches during the season.

Đáp án: The Zebras beat the Lions and (5. take) second place.

Đáp án: The Zebras beat the Lions and took second place.

Đáp án: They scored 30 points from 22 matches.

Đáp án: The Zebras had a very strong team.

Đáp án: They won a lot of matches

Đáp án: and but not many teams beat them

Đáp án: The Pandas were at the bottom of the league.

Đội Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.

[ Bạn nói gì trong những tình huống này?]

Example: Your friend is riding his bicycle carelessly. [ Ví dụ: Bạn của em đang đi xe đạp rất ẩu]

You say: “Ride carefully./Don’t ride carelessly.” [ Bạn nói: ” Đi cẩn thận nào! / Đừng đi ẩu như thế!]

Hung is putting his feet on the bench.

You say: ” ……………………………………. ”

Đáp án: “Don’t put your feet on the bench.”

Hùng đang đặt chân lên ghế dài.

Bạn nói:” Đừng để chân lên ghế dài”

You don’t want your friend to tell anyone about this.

You say: “Please ……………………………………..”

Đáp án: “Please don’t tell anyone about this.”

Tạm dịch:Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này.

Bạn nói: ” Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này.”

Your mother doesn’t want you to go out at night.

She says:” …………………………………….”

Đáp án: “Don’t go out at night.”

Tạm dịch:Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối.

Bà nói: ” Đừng đi chơi buổi tối.”

Duy doesn’t say “thank you” to people who help him with something.

You tell him: “Duy, …………………………………….”

Đáp án: “Duy, say “thank you” to people who help you with something/anything.”

Tạm dịch:Duy không nói ” cảm ơn” với người đã giúp anh ấy một số việc.

Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn’t go out for fresh air.

His mother says:”Phong, …………………………………….”

Đáp án: “Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air.”

Tạm dịch:Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành.”

Mẹ anh ấy nói: ” Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành.”

Task 1 Read the following passage and fill each blank with a suitable word.

[ Đọc bài sau và điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp]

Đáp án: There are two main kinds of sports: team sports and individual sports.

Giải thích: team sports (trò chơi đồng đội)

Đáp án: Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball.

Đáp án: The teams play against each other.

Giải thích: play against (đối đầu)

Đáp án: For example, in a football game,

Giải thích: Forr example (ví dụ)

Đáp án: if team A gets 4 points and team B gets 2 points, team A wins the game.

Có hai loại thể thao chính: thể thao cá nhân và thể thao đồng đội. Các môn thể thao đồng đội chằng hạn như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi đấu lại nhau. Họ tranh tài giành điểm tốt nhất. Ví dụ, trong 1 trận đá bóng nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm, đội A thắng trận đó. Các môn thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là các môn thể thao tranh tài.

Task 2 Read the following passage and choose the best answer to each of the questions.

[ Đọc bài đọc sau và chọn câu trả lời tốt nhất cho mỗi câu hỏi]

Giải thích: Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London

Rebecca Stevens từ đâu đến?

Giải thích: Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London

Trước khi bà leo núi Everest, Rebecca Stevens đã là một

người leo núi B. nhà báo C. du khách D. nhà khoa học

Giải thích: Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest

Tại sao Rebecca Stevens trở nên nổi tiếng?

Bà đã từ bỏ công việc và gia đình và du lịch đến châu Á.

Bà cảm thấy cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn.

Bà đã leo lên đỉnh của Everest năm 1993.

Bà là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest.

Giải thích: I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!

Cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn bởi vì

nó rất cao B. bạn không thể mang theo bất cứ cái gì.

ở đây không có nước D. không có bàn chải đánh răng

After that, she wrote a book about the trip and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.

Sau năm 1993, Rebecca có 1

REBECCA STEVENS

Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi bà leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, bà là một nhà báo và đã sống ở Nam Luân Đôn.

Năm 1993, Rebecca đã từ bỏ công việc và gia đình và đã đến châu Á với một số người leo núi khác. Bà đã phát hiện ra rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. ” Bạn phải mang theo mọi thứ trên lưng”, bà giải thích, ” vì vậy bạn có thể chỉ mang những thứ mà bạn sẽ cần. Bạn không thể tắm giặt trên núi, và cuối cùng bạn thậm chí không đánh răng. Tôi là một người thích sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng vì vậy bạn chỉ mang đủ để uống.!”

Rebecca đã trở nên nổi tiếng khi bà lên đến đỉnh núi vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, bà đã viết một quyển sách về chuyến đi và mọi người thường bảo và kể về nó. Bà đã có một công việc mới, trên chương trình chương khoa học trên tivi.

Phần này sẽ giúp các em luyện kỹ năng đọc hiểu và thực hành khả năng luyện nói tiếng Anh giúp các em tự tin hơn.

Task 1 Read the conversation and fill each blank with a suitable word. Then practise it with your friend.

[ Đọc bài đối thoại và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp. Sau đó thực hành với bạn em]

Giang: David, bạn trông khá yêu thể thao đó.

David: Thật à? Bạn biết đó mình tập judo 2 lần 1 tuần, và mình học lớp khiêu vũ nữa.

Giang: Bạn có chơi trò chơi với bóng không?

David: Có, mình chơi đá bóng mỗi chủ nhật. Chúng mình đã thắng trận chủ nhật tuần trước 3 – 1.

Giang: Tuyệt quá! Có môn thể thao nào bạn chỉ muốn xem không thôi?

David: Có, mình thích xem đua xe mô-tô trên tivi. Nó thật sự phấn khích.

Giang: Có môn thể thao nào bạn muốn thử chơi không?

David: Mình muốn thử cưỡi ngựa.

Task 2. Practise the conversation with a friend.

A: What is the most popular sport in our country?

B: I think football is.

A: Do you play football?

B: Yes, I usually play football when I have spare time.

Can you extend the conversation?Now make similar dialogues using the prompts.

– the game you like to play most

– the sport you like to watch on TV

– the sport(s) you find most boring

– the sport/game you never play

Thực hành bài đối thoại với 1 người bạn.

A: Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước bạn là gì?

B: Mình nghĩ là bóng đá.

A: Bạn có chơi bóng đá không?

B: Có, mình thường chơi bóng đá khi mình có thời gian rảnh rỗi.

Em có thể mở rộng đoạn đối thoại không? Bây giờ hãy thực hiện các đoạn đối thoại tương tự sử dụng gợi ý

– trò chơi bạn muốn chơi nhất

– trò chơi bạn muốn xem trên tivi

– môn thể thao bạn cảm thấy nhàm chán nhất

– một thể thao/ trò chơi bạn chưa bao giờ chơi

Để cải thiện được phần viết các em không chỉ cần ngữ pháp tốt mà hãy nạp khối từ vựng tiếng Anh phong phú để có thể linh hoạt với những đủ đề khác nhau.

Task 1 Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it.

[ Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó]

My brother can run very fast. [ Anh của tôi có thể chạy rất nhanh]

My brother ……………………………………………………………

Đáp án: My brother is a fast runner.

Giải thích: a fast runner (người chạy nhanh)

Tạm dịch: Anh tôi là một người chạy nhanh

Hien is a bad swimmer. [ Hiền là một người bơi kém]

Hien swims ……………………………………………………………

Đáp án: Hien swims (very) badly.

Giải thích: sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ

Tạm dịch: Hiền bơi kém

Nga likes table tennis most.[ Nga thích bóng bàn nhất]

Nga’s favourite ……………………………………………………………

Đáp án: Nga’s favourite sport is table tennis

Giải thích: favourite sport (môn thể thao yêu thích)

Tạm dịch: Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn

Mike is not so interested in music as his sister is.[ Mike không thích âm nhạc như chị anh ấy]

Mike’s sister ……………………………………………………………

Đáp án: Mike’s sister is more interested in music than him/he is.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch: Chị của Mike thích âm nhạc nhiều hơn anh ấy

Students at our school take part in a lot of outdoor activities.[ Học sinh ở trường chúng ta tham gia nhiều hoạt động ngoài trời]

Students at our school do ……………………………………………………………

Đáp án: Students at our school do a lot of outdoor activities.

Giải thích: do a lot of outdoor activities. (làm nhiều hoạt động ngoài trời)

Tạm dịch: Học sinh ở trường chúng tôi thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời

Task 2. Write a paragraph of about 80 – 100 words to describe a football match that you’ve watched recently, using the prompts.

[ Viết một đoạn văn khoảng 80 – 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.]

When/Where: [ Khi nào/ Ở đâu]

The two teams: [ Hai đội]

The start of the match:[ Bắt đầu trận đấu]

The first half of the match: [ Hiệp đầu của trận đấu]

The second half of the match:[ Hiệp sau của trận đấu]

The result:[ Kết quả]

My experience watching live football match in the stadium was amazing and unforgettable. The atmosphere in the stadium was surreal and that’s kind of experience you’d want to have when you watch the match live in the stadium. The match I watch was the World Cup 2010 Quarter Final between Ghana and Uruguay, which ended 1-1 after extra time and Uruguay went through to Semifinal after winning 4-2 via Penalty Shootout. This is also my first and so far the only match I’ve been to.

Trải nghiệm của tôi khi xem trận bóng đá trực tiếp trong sân vận động thật tuyệt vời và khó quên. Không khí trong sân vận động là siêu thực và đó là trải nghiệm mà bạn muốn có khi xem trận đấu trực tiếp tại sân vận động. Trận đấu tôi xem là trận Chung kết World Cup 2010 giữa Ghana và Uruguay, kết thúc 1-1 sau hiệp phụ và Uruguay đã vượt qua Bán kết sau khi giành chiến thắng 4-2 qua Penalty Shootout. Đây cũng là trận đấu đầu tiên của tôi và cho đến nay là trận đấu duy nhất tôi từng tham gia.

Ngoài việc học ở trên trường các em muốn việc học ở nhà được hiệu quả hãy tham khảo việc học tiếng Anh qua những bộ phim hoạt hình hay những bài hát bằng tiếng Anh để vừa giải trí, thư giãn cũng như để việc học tiếng Anh được cải thiện.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 11

Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. Say the words aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]

Giải thích: Chọn C. plant, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn A. ask, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn B. natural, vì âm “a” được đọc là /æ/ trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.

Giải thích: Chọn D. classmate, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/ trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn D. traffic, vì âm “a” đọc là /æ/, trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.

Task 2 Write the word under each picture. Put the word in the correct column.

[ Viết từ bên dưới bức tranh. Đặt từ vào cột đúng]

Vocabulary and grammar

Task 1 Solve the following crossword puzzle.

noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đru lớn để làm phiền bạn.

deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.

recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.

reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.

reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.

rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.

7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.

air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.

Task 2 Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.

[ Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.]

d : Đặt rác vào thùng rác.

f : Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.

a : Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.

b : Trồng nhiều cây hơn.

g : Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.

c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng.

e : Không hút thuốc.

h: Không vứt rác xuống sông.

Task 3 Match a clause in A with a suitable clause in B.

[ Nối một mệnh đề bên A với một mệnh đề phù hợp bên B]

Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo.

Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?

Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp.

Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào.

Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.

Task 4 Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/won’t.

[ Hoàn thành bài đối thoại sau bằng cách đặt những dạng khẳng định và phủ định của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc will/ won’t]

If you take a shower instead of a bath you (2. save) water.

chủ ngữ you động từ không chia

Đáp án: If you take a shower instead of a bath you will save water.

Đáp án: If you cycle. more, there (4. be) less air pollution.

chủ ngữ you động từ không chia

Đáp án: If you cycle. more, there will be less air pollution.

Đáp án: If you cycle you (6. produce)_ fumes.

Đáp án: If you cycle you won’t produce fumes.

Đáp án: If there aren’t fumes, the air (8. be) cleaner.

Đáp án: If there aren’t fumes, the air will be cleaner.

Đáp án: If people plant more trees, there (10. be) floods.

people chủ ngữ số nhiều động từ không chia

Đáp án: If people plant more trees, there won’t be floods.

Đáp án: If I don’t hurry – I(12. be) late for my English class

Đáp án: If I don’t hurry – I will be late for my English class

Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?

Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.

Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.

Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?

Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.

Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.

Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.

Mi: Tạm biệt, Vy.

Task 5 Use the words given to make a conditional sentence – type 1. You can add some words and make any necessary changes.

[ Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]

If/burn rubbish,/produce harmful smoke.

Đáp án: If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.

Tạm dịch: Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.

Đáp án: If you reuse these bottles, you will save a lot of money.

Tạm dịch: Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.

Đáp án: If students use recycled paper, they will save a lot of trees.

Tạm dịch: Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.

If/plant trees in the schoolyard,/school/greener place.

Đáp án: If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.

Tạm dịch: Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.

If/rubbish bin in every class,/classroom/cleaner.

Đáp án: If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.

Tạm dịch: Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.

Task 1 Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger brother (Vinh). Practise the conversation.

[ Chọn a – e để hoàn thành bài đối thoại sau đây giữa chị gái (Ly) và em trai (Vinh). Thực hành bài đối thoại.]

Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vậy nhỉ?

Vinh: Em xin lỗi!

Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền điện.

Vinh: Em biết rồi ạ. Lần sau em sẽ nhớ.

Ly: Này chị nghĩ chúng ta cần trồng một ít hoa trong vườn nhà mình.

Vinh: Ý kiến hay đó chị. Chúng ta có thể trồng hoa ở sân trước.

Ly: Và chúng ta cũng có thể trồng ít rau củ nữa.

Vinh: Vâng ạ, nếu chúng ta trồng nhiều hoa và rau củ ngôi nhà của chúng ta sẽ xanh hơn và đẹp hơn.

Ly: Giờ hãy đi và nói với bô mẹ ý tưởng của chúng ta nào. Em biết bố mẹ đâu không?

Vinh: Bố mẹ đang trong phòng khách ạ.

Task 2 Work with a partner. You look at the following pictures and your partner looks at the pictures on page 39. Ask and answer about the similarities and differences between the two pictures. You can use the suggested language in the box.

[ Làm việc với 1 người bạn. Bạn hãy nhìn vào những bức tranh sau và bạn của em sẽ nhìn vào những bức tranh trang 39. Hỏi và trả lời về sự giống nhau và khác nhau giữa hai bức tranh. Em có thể dùng từ gợi ý trong khung]

– sử dụng sản phẩm được tái chế

– sử dụng túi nhựa/ túi có thể tái chế đi mua sắm

– vứt rác vào đúng thùng rác

– tắt vòi nước khi đánh răng

– vứt rác trên đường

– tắt quạt trước khi rời khỏi lớp học

Em: Trong bức tranh của mình, mình thấy một cậu con trai. Bạn ấy đang tắt quạt trước khi ra khỏi lớp học.

Bạn của em: Ồ, trong bức hình của mình quạt vẫn đang hoạt động.

Task 1 Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage.

[ Chọn từ đúng được đánh dấu A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong bài sau]

Đáp án: If they don’t breathe, they will die.

Đáp án: If they breathe clean air, they will have breathing problems and become (3)……..

Giải thích: clean air (không khí trong lành)

Đáp án: If they breathe (2)…….. air, they will have breathing problems and become ill

Giải thích: ill (ốm yếu)

Đáp án: Plants and animals need clean air too.

Giải thích: clean air (không khí trong lành)

Đáp án: A lot of the things in our lives create harmful gases and (6)… the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: in (trong)

Đáp án: A lot of the things (5) our lives create harmful gases and make the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: make (tạo, làm)

Đáp án: Dirty air is called ‘ polluted air

Giải thích: polluted (ô nhiễm)

Đáp án: The problem of air pollution started with the burning of coal in homes and factories.

Giải thích: the burning of coal (sự đốt cháy than)

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

Mọi người cần thở. Nếu chúng ta không thở, chúng ta sẽ chết. Nhưng không khí mà con người thở sạch như thế nào? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ có vấn đề về ho hấp và trở nên bệnh. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Nhiều thứ trong cuộc sống chúng ta tạo ra khí có hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí bị ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái Đất của chúng ta nóng hơn. Vấn đề ô nhiễm không khí đã bắt đầu với việc đốt than trong nhà và các nhà máy.

Task 2 Read the passage and do the exercises.

[ Đọc bài đọc và làm bài tập]

1. [ Nối các từ ở A với nghĩa của chúng ở B]

2. [ Bài đọc có 3 đoạn 1 – 3. Nối chúng với các tiêu đề a – c]

3. [ Sắp xếp lại các bức hình để tạo thành quy trình tái chế]

Tái chế là việc sử dụng những thứ bỏ đi để làm lại những món hàng mới có thể được bán lại. Ví dụ, khi bạn đặt các chai và lon vào thùng tái chế, người ta sẽ mang chúng đến nhà máy, người ta xử lý lại chúng thành những món đồ mới khác.

Nguyên liệu được tái chế phổ biến nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Những nguyên liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, rác thải nhà bếp, sắt và gỗ.

Việc tái chế bắt đầu khi bạn hoặc bố mẹ bạn vứt bỏ những nguyên liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai lọ trong thùng tái chế. Tiếp theo,những người thu gom đến để mang những vật liệu này và mang đến nhà máy xử lý nơi mà phân loại và chế biến vật liệu thô. Sau đó nhà máy sẽ bán những vật liệu này đến nhà sản xuất người tạo ra những món đồ mà bạn mua. Những nhà sản xuất này làm ra những món đồ mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc bố mẹ bạn mua những món đồ được làm từ vật liệu được tái chế mới này.

Task 1 Make sentences using the words and phrases below to help you

[ Viết các câu sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn]

Đây là một vài cách bạn có thể giúp giảm lượng rác tạo ra

Pack your lunch in a lunch box instead of a plastic bag.

[ Đóng gói bữa trưa bằng hộp ăn trưa thay vì túi nhựa]

Use your own bag when you go shopping.

[Sử dụng túi của bạn khi đi mua sắm]

Turn off the lights when you don’t use them.

[Tắt đèn khi không sử dụng]

Donate your old clothes or swap them with your friends.

[Quyên góp quần áo cũ hoặc trao đổi với bạn bè]

Turn off the tap when you are brushing your teeth.

[ Tắt vòi nước khi bạn đang đánh răng]

Task 2 You and your classmates want to make your classroom a ‘green’ place. Write down five rules for the class members to follow. You can read Unit 11 again for ideas.

[ Em và các bạn trong lớp muốn làm cho lớp học xanh hơn. Viết năm nội quy cho các thành viên trong lớp học tuân theo. Em có thể đọc lại bài 11 để có ý tưởng]

Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà StepUp hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 11 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với các bài tập bằng phương pháp mới nhất và tốt nhất, Step Up mong muốn được cùng các em học tập, các em có thể luyện nghe tiếng Anh từ a-z thông qua các phần mềm học tiếng Anh, những quyển sách tiếng Anh nên mua và . Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 7: My Neighborhood

Unit 7: My Neighborhood

1. Write the past participle of the following verbs. (Trang 61 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

walk - walked go - gone study - studied see - seen attend - attended be - been play - played do - done live - lived find - found write - written read - read

2. Complete the sentences. Put for or since into each gap. (Trang 61 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

3. Complete the dialogues. (Trang 62 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a)

Nam: Where do you live?

Lan: In a plat in Ha Noi.

Nam: How long have you lived there?

Lan: For 10 years.

b)

Tom: Do you have a bike?

Anna: Yes, I do.

Tom: How long have you used it?

Anna: For 7 years.

c)

Ba: What does your dad do, Hoa?

Hoa: He’s a doctor. He works in a hospital.

Ba: How long has he worked there?

Hoa: For 8 years.

d)

Tonny: Do you know a young man called Tom?

Linda: Yes, I do.

Tonny: How long have you known him?

Linda: For a long time.

e)

Quang: Do you live here?

Loan: Yes. I live in a house near the center.

Quang: How long have you lived here?

Loan: For some months.

4. Answer the question about you and your family. (Trang 63 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I live in Ha Noi.

b. For over 15 years.

c. Yes, I do.

d. For 2 years.

e. Yes, I do.

f. For nearly 3 years.

g. She works in a hospital in the city center.

h. She’s worked there for over 20 years.

5. Complete the following sentences. Use the past simple and prensent perpect form of the verbs in brackest. (Trang 63-64 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. started g. moved b. have known h. have lived c. did ... meet i. had d. haven't seen j. bought e. has been k. has been f. went

6. Complete Kate’s question using the words given in brackets. (Trang 64 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Kate:

– Where do you live?

– How long have you lived there?

– Why did you move?

b. Kate:

– What do you do?

– How long have you worked there?

– What did you do before that?

7. Read the situations and complete the sentences, using the words is brackets. (Trang 65-66 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. as/ so nice as your

b. as pretty as her sister

c. different from dogs

d. the same … Mrs. Brown

e. is different from

f. the same … her husband’s salary

g. different from … I thought

h. the same … mine

i. different from John’s

j. as intelligent as Jill (is)

k. at the same … the guests

8. Change the adjectives to their comparative forms. (Trang 66 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

9. Read the adjectives to their comparative forms. (Trang 66-67 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 67-68 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-7-my-neighborhood.jsp