Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Vietjack / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6

Thêm vào giỏ hàng thành công!

Xem giỏ hàng

SKU: 8935092760667

Khả dụng: Còn hàng

Loại sản phẩm: SÁCH

Nhà cung cấp: Hồng Ân

Thông tin chi tiết

Mã hàng

8935092760667

Tên nhà cung cấp

Hồng Ân

Tác giả

Nhiều Tác Giả

NXB

Tổng Hợp TP.HCM

Năm XB

2014

Trọng lượng(gr)

180

Kích thước

16 x 24

Số trang

134

Hình thức

Bìa Mềm

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6

Là cuốn sách nhằm hỗ trợ các em học sinh trong quá trình làm bài tập tiếng anh được dễ dàng, các em có thể so sánh lại kết quả làm bài tập của mình, nhằm giúp em phát hiện lỗi sai và sửa chữa, nắm chắc kiến thức anh văn.

Trân trọng kính chào các khách hàng của Nhà sách trực tuyến Nhanvan.vn.

Hiện nay, do mức chiết khấu trên website chúng tôi đang là rất cao, đặc biệt vào các thời điểm có chương trình khuyến mãi. Do đó, số lượng sản phẩm giảm KHỦNG có giới hạn nhất định, vì vậy để đảm bảo quyền lợi của từng khách hàng của chúng tôi chúng tôi xin thông báo chính sách về “Đơn hàng mua Số lượng” và việc xuất hóa đơn GTGT như sau:

1. Đơn hàng được xem là “đơn hàng mua sỉ” khi thoả các tiêu chí sau đây:

– Tổng giá trị các đơn hàng trong ngày có giá trị: từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở lên.

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có 1 sản phẩm có tổng số lượng từ 10 trở lên (Cùng 1 mã hàng).

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có tổng số lượng sản phẩm (đủ loại) từ 20 sản phẩm trở lên và Số lượng mỗi tựa từ 5 trở lên (Cùng 1 mã hàng) . Không áp dụng cho mặt hàng Văn Phòng Phẩm .

Lưu ý: Các đơn hàng có cùng thông tin người mua hàng (cùng số điện thoại, cùng email hoặc cùng địa chỉ nhận hàng) thì được tính là đơn hàng của 1 khách hàng.

2. Chính sách giá (% chiết khấu giảm giá). Đây là chính sách chung chỉ mang tính tương đối. Xin quý khách vui lòng liên lạc với Nhân Văn để có chính sách giá chính xác nhất:

– Đối với Nhóm hàng sách độc quyền Nhân Văn : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 40%.

– Đối với Nhóm hàng sách của các nhà cung cấp trong nước : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 30%.

– Đối với Nhóm hàng sách từ NXB Giáo Dục, Kim Đồng, Oxford và Đại Trường Phát : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

– Đối với Nhóm hàng văn phòng phẩm, đồ chơi, dụng cụ học sinh: áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 15%.

– Đối với Nhóm hàng giấy photo, sản phẩm điện tử, văn hóa phẩm : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

Quý khách có nhu cầu mua số lượng lớn, vui lòng liên hệ bộ phận kinh doanh chúng tôi để có chính sách tốt nhất: 028.36007777 hoặc 0949460880, Từ thứ 2 đến thứ 7: 8:30 am – 8 pm hoặc Email: sale@nhanvan.vn.

3. Đối với việc thanh toán đơn hàng sỉ và xuất hóa đơn GTGT:

– Khách hàng mua SÁCH và VĂN PHÒNG PHẨM đơn hàng sỉ hoặc có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT phải thanh toán trước cho Nhân Văn từ 50 – 100% giá trị đơn hàng, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

– Đối với mặt hàng HÓA MỸ PHẨM và BÁCH HÓA. Khách hàng mua hàng với số lượng trên 5 hoặc đơn HÀNG sỉ phải thanh toán cho Nhân Văn 100% giá trị đơn hàng. Chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

(Chính sách mua sỉ có thể thay đổi tùy theo thời gian thực tế)

– Điểm NV-POINT sẽ được tích lũy vào tài khoản khách hàng sau khi đơn hàng hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công.

– Mỗi đơn hàng hoàn tất sẽ nhận 1% điểm thưởng trên tổng giá trị đơn hàng.

– Với mỗi 10.000đ phát sinh trong giao dịch khách hàng sẽ nhận tương ứng với 100 NV-POINT.

– Điểm NV-POINT có thể dùng để ĐỔI THƯỞNG hoặc TRỪ TRỰC TIẾP vào đơn hàng theo quy ước 1 NV-POINT = 1 VND sử dụng để mua hàng tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn (Lưu ý: NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt)

– Ngày 31/12 hàng năm, Nhân Văn sẽ thực hiện thiết lập lại Điểm Tích Lũy NV-POINT và hạng thành viên cho tất cả tài khoản.

ĐẶC BIỆT

– Cơ chế tích điểm mới áp dụng ĐỒNG NHẤT với tất cả thành viên khi tham gia trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn

– Với khách hàng lần đầu tiên đăng ký, sau khi đơn hàng đầu tiên hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công, khách hàng sẽ nhận ngay 3 VOUCHER mua sắm qua email và áp dụng cho cả online lẫn offline, bao gồm:

+ Voucher giảm 20K cho đơn hàng từ 100K

+ Voucher giảm 50K cho đơn hàng từ 200K

+ Voucher giảm 100K cho đơn hàng từ 600K

– Nhà Sách Nhân Văn sẽ tặng quà đặc biệt nhân ngày Sinh Nhật Khách Hàng.

– Tận hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho chương trình thành viên áp dụng ĐỒNG NHẤT cả khi trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và cả trên website https://nhanvan.vn

Sẽ có chương trình ” Member Day” ưu đãi đặc biệt diễn ra vào NGÀY 15 HÀNG THÁNG với nhiều ưu đãi, quà tặng dành tặng khách hàng đã đăng ký thành viên và mua sắm trực tiếp tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và mua trên https://nhanvan.vn

– Điểm tích lũy NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt.

– Trường hợp đơn hàng bị hủy/trả hàng thì sẽ không được tính điểm tích lũy NV-POINT.

– Điểm NV-Point hiện tại của khách hàng (được tích lũy từ việc mua hàng/tham gia trò chơi/ưu đãi chương trình) sẽ giữ nguyên để sử dụng đổi thưởng quà tặng.

– Điểm và thông tin cá nhân được cập nhật chính thức sau khi giao dịch hoàn tất và sau khi khách hàng nhận được hàng.

– Điểm NV-POINT sẽ không thể được tặng, gộp hoặc chuyển qua lại giữa các tài khoản.

– Điểm tích luỹ theo năm và hạng thành viên được xét lại mỗi năm 1 lần.

– Trường hợp NV-POINT đã được dùng để đổi quà tặng sẽ không được hoàn trả lại.

– Nhà Sách Nhân Văn không chịu trách nhiệm giải quyết các quyền lợi của khách hàng nếu thông tin do khách hàng cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hoặc nếu quá thời hạn nhận quyền lợi theo quy định tại thể lệ chương trình.

– Nhà Sách Nhân Văn có quyền quyết định bất kỳ lúc nào về việc chỉnh sửa hoặc chấm dứt chương trình khách hàng thành viên chúng tôi mà không cần báo trước.

Ưu đãi giảm giá theo hạng thẻ được áp dụng tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn

– Nhà Sách Nhân Văn sẽ xét duyệt hạng thành viên của khách hàng dựa trên tổng giá trị đơn hàng tích lũy sau khi mua hàng.

– Chương trình “Quà Tặng Sinh Nhật Đặc Biệt” áp dụng cho thành viên có phát sinh ít nhất 1 giao dịch trong 12 tháng gần nhất.

– Voucher quà tặng sinh nhật chỉ áp dụng duy nhất 01 lần cho 01 hóa đơn tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn

Để biết thêm chi tiết vui lòng truy cập website https://nhanvan.vn hoặc hotline 028 3600 7777

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8

Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 8

Task 1. Write the following words in the correct column.

[ Viết các từ sau vào đúng cột]

Task 2. Read the sentences aloud; pay attention to the underlined words.

[Đọc to các câu này; chú ý đến các từ được gạch chân]

VOCABULARY AND GRAMMAR

[ Viết dạng quá khứ của các động từ sau]

[ Tìm từ: Tìm dạng động từ bất quy tắc ở quá khứ trong khung. Nhìn vào ví dụ]

wrote sat made told sold put ran won got took paid

[ Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau]

At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.

Giải thích: a game of badminton (trận đấu cầu lông)

Tạm dịch:Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.

Đáp án: Football is an outdoor game

Giải thích: outdoor (ngoài trời)

Tạm dịch:Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.

Kien is not very sporty He never plays games.

Tạm dịch:Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trò chơi.

Đáp án: Thanh likes hot weather because he can go swimming.

Giải thích: hot (nóng)

Tạm dịch:Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.

Đáp án: Vietnamese students play different sports and games during the break time.

Giải thích: during (trong suốt)

Tạm dịch:Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.

Đáp án: As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot go skiing.

Giải thích: go skiing (trượt tuyết)

Tạm dịch:Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

Đáp án: Many girls and women do aerobics to keep fit.

Giải thích: do aerobics (tập thể dục nhịp điệu)

Tạm dịch:Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.

Đáp án: It’s very unsafe to swim there. The water is heavily polluted.

Giải thích: unsafe (không an toàn)

Tạm dịch:Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.

Đáp án: How do you go to the gym?

Giải thích: sử dụng từ để hỏi How để hỏi về phương tiện hoặc cách thức

Tạm dịch:Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? – Bằng xe buýt.

What’s your favourite sport?

Giải thích: sport (thể thao)

Tạm dịch:Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích bơi lội.

[ Tìm một từ khác lạ trong mỗi dòng]

Câu C là động từ quá khứ bất quy tắc

Câu C là động từ nguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc.

A. chạy B. lái xe C.nhảy dây D. bơi

A. thú tiêu khiển B. niềm đam mê C. sở thích D. âm nhạc

A. học B. chơi C. thư giãn D. nghỉ ngơi

[ Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi]

you/practise/table tennis/How often/do/playing?

Đáp án: How often do you practise playing table tennis?

Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần?

the match/win/your team/Did/last Sunday?

Đáp án: Did your team win the match last Sunday?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à?

arrive/the stadium/at/What time/you/did?

Đáp án: What time did you arrive at the stadium?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ?

play/games/your family/Does/sometimes/together?

Đáp án: Does your family sometimes play games together?

Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không?

you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small?

Đáp án: Did you usually play marbles when you were small?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?

[Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành bài sau]

Đáp án: They played fewer matches than the Lions or the Leopards

Đáp án: but they scored more points.

Đáp án: In fact, the Tigers lost only five matches during the season.

Đáp án: The Zebras beat the Lions and (5. take) second place.

Đáp án: The Zebras beat the Lions and took second place.

Đáp án: They scored 30 points from 22 matches.

Đáp án: The Zebras had a very strong team.

Đáp án: They won a lot of matches

Đáp án: and but not many teams beat them

Đáp án: The Pandas were at the bottom of the league.

Đội Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.

[ Bạn nói gì trong những tình huống này?]

Example: Your friend is riding his bicycle carelessly. [ Ví dụ: Bạn của em đang đi xe đạp rất ẩu]

You say: “Ride carefully./Don’t ride carelessly.” [ Bạn nói: ” Đi cẩn thận nào! / Đừng đi ẩu như thế!]

Hung is putting his feet on the bench.

You say: ” ……………………………………. ”

Đáp án: “Don’t put your feet on the bench.”

Hùng đang đặt chân lên ghế dài.

Bạn nói:” Đừng để chân lên ghế dài”

You don’t want your friend to tell anyone about this.

You say: “Please ……………………………………..”

Đáp án: “Please don’t tell anyone about this.”

Tạm dịch:Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này.

Bạn nói: ” Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này.”

Your mother doesn’t want you to go out at night.

She says:” …………………………………….”

Đáp án: “Don’t go out at night.”

Tạm dịch:Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối.

Bà nói: ” Đừng đi chơi buổi tối.”

Duy doesn’t say “thank you” to people who help him with something.

You tell him: “Duy, …………………………………….”

Đáp án: “Duy, say “thank you” to people who help you with something/anything.”

Tạm dịch:Duy không nói ” cảm ơn” với người đã giúp anh ấy một số việc.

Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn’t go out for fresh air.

His mother says:”Phong, …………………………………….”

Đáp án: “Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air.”

Tạm dịch:Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành.”

Mẹ anh ấy nói: ” Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành.”

Task 1 Read the following passage and fill each blank with a suitable word.

[ Đọc bài sau và điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp]

Đáp án: There are two main kinds of sports: team sports and individual sports.

Giải thích: team sports (trò chơi đồng đội)

Đáp án: Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball.

Đáp án: The teams play against each other.

Giải thích: play against (đối đầu)

Đáp án: For example, in a football game,

Giải thích: Forr example (ví dụ)

Đáp án: if team A gets 4 points and team B gets 2 points, team A wins the game.

Có hai loại thể thao chính: thể thao cá nhân và thể thao đồng đội. Các môn thể thao đồng đội chằng hạn như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi đấu lại nhau. Họ tranh tài giành điểm tốt nhất. Ví dụ, trong 1 trận đá bóng nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm, đội A thắng trận đó. Các môn thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là các môn thể thao tranh tài.

Task 2 Read the following passage and choose the best answer to each of the questions.

[ Đọc bài đọc sau và chọn câu trả lời tốt nhất cho mỗi câu hỏi]

Giải thích: Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London

Rebecca Stevens từ đâu đến?

Giải thích: Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in South London

Trước khi bà leo núi Everest, Rebecca Stevens đã là một

người leo núi B. nhà báo C. du khách D. nhà khoa học

Giải thích: Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest

Tại sao Rebecca Stevens trở nên nổi tiếng?

Bà đã từ bỏ công việc và gia đình và du lịch đến châu Á.

Bà cảm thấy cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn.

Bà đã leo lên đỉnh của Everest năm 1993.

Bà là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest.

Giải thích: I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!

Cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn bởi vì

nó rất cao B. bạn không thể mang theo bất cứ cái gì.

ở đây không có nước D. không có bàn chải đánh răng

After that, she wrote a book about the trip and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.

Sau năm 1993, Rebecca có 1

REBECCA STEVENS

Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi bà leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, bà là một nhà báo và đã sống ở Nam Luân Đôn.

Năm 1993, Rebecca đã từ bỏ công việc và gia đình và đã đến châu Á với một số người leo núi khác. Bà đã phát hiện ra rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. ” Bạn phải mang theo mọi thứ trên lưng”, bà giải thích, ” vì vậy bạn có thể chỉ mang những thứ mà bạn sẽ cần. Bạn không thể tắm giặt trên núi, và cuối cùng bạn thậm chí không đánh răng. Tôi là một người thích sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng vì vậy bạn chỉ mang đủ để uống.!”

Rebecca đã trở nên nổi tiếng khi bà lên đến đỉnh núi vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, bà đã viết một quyển sách về chuyến đi và mọi người thường bảo và kể về nó. Bà đã có một công việc mới, trên chương trình chương khoa học trên tivi.

Phần này sẽ giúp các em luyện kỹ năng đọc hiểu và thực hành khả năng luyện nói tiếng Anh giúp các em tự tin hơn.

Task 1 Read the conversation and fill each blank with a suitable word. Then practise it with your friend.

[ Đọc bài đối thoại và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp. Sau đó thực hành với bạn em]

Giang: David, bạn trông khá yêu thể thao đó.

David: Thật à? Bạn biết đó mình tập judo 2 lần 1 tuần, và mình học lớp khiêu vũ nữa.

Giang: Bạn có chơi trò chơi với bóng không?

David: Có, mình chơi đá bóng mỗi chủ nhật. Chúng mình đã thắng trận chủ nhật tuần trước 3 – 1.

Giang: Tuyệt quá! Có môn thể thao nào bạn chỉ muốn xem không thôi?

David: Có, mình thích xem đua xe mô-tô trên tivi. Nó thật sự phấn khích.

Giang: Có môn thể thao nào bạn muốn thử chơi không?

David: Mình muốn thử cưỡi ngựa.

Task 2. Practise the conversation with a friend.

A: What is the most popular sport in our country?

B: I think football is.

A: Do you play football?

B: Yes, I usually play football when I have spare time.

Can you extend the conversation?Now make similar dialogues using the prompts.

– the game you like to play most

– the sport you like to watch on TV

– the sport(s) you find most boring

– the sport/game you never play

Thực hành bài đối thoại với 1 người bạn.

A: Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước bạn là gì?

B: Mình nghĩ là bóng đá.

A: Bạn có chơi bóng đá không?

B: Có, mình thường chơi bóng đá khi mình có thời gian rảnh rỗi.

Em có thể mở rộng đoạn đối thoại không? Bây giờ hãy thực hiện các đoạn đối thoại tương tự sử dụng gợi ý

– trò chơi bạn muốn chơi nhất

– trò chơi bạn muốn xem trên tivi

– môn thể thao bạn cảm thấy nhàm chán nhất

– một thể thao/ trò chơi bạn chưa bao giờ chơi

Để cải thiện được phần viết các em không chỉ cần ngữ pháp tốt mà hãy nạp khối từ vựng tiếng Anh phong phú để có thể linh hoạt với những đủ đề khác nhau.

Task 1 Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it.

[ Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó]

My brother can run very fast. [ Anh của tôi có thể chạy rất nhanh]

My brother ……………………………………………………………

Đáp án: My brother is a fast runner.

Giải thích: a fast runner (người chạy nhanh)

Tạm dịch: Anh tôi là một người chạy nhanh

Hien is a bad swimmer. [ Hiền là một người bơi kém]

Hien swims ……………………………………………………………

Đáp án: Hien swims (very) badly.

Giải thích: sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ

Tạm dịch: Hiền bơi kém

Nga likes table tennis most.[ Nga thích bóng bàn nhất]

Nga’s favourite ……………………………………………………………

Đáp án: Nga’s favourite sport is table tennis

Giải thích: favourite sport (môn thể thao yêu thích)

Tạm dịch: Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn

Mike is not so interested in music as his sister is.[ Mike không thích âm nhạc như chị anh ấy]

Mike’s sister ……………………………………………………………

Đáp án: Mike’s sister is more interested in music than him/he is.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch: Chị của Mike thích âm nhạc nhiều hơn anh ấy

Students at our school take part in a lot of outdoor activities.[ Học sinh ở trường chúng ta tham gia nhiều hoạt động ngoài trời]

Students at our school do ……………………………………………………………

Đáp án: Students at our school do a lot of outdoor activities.

Giải thích: do a lot of outdoor activities. (làm nhiều hoạt động ngoài trời)

Tạm dịch: Học sinh ở trường chúng tôi thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời

Task 2. Write a paragraph of about 80 – 100 words to describe a football match that you’ve watched recently, using the prompts.

[ Viết một đoạn văn khoảng 80 – 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.]

When/Where: [ Khi nào/ Ở đâu]

The two teams: [ Hai đội]

The start of the match:[ Bắt đầu trận đấu]

The first half of the match: [ Hiệp đầu của trận đấu]

The second half of the match:[ Hiệp sau của trận đấu]

The result:[ Kết quả]

My experience watching live football match in the stadium was amazing and unforgettable. The atmosphere in the stadium was surreal and that’s kind of experience you’d want to have when you watch the match live in the stadium. The match I watch was the World Cup 2010 Quarter Final between Ghana and Uruguay, which ended 1-1 after extra time and Uruguay went through to Semifinal after winning 4-2 via Penalty Shootout. This is also my first and so far the only match I’ve been to.

Trải nghiệm của tôi khi xem trận bóng đá trực tiếp trong sân vận động thật tuyệt vời và khó quên. Không khí trong sân vận động là siêu thực và đó là trải nghiệm mà bạn muốn có khi xem trận đấu trực tiếp tại sân vận động. Trận đấu tôi xem là trận Chung kết World Cup 2010 giữa Ghana và Uruguay, kết thúc 1-1 sau hiệp phụ và Uruguay đã vượt qua Bán kết sau khi giành chiến thắng 4-2 qua Penalty Shootout. Đây cũng là trận đấu đầu tiên của tôi và cho đến nay là trận đấu duy nhất tôi từng tham gia.

Ngoài việc học ở trên trường các em muốn việc học ở nhà được hiệu quả hãy tham khảo việc học tiếng Anh qua những bộ phim hoạt hình hay những bài hát bằng tiếng Anh để vừa giải trí, thư giãn cũng như để việc học tiếng Anh được cải thiện.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 11

Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. Say the words aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]

Giải thích: Chọn C. plant, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn A. ask, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn B. natural, vì âm “a” được đọc là /æ/ trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.

Giải thích: Chọn D. classmate, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/ trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn D. traffic, vì âm “a” đọc là /æ/, trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.

Task 2 Write the word under each picture. Put the word in the correct column.

[ Viết từ bên dưới bức tranh. Đặt từ vào cột đúng]

Vocabulary and grammar

Task 1 Solve the following crossword puzzle.

noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đru lớn để làm phiền bạn.

deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.

recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.

reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.

reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.

rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.

7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.

air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.

Task 2 Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.

[ Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.]

d : Đặt rác vào thùng rác.

f : Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.

a : Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.

b : Trồng nhiều cây hơn.

g : Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.

c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng.

e : Không hút thuốc.

h: Không vứt rác xuống sông.

Task 3 Match a clause in A with a suitable clause in B.

[ Nối một mệnh đề bên A với một mệnh đề phù hợp bên B]

Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo.

Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?

Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp.

Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào.

Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.

Task 4 Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/won’t.

[ Hoàn thành bài đối thoại sau bằng cách đặt những dạng khẳng định và phủ định của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc will/ won’t]

If you take a shower instead of a bath you (2. save) water.

chủ ngữ you động từ không chia

Đáp án: If you take a shower instead of a bath you will save water.

Đáp án: If you cycle. more, there (4. be) less air pollution.

chủ ngữ you động từ không chia

Đáp án: If you cycle. more, there will be less air pollution.

Đáp án: If you cycle you (6. produce)_ fumes.

Đáp án: If you cycle you won’t produce fumes.

Đáp án: If there aren’t fumes, the air (8. be) cleaner.

Đáp án: If there aren’t fumes, the air will be cleaner.

Đáp án: If people plant more trees, there (10. be) floods.

people chủ ngữ số nhiều động từ không chia

Đáp án: If people plant more trees, there won’t be floods.

Đáp án: If I don’t hurry – I(12. be) late for my English class

Đáp án: If I don’t hurry – I will be late for my English class

Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?

Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.

Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.

Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?

Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.

Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.

Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.

Mi: Tạm biệt, Vy.

Task 5 Use the words given to make a conditional sentence – type 1. You can add some words and make any necessary changes.

[ Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]

If/burn rubbish,/produce harmful smoke.

Đáp án: If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.

Tạm dịch: Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.

Đáp án: If you reuse these bottles, you will save a lot of money.

Tạm dịch: Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.

Đáp án: If students use recycled paper, they will save a lot of trees.

Tạm dịch: Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.

If/plant trees in the schoolyard,/school/greener place.

Đáp án: If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.

Tạm dịch: Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.

If/rubbish bin in every class,/classroom/cleaner.

Đáp án: If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.

Tạm dịch: Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.

Task 1 Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger brother (Vinh). Practise the conversation.

[ Chọn a – e để hoàn thành bài đối thoại sau đây giữa chị gái (Ly) và em trai (Vinh). Thực hành bài đối thoại.]

Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vậy nhỉ?

Vinh: Em xin lỗi!

Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền điện.

Vinh: Em biết rồi ạ. Lần sau em sẽ nhớ.

Ly: Này chị nghĩ chúng ta cần trồng một ít hoa trong vườn nhà mình.

Vinh: Ý kiến hay đó chị. Chúng ta có thể trồng hoa ở sân trước.

Ly: Và chúng ta cũng có thể trồng ít rau củ nữa.

Vinh: Vâng ạ, nếu chúng ta trồng nhiều hoa và rau củ ngôi nhà của chúng ta sẽ xanh hơn và đẹp hơn.

Ly: Giờ hãy đi và nói với bô mẹ ý tưởng của chúng ta nào. Em biết bố mẹ đâu không?

Vinh: Bố mẹ đang trong phòng khách ạ.

Task 2 Work with a partner. You look at the following pictures and your partner looks at the pictures on page 39. Ask and answer about the similarities and differences between the two pictures. You can use the suggested language in the box.

[ Làm việc với 1 người bạn. Bạn hãy nhìn vào những bức tranh sau và bạn của em sẽ nhìn vào những bức tranh trang 39. Hỏi và trả lời về sự giống nhau và khác nhau giữa hai bức tranh. Em có thể dùng từ gợi ý trong khung]

– sử dụng sản phẩm được tái chế

– sử dụng túi nhựa/ túi có thể tái chế đi mua sắm

– vứt rác vào đúng thùng rác

– tắt vòi nước khi đánh răng

– vứt rác trên đường

– tắt quạt trước khi rời khỏi lớp học

Em: Trong bức tranh của mình, mình thấy một cậu con trai. Bạn ấy đang tắt quạt trước khi ra khỏi lớp học.

Bạn của em: Ồ, trong bức hình của mình quạt vẫn đang hoạt động.

Task 1 Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage.

[ Chọn từ đúng được đánh dấu A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong bài sau]

Đáp án: If they don’t breathe, they will die.

Đáp án: If they breathe clean air, they will have breathing problems and become (3)……..

Giải thích: clean air (không khí trong lành)

Đáp án: If they breathe (2)…….. air, they will have breathing problems and become ill

Giải thích: ill (ốm yếu)

Đáp án: Plants and animals need clean air too.

Giải thích: clean air (không khí trong lành)

Đáp án: A lot of the things in our lives create harmful gases and (6)… the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: in (trong)

Đáp án: A lot of the things (5) our lives create harmful gases and make the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: make (tạo, làm)

Đáp án: Dirty air is called ‘ polluted air

Giải thích: polluted (ô nhiễm)

Đáp án: The problem of air pollution started with the burning of coal in homes and factories.

Giải thích: the burning of coal (sự đốt cháy than)

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

Mọi người cần thở. Nếu chúng ta không thở, chúng ta sẽ chết. Nhưng không khí mà con người thở sạch như thế nào? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ có vấn đề về ho hấp và trở nên bệnh. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Nhiều thứ trong cuộc sống chúng ta tạo ra khí có hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí bị ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái Đất của chúng ta nóng hơn. Vấn đề ô nhiễm không khí đã bắt đầu với việc đốt than trong nhà và các nhà máy.

Task 2 Read the passage and do the exercises.

[ Đọc bài đọc và làm bài tập]

1. [ Nối các từ ở A với nghĩa của chúng ở B]

2. [ Bài đọc có 3 đoạn 1 – 3. Nối chúng với các tiêu đề a – c]

3. [ Sắp xếp lại các bức hình để tạo thành quy trình tái chế]

Tái chế là việc sử dụng những thứ bỏ đi để làm lại những món hàng mới có thể được bán lại. Ví dụ, khi bạn đặt các chai và lon vào thùng tái chế, người ta sẽ mang chúng đến nhà máy, người ta xử lý lại chúng thành những món đồ mới khác.

Nguyên liệu được tái chế phổ biến nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Những nguyên liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, rác thải nhà bếp, sắt và gỗ.

Việc tái chế bắt đầu khi bạn hoặc bố mẹ bạn vứt bỏ những nguyên liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai lọ trong thùng tái chế. Tiếp theo,những người thu gom đến để mang những vật liệu này và mang đến nhà máy xử lý nơi mà phân loại và chế biến vật liệu thô. Sau đó nhà máy sẽ bán những vật liệu này đến nhà sản xuất người tạo ra những món đồ mà bạn mua. Những nhà sản xuất này làm ra những món đồ mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc bố mẹ bạn mua những món đồ được làm từ vật liệu được tái chế mới này.

Task 1 Make sentences using the words and phrases below to help you

[ Viết các câu sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn]

Đây là một vài cách bạn có thể giúp giảm lượng rác tạo ra

Pack your lunch in a lunch box instead of a plastic bag.

[ Đóng gói bữa trưa bằng hộp ăn trưa thay vì túi nhựa]

Use your own bag when you go shopping.

[Sử dụng túi của bạn khi đi mua sắm]

Turn off the lights when you don’t use them.

[Tắt đèn khi không sử dụng]

Donate your old clothes or swap them with your friends.

[Quyên góp quần áo cũ hoặc trao đổi với bạn bè]

Turn off the tap when you are brushing your teeth.

[ Tắt vòi nước khi bạn đang đánh răng]

Task 2 You and your classmates want to make your classroom a ‘green’ place. Write down five rules for the class members to follow. You can read Unit 11 again for ideas.

[ Em và các bạn trong lớp muốn làm cho lớp học xanh hơn. Viết năm nội quy cho các thành viên trong lớp học tuân theo. Em có thể đọc lại bài 11 để có ý tưởng]

Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà StepUp hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 11 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với các bài tập bằng phương pháp mới nhất và tốt nhất, Step Up mong muốn được cùng các em học tập, các em có thể luyện nghe tiếng Anh từ a-z thông qua các phần mềm học tiếng Anh, những quyển sách tiếng Anh nên mua và . Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 Mới

A. Vocabulary and grammar

Task 1 Match the verbs 1 – 5 to the phrases a – f.

[ Nối các động từ 1 – 5 với các cụm từ a – f]

Task 2 Fill each gap with a phrase in 1.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 cụm từ ở bài 1]

BẠN MUỐN NGƯỜI MÁY LÀM GÌ?

Đây là những câu trả lời từ 5 người trên khắp thế giới

– Chúng tôi ghét làm việc nhà vì vậy nó sẽ có thể rửa bát sau bữa ăn.

– Nó có thể cho em bé ăn khi con bé đang đói không? Tôi mệt mỏi vì làm việc này mỗi ngày.

– Bây giờ tôi già rồi và tôi không thể làm nhiều việc trong vườn. Tôi hi vọng nó có thể cắt tỉa hàng rào quanh vườn khi nó quá cao.

– Tôi quá bận rộn với các nghiên cứu, vì vậy tôi không có thời gian cho những việc khác. Nó sẽ có thể dọn dẹp giường sau khi tôi thức dậy và lau sạch thảm khi chúng bẩn được không?

Task 3 Write another word/phrase for each verb in 1 and make a sentence with it.

[ Viết 1 từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ ở bài 1 và đặt câu với nó]

do the dishes: He must do the dishes after dinner every night.

[ Ví dụ: rửa bát : Anh ấy phải rửa bát sau mỗi bữa ăn mỗi tối]

– do homework: The teacher gave me so much assignments, so I have to spend all time at home to do homework.

Tạm dịch: Giáo viên giao cho tôi rất nhiều bài tập, vì vậy tôi phải dành toàn bộ thời gian ở nhà để làm việc nhà.

– feed the cat: My responsibility at home is to feed the cat which my mom loves a lot.

Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi ở nhà là cho con mèo mà mẹ tôi rất yêu thích ăn.

– make a cake: In my free time, I usually make a cake for my family to enjoy.

Tạm dịch: Thời gian rảnh, tôi thường làm bánh cho gia đình thưởng thức.

– clean the floor: My mother asked me and my brother clean the floor evey weekend.

Tạm dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi và anh trai tôi lau sàn cuối tuần.

– cut the grass: The grass in front of my house is too high, so my father asks me to cut the grass.

Tạm dịch: Cỏ trước nhà tôi quá cao, nên bố tôi yêu cầu tôi cắt cỏ.

Task 4 What types of robots are they? Write the words in the space.

[ Chúng là những loại người máy nào? Viết các từ vào chỗ trống]

Người máy giúp việc nhà: Chúng có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, và dọn dẹp nhà cửa.

Người máy dạy học: Chúng có thể dạy trẻ con thay vì giáo viên con người.

Người máy công nhân: Chúng có thể xây các tòa nhà, cầu đường.

Người máy bác sĩ: Chúng có thể giúp chúng ta tìm ra và chữa lành các vấn đề trong cơ thể.

Người máy không gian: Chúng có thể xây dựng các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.

Task 5 Fill each gap with can, can’t, could, couldn’t, will be able to or won’t be able to.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với can, can’t, could, couldn’t, will be able to hoặc won’t be able to]

Đáp án: Tom is ill so he can’t play football with us now.

Giải thích: sử dụng can’t để thể hiện không làm việc gì hiện tại

Tom bị ốm vì vậy bây giờ anh ấy không thể chơi bóng đá với chúng ta được.

Đáp án: I’m practising my English speaking very hard now. By next year, I will be able to speak English very well.

Bây giờ tôi đang thực hành nói tiếng Anh rất chăm chỉ. Năm tới, tôi sẽ có thể nói tiếng Anh rất tốt.

Đáp án: Tony could play the piano very well at the age of six.

Tony đã có thể chơi dương cầm rất tốt khi 6 tuổi. Anh ấy đã giành giải nhì trong cuộc thi âm nhạc.

Đáp án: She can see very well.

Giải thích: sử dụng can để thể hiện khả năng làm việc gì hiện tại

Bà ấy già nhưng bà ấy không phải mang kính. Bà ấy có thể nhìn rất tốt.

Đáp án: I couldn’t read and write until I was seven.

Mình đã không thể đọc và viết cho đến khi 7 tuổi.

In 2020, robots will be able to recognise our voice and face but they won’t be able to think like humans.

Năm 2020, người máy sẽ có thể nhận diện giọng nói và khuôn mặt của chúng ta nhưng chúng sẽ không có khả năng suy nghĩ như con người.

Task 6 Read the following English Language Ability Questionnaire and write sentences about Phong’s ability in English.

[ Đọc bảng câu hỏi về khả năng tiếng Anh và viết những câu về khả năng tiếng Anh của Phong]

[ Ví dụ: Trước khóa học này, Phong không thể nói tiếng Anh qua điện thoại. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này anh ấy sẽ có thể nói tiếng Anh qua điện thoại.]

– Before this course, Phong couldn’t understand conversational English, but now he can.

– Beore this course, Phong couldn’t read an English novel, but now he can read it.

– Before this course, Phong couldn’t speak to a group of people. Now, he’s learning. After this course, he will be able to speak with a group of people.

– Before this course, Phong couldn’t write a social letter, but now he can.

– Before this course, Phong couldn’t write an article. Now, he’s learning. After this course, he will be able to write a article.

– Before this course, Phong couldn’t give a presentation on social issues. Now he’s learning. After this course, he will be able to give a presentation on social issues.

– Trước khóa học này, Phong không thể hiểu tiếng Anh giao tiếp, nhưng giờ anh có thể.

– Mặc dù khóa học này, Phong không thể đọc một cuốn tiểu thuyết tiếng Anh, nhưng bây giờ anh ấy có thể đọc nó.

– Trước khóa học này, Phong không thể nói chuyện với một nhóm người. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể nói chuyện với một nhóm người.

– Trước khóa học này, Phong không thể viết một lá thư xã hội, nhưng bây giờ anh ấy có thể.

– Trước khóa học này, Phong không thể viết một bài báo. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể viết một bài báo.

– Trước khóa học này, Phong không thể trình bày về các vấn đề xã hội. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể trình bày về các vấn đề xã hội.

B. Phonetics

Task 1 Find the word having a different sound in the underlined part. Say them aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác vớ các từ còn lại. Đọc chúng to lên]

Giải thích: Chọn D. l ow, vì âm “ow” được đọc là /əʊ/ trong những từ còn lại được đọc là /aʊ/.

Task 2 Give the names of the following, then read the words aloud (the first letter of each word is given)

[ Đặt tên cho các đồ vật sau, sau đó đọc các từ to lên ( ký tự đầu tiên của mỗi từ đã được cho)]

Task 1 Look at these phrases a – h and put them into groups.

[ Nhìn vào các cụm từ a – h và đặt chúng theo nhóm]

Task 2 Complete the conversation with these phrases. Then practise the conversation with your friend.

[ Hoàn thành bài đối thoại với các cụm từ sau. Sau đó thực hành với bạn của em]

Duy: Mình không nghĩ chúng ta nên có người máy trong cuộc sống của mình.

Nick: Mình rất tiếc mình không đồng ý. Người máy đang giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công nghiệp, giáo dục và thậm chí là trong nhà. Bạn có đồng ý không Duy?

Duy: Không, hoàn toàn không. Chúng hoàn toàn là sự lãng phí thời giab và tiền bạc. Chúng làm cho con người lười biếng. Trong tương lai người máy sẽ thống trị cả thế giới. Mình đã từng xem một bộ phim nói về điều đó.Còn bạn thì sao, Phong?

Phong: Ờ, mình đồng ý với Nick. Bây giờ người máy chưa thể làm nhiều việc nhưng trong tương lai chúng sẽ rất có ích bởi vì chúng sẽ có thể làm hầu hết mọi việc thay cho chúng ta.

Task 3 Do you agree or disagree with these statements? Use phrases in 1.

[ Bạn có đồng ý với những câu này không? Sử dụng các cụm từ ở bài 1]

We shouldn’t have robots in our life. [ Chúng ta không nên có người máy trong cuộc sống]

I agree (with this)./I don’t agree (with this). [Tôi đồng ý/ Tôi không đồng ý với điều này.]

Living in the city is better than living in the countryside.

Đáp án: I don’t agree with this.

Tạm dịch: Sống ở thành phố lớn tốt hơn sống ở nông thôn.

Driving a car is more convenient than riding a motorbike.

Đáp án: I agree with this.

Tạm dịch: Đi ô tô tiện lợi hơn đi xe đạp.

Learning a foreign language is a waste of time.

Đáp án: No, definitely not.

Tạm dịch: Học ngoại ngữ chỉ là lãng phí thời gian.

We must wear our uniforms in school every day.

Đáp án: Yes, definitely.

Tạm dịch: Chúng ta phải mặc đồng phục trong trường mỗi ngày.

Task 1 Read the conversation between an interviewer and Dr Brown, a robot expert. Tick (✓) which sentences are true and (x) which sentences are false.

[ Đọc bài đối thoại giữa người phỏng vấn và tiến sĩ Brown, một chuyên gia về người máy. Đánh dấu (✓) câu nào đúng và (x) với câu sai.]

Well, they can do some things in industry and education. But they can’t talk to people or do many complicated things.

Ngày nay người máy không thể nói chuyện với con người và làm những công việc phức tạp.

Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house

Đến năm 2030, người máy vẫn sẽ không thể nói chuyện.

Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể bảo vệ những ngôi nhà của chúng ta.

Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể chơi đá bóng.

Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.

Người máy sẽ có thể chơi thể thao và các trò chơi với nhau trước năm 2040.

Phóng viên: Chào buổi sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.

Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.

PV: Trước tiên, ông có thể cho chúng tôi biết bây giờ người máy có thể làm gì không?

TS Brown: À, chúng có thể làm một số việc trong công nghiệp và giáo dục. Nhưng chúng không thể nói chuyện với con người hay làm những việc phức tạp.

PV: Và chúng sẽ có khả năng làm gì trong tương lai gần?

TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có khả năng nói chuyện với con người. Chúng cũng sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và thậm chí cho con bạn ăn khi bạn không có nhà.

PV: Tuyệt vời!

TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không có khả năng làm những công việc phức tạp hơn như chơi đá bóng hay lái xe.

PV: Và chúng sẽ có thể làm gì đến năm 2040?

TS Brown: Chúng sẽ có khả năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.

PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.

Task 2 Mark Huge, a robot expert, is now online answering questions from Sarah, Jeremy and Nubira about the study and design of robots. Read his blog and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.

[ Mark Huge, một chuyên gia về người máy đang trực tiếp trả lời những câu hỏi từ Sarah, Jeremy và Nubira về nghiên cứu và thiết kế ngưới máy. Đọc blog của ông và chọn câu trả lời A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống.]

Đáp án: But scientists are working on it.

Giải thích: work on (làm việc với )

Đáp án: It had cameras in its eyes

Giải thích: in (bên trong)

Đáp án: and it could make some expressions with its face.

Giải thích: expressions (biểu cảm)

Đáp án: It will be able to guard your house and send messages to your mobile phone.

Giải thích: send messages (gửi tin nhắn)

Đáp án: We don’t have it in the shops now but it will appear next year.

Giải thích: appear (xuất hiện)

Bây giờ chúng ta có những người máy thông minh không? – Sarah, Luân Đôn, nước Anh

Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu về điều đó. Những người máy trong tương lai sẽ có thể tương tác với con người. Chúng sẽ có thể thấy con người và phản xạ lại.

Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? – Jeremy, Sydney, nước Úc.

Những người như Cynthia Breazeal và David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy được gọi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy ảnh trong mắt và có thể có những biểu hiện trên khuôn mặt.

Chúng tôi có thể mua người máy giúp việc nhà được không? – Nubira, Tokyo, Nhật Bản

Có, chúng ta có thể. Sanyo đang phát triển một người máy bảo vệ được gọi là Bảnryu. Nó sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của bạn. Chúng tôi không có nó trong các cửa hàng bây giờ nhưng nó sẽ xuất hiện trong năm tới. Sony đã sản xuất máy lau sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có thể hút bụi sàn nhà cho bạn.

Task 3 Read the text and choose the correct answer (A, B, C, or D) for each of the questions from 1 to 5.

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng ( A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 5]

Giải thích: A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it.

Tại sao con người dùng máy tính để kiểm soát robot?

Giải thích: A robot can do the same work for 24 hours, and yet, it does not complain or get tired.

Theo bài đọc câu nào sau đây không đúng?

A.Con người dùng máy tính để điều khiển robot.

Từ “it” trong bài đọc ám chỉ đến

Giải thích: In Japan, people use robots in factories to build cars

Ở Nhật Bản, con người sử dụng robot trong các nhà máy để

A.bảo vệ những nơi quan trọng

Giải thích: However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful.

Một số người lo sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ

A.bận rộn hơn con người

Một robot không thể suy nghĩ hay làm việc một mình. Con người sửu dụng máy vi tính để điều khiển nó.Ngày nay, robot không phổ biến lắm bởi vì nó quá đắt tiền, nhưng chúng rất có ích. Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Một robot có thể làm việc như nhau 24 giờ, mà không kêu ca hay mệt mỏi. Ở Mỹ người ta dùng robot để bảo vệ những nơi quan trọng. Những robot này có thể nghe những tiếng ồn nhất định và gửi tín hiệu giúp đỡ nếu có rắc rồi hay nguy hiểm. Ở Nhật Bản, người ta sử dụng robot trong các nhà máy để lắp ráp ô tô. Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ quá mạnh ( có nhiều quyền lực).

Look at these ideas about the year 2030. Write the sentences you think are true.

[ Nhìn vào những ý tưởng này về năm 2030. Viết những câu bạn nghĩ là đúng]

Vào năm 2030,

Robot sẽ có thể làm tất cả việc nhà thay cho chúng ta.

We will/won’t be able to do all of our shopping online.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có thể/ không thể mua sắm trực tuyến hoàn toàn.

Robots will/won’t be able to teach children instead of human teachers.

Tạm dịch: Robot sẽ có thể/ không thể dạy trẻ con học thay cho giáo viên con người.

4.Cars will/won’t be able to run without human drivers.

Tạm dịch: Ô tô sẽ không/ có thể chạy mà không có người lái.

5.Planes will/won’t be able to fly without human pilots.

Tạm dịch: Máy sẽ không/ có thể bay mà không có phi công con người.

Robots will/won’t be able to talk with other machines in our house.

Tạm dịch: Robot sẽ không/ có thể nói chuyện với các máy móc khác trong nhà.

Task 2 Tick (✓) what you predict robots will be able to do by 2030.

[ Đánh dấu cái mà bạn dự đoán robot sẽ có khả năng làm đến năm 2030.]

– chơi tennis

– chăm sóc trẻ em và người già

– cho em bé hoặc thú cưng ăn

– trò chuyện với các máy móc khác trong nhà

– bảo vệ nhà bạn

– phát hiện và chữa lành những vấn đề trên cơ thể

– hiểu điều chúng ta suy nghĩ

Task 3 Write a paragraph about things you prdict robots will or won’t be able to do by 2030.

[ Viết một đoạn văn về những dự đoán công việc robot sẽ có thể làm đến năm 2030]

By 2030, robots will become more intelligent and can do a variety of things. The will be able to do all the housework instead of human beings. They will also be able to play simple sports and games, protect our belongings and people from being hurt, treat deseases and take care of people. However, they are just robots they won’t be able to think and understand what people think.

Đến năm 2030, robot sẽ trở nên thông minh hơn và có thể làm nhiều việc khác nhau. Sẽ có thể làm tất cả các công việc nhà thay vì con người. Họ cũng sẽ có thể chơi các môn thể thao và trò chơi đơn giản, bảo vệ đồ đạc và con người của chúng ta khỏi bị tổn thương, đối xử với những người tuyệt vọng và chăm sóc mọi người. Tuy nhiên, chúng chỉ là những robot mà chúng sẽ không thể nghĩ và hiểu mọi người nghĩ gì.

F. Test yourself 4

Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. (1.0 p)

[ Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại]

Giải thích: Chọn C. b ea r, vì âm “ear” được đọc là /eə/, trong những từ còn lại được đọc là /iə/.

Giải thích: Chon B. sh ou lder, vì âm “ou” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.

Giải thích: Chọn C. th ick vì âm “th” được đọc là /ɵ/, trong những từ còn lại được đọc là /ð/.

Giải thích: Chọn D. sol ar vì âm “ar” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.

Giải thích: Chọn A. pollut ed vì âm “ed” được đọc là /id/, trong những từ còn lại âm gạch dưới được đọc là /d/.

Task 2 Name these activities. (The first letter is given to help you). (1.0 p)

[ Đặt tên cho các hoạt động. ( Ký tự đầu tiên được cho sẵn để giúp em)]

Task 3 Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences. (2.0 p)

[ Chọn các đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu]

There aren’t any good films on television at the moment.

Hiện tại trên tivi không có bất cứ bộ phim hay nào.

Đáp án: If we cut down more forests, there are more floods.

Nếu chúng ta chặt nhiều rừng hơn sẽ có lũ lụt.

Đáp án: That is the most boring book I’ve ever read.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài

Đây là quyển sách chán nhất mà tôi từng đọc.

Đáp án: A robot can do many different things from looking after a baby to building a house.

Một robot có thể làm nhiều việc khác nhau từ chăm con cho đến xây nhà.

Đáp án: It’s getting light. Shall I turn off the light to save electricity?

Giải thích: turn off (tắt)

Đáp án: The opposite of “dangerous” is safe

Giải thích: safe (an toàn)

Từ trái nghĩa của nguy hiểm là an toàn.

Đáp án: Playing computer games too much is not good for you.

Giải thích: too much (quá nhiều)

Chơi các trò chơi trên máy tính quá nhiều không tốt cho bạn.

The Three Rs stand for Reduce, Reuse and Recycle

Giải thích: stand for (viết tắt cho cái gì)

3 chữ R là viết tắt của cắt giảm, tái sử dựng và tái chế.

Đáp án: Where is the nearest bookshop, please?

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn

Nhà sách gần nhất ở đâulàm ơn?

Đáp án: First, you should go straight ahead and then turn right.

Giải thích:go straight ahead (đi thẳng)

Trước tiên, bạn nên đi thằng và sau đó rẽ phải.

Task 4 Put a suitable word in each blank to complete the passage. (2.0 p)

[ Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc]

He was a new player and did not know anyone in his team.

Đáp án: During the first forty minutes he scored a goal and then helped his team to score another goal.

Giải thích:score (ghi bàn)

Đáp án: After the second goal, he found that there was a terrible mistake.

Giải thích: There + be + danh từ (có cái gì)

Đáp án: He was on the wrong side! “My friends didn’t believe me,

Giải thích: be on the wrong side (ở nhầm bên)

Đáp án: David said “In fact I cannot believe it myself.”

Giải thích: sử dụng động từ trần thuật said để thuật lại câu nói của ai

Đáp án: The mix-up began as soon as David arrived at the Banana football ground before the start of the match against Orange

Giải thích: the start of the match (bắt đầu trận đấu)

Đáp án: “Where are the changing rooms?” David asked someone at the entrance.

Đáp án: The man did not say anything but showed him to the Orange room.

Giải thích: but (nhưng)

Đáp án: Everyone was surprised to see David

Giải thích: be + V3 (cấu trúc câu bị động)

Đáp án: they thought he was a new member of their team! In the second half of the match David played for Banana and the result was a 2-2 draw.

Giải thích: play for (chơi cho ai)

David đã chơi trận bóng lớn nhất đầu tiên của anh ấy tuần trước. Anh ấy là một tân binh và không biết bất cứ ai trong đội. Trong suốt 40 phút đầu tiên anh ấy đã ghi một bàn và đã giúp đội nhà ghi một bàn nữa. Sau pha ghi bàn thứ 2, anh ấy phát hiện ra rằng có một lỗi sai kinh khủng. Anh ấy ở sai sân! ” Bạn của tôi đã không tin tôi” , David nói. Thật ra tôi không thể tin chính mình. ” Sự hỗn lọa bắt đầu ngay khi David đến sân bóng Banana trước khi trận đấu bắt đầu đá với đội Orange. ” Phòng thay đồ ở đâu?, David hỏi một người ở lối vào. Người đàn ông đã không nói gì và chỉ cho anh ấy đến phòng Orange. Mọi người đều ngạc nhiên khi nhìn thấy David nhưng họ nghĩ anh là tân binh của đội họ. Ở hiệp thứ 2 David đã chơi cho Banana và kết quả là hòa 2 – 2.

Task 5 Read the passage and choose the correct answer to each question. (1.0 p)

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]

Giải thích: When you’re using electricity, think about where it comes from and how you can use less to protect th environment. Here are some simple ways to save energy:

Bài đọc này cho bạn biết

Giải thích: Leaving televisions and computers on standby with the little red light showing still uses up electricity, ever though they might look like they’re turned off.

Khi bạn để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông

A.Chúng vẫn dùng điện

Giải thích: Turning lights off when you’re not in the room can save a lot of energy

Khi bạn ra khỏi phòng,bạn nên

Giải thích: Keep an eye out for the ‘Energy Efficiency Recommended’ logo

Tại sao bạn nên chọn những sản phẩm với logo có giới thiệu ” Năng lượng hiệu quả”?

Giải thích: But it takes a lot of energy to keep cool, so help it by not leaving the fridge door open or putting hot things inside.

Đặt những món đồ nóng vào tủ lạnh

Khi bạn đang sử dụng điện, hãy nghĩ đến chúng đến từ đâu và làm cách nào sử dụng ít hơn để bảo vệ môi trường. Đây là những cách giúp tiết kiệm năng lượng

– Bật hay Tắt?

Để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông với ít ánh sáng đỏ cho thấy nó vẫn đang dùng điện, thậm chí mặc dù nó trông có vẻ như đã được tắt. Để dừng việc này lại hãy tắt hẳn nó.

Việc tắt hết đèn khi bạn không ở trong phòng có thể tiết kiệm nhiều năng lượng.

Nhiều sản phẩm ngày nay đang giúp bạn giảm tiêu thụ điện và hóa đơn tiền điện của bố mẹ bạn. Hãy kiểm tra những sản phẩm về tính hiệu quả của nó và xếp loại đánh giá. Tránh xa những sản phẩm có logo ” Tiết kiệm năng lượng”

– Trong tủ lạnh

Tủ lạnh là một phần quan trọng trong bếp. Nó giữ thức ăn tươi, mát và bổ dưỡng. Nhưng nó mất nhiều năng lượng để giữ cho máy lạnh, vì vậy đừng để cửa tủ lạnh mở hay cho thức ăn nóng vào bên trong.

Task 6 Put the verbs into correct tense to finish the sentences. (1.0 p)

[ Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành câu]

Have you ever seen a real robot at work?

– Bạn có bao giờ thấy một người máy thật sự làm việc chưa?

– Không, chưa bao giờ.

Trung đang học chơi đàn ghi-ta. Anh ấy có lớp học ghi-ta 2 lần 1 tuần.

3.If it is nice tomorrow,we will plant soem young trees in our garden.

Nếu ngày mai trời đẹp chúng ta sẽ trồng một ít cây con trong vườn.

4.Do you think there will be a city underwater?

Bạn có nghĩ rằng có thành phố dưới nước không?

Task 7 Put the following in the correct order to make a conversation. The first one (A) is given. (1.0 p)

[ Đặt các câu theo đúng thứ tự để tạo thành bài đối thoại. Câu đầu tiên (A) đã được cho sẵn]

A – D – F – E – G – I – J – C – H – B

A.Bạn bị sao vậy? Bạn trông không vui lắm.

Ờ, mình phải viết một bài luận về những phát minh gần đây quan trọng nhất. Đó là bài tập của lớp khoa học.

Nó không khó lắm. Có nhiều phát minh hay.

Ừm, nhưng mai là hạn nộp bài rồi.

À, bạn định viết về cái gì?

Hmm, mình đoán là người máy.

Hmm…không phải mọi người cũng dự định viết về nó à?

Mình định viết về những robot trong bếp cái mà có thể nấu ăn và bày bàn ăn.

Được thôi. À. mình chắc là bạn sẽ có những ý tưởng hay. Chúc may mắn.

Task 8 Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the sentence before it. (1.0 p)

[ Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa giống như câu đã cho trước đó]

She likes watching/ to watch television.

Cô ấy thích xem tivi.

No river in the world is longer than the Nile.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

Sông Nile là dòng sông dài nhất thế giới. = Không dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.

They live far from the school, but we live near it.

Chúng tôi sống gần trường, nhưng họ thì không. = Họ không sống gần trường, nhưng chúng tôi gần.

We might go to the Moon for our summer holidays in 2050.

Chúng ta sẽ có thể đến mặt trăng cho các kỳ nghỉ hè năm 2050.

In the future, home robots will be able to do all our housework.

Trong tương lai những robot giúp việc nhà sẽ có thể làm tất cả những việc nhà.

Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà Step Up hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 12 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với lượng bài tập, lý thuyết bằng phương pháp mới và tốt nhất, StepUp sẽ đồng hành cùng các em thông qua các phần mềm học tiếng Anh, và sách HACK NÃO 1500 đầy đủ và cập nhật nhất. Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.