Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm Tập 1 Bản Word, Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài Tập

Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài TaapjSách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài TậpSách Bài Tập Tiếng Anh 11 Thí Điểm PdfSách Bài Tập Tiếng Anh 8 Thí ĐiểmSách Tiếng Anh 11 Thí Điểm PdfDap An Sach Bai Tap Tieng Anh 7 Thi DiemSách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Thí ĐiểmSach Tieng Anh Lop 8 Thi Diem Tap 2Sách Tiếng Anh Thí Điểm 10Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Thí ĐiểmSách Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm PdfSách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Tập 1Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí ĐiểmSach Bai Tap Tieng Anh 11 Thi DiemSách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Tập 1 PdfSách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Thí ĐiểmSách Tiếng Anh Lớp 9 Thí ĐiểmSách Bài Tập Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 5

Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài Taapj,Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài Tập,Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Thí Điểm Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh 11 Thí Điểm Pdf,Dap An Sach Bai Tap Tieng Anh 7 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm,Sach Tieng Anh Lop 8 Thi Diem Tap 2,Sách Tiếng Anh Thí Điểm 10,Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Tập 1,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm,Sach Bai Tap Tieng Anh 11 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Tập 1 Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm,Sách Bài Tập Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 5,Sach Tieng Anh 11 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Tập 2 Thí Điểm Pdf,Tiếng Anh 7 Thí Điểm Sách Bài Tập,Sách Bài Tập Tiếng Anh 7 Thí Điểm Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Thí Điểm,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm Pdf,Sách Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm Tập 1,Sach Tieng Anh 10 Thi Diem Tập 2,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Tập 2 Thí Điểm,Sách Thí Điểm Tiếng Anh 8,Sách Tiếng Anh 9 Thí Điểm Pdf,Sách Tiếng Anh 8 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 11,Sách Tiếng Anh 9 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 9,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Có Đáp án,Sách Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Pdf,Sách Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 8,Sach Bai Tap Tieng Anh 7 Thi Diem,Sách Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Tập 2 Pdf,Sach Tieng Anh 10 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Thí Điểm Pdf,Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Thí Điểm,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Mai Lan Huong,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Mai Lan Huoneg,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Tập 1 Pdf,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Pdf,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2 Thí Điểm,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Thí Điểm,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm,Sách Giáo Viên Tiếng Anh 10 Thí Điểm Tập 2,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 Thí Điểm Tập 2,Sách Giáo Khoa Thí Điểm Tiếng Anh Lớp 12,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 Thí Điểm Tập 1,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Thí Điểm,Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm Tập 1,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 2,Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 6 Tap 1 Thi Diem,Sach Giao Vien Tieng Anh Thi Diem 10,Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 12 Thí Điểm,Sach Giao Vien Tieng Anh Lop 10 Thi Diem,Sách Giáo Viên Tiếng Anh 12 Thí Điểm,Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2 Thí Điểm,Sách Giáo Viên Tiếng Anh 10 Thí Điểm Tập 2 Pdf,Sách Giáo Viên Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 2,Sach Giao Vien Tieng Anh Thi Diem 10 Tap 2,Sach Giao Vien Tieng Anh 10 Thi Diem,Sách Giáo Khóa Tiếng Anh Thí Điểm Tập 2 Lớp 10,Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop Thi Diem Tap 1,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Pdf,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm Tập 1,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Thí Điểm Pdf,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6 Thí Điểm,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm Pdf,Sách Giáo Viên Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 1,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 Thí Điểm Pdf,Sách Giáo Viên Tiếng Anh 11 Thí Điểm,Bai Tap Tieng Anh Lop 9 Unit 4 Sach Thi Diem Luu Hoang Trí,Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm Của Minh Phạm,Sach Giao Vien Tieng Anh 7 Thi Diem Tap 1,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 Thí Điểm,Sách Giáo Viên Tiếng Anh 6 Thí Điểm Tập 2,Tài Liệu Sách Giáo Viên Tiếng Anh 10 Thí Điểm Tập 2,Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Thí Điểm Lớp 10,Sach Bai Tap Tieng Anh Tham Khao Lop 8 Chuong Trinh Thi Diem,Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3,Sách Tiếng Anh Lớp 10 Sách Giáo Viên,Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Lưu Hoằng Trí Sách Mới,Sách 7 Ngày 7 Điểm 8 Tuần 8 Điểm,Sách Anh 10 Thí Điểm Tap 2,Sách Bài Tập Anh 10 Thí Điểm,Sach Bai Tap 9 Thi Diem,Sách Thí Điểm Lớp 6,Sách Anh Văn Lớp 8 Thí Điểm,Sách Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán, Tiếng Viêt, Tiếng Anh,Sách Mai Lan Hương Lớp 9 Thí Điểm,Sách Bài Tập Anh 9 Thí Điểm Tâp 2-mai Lan Hương..,Chính Sách 4 Điểm,Chính Sách 4 Điểm 1976,Danh Sách Điểm ưu Tiên Thi Đại Học,Đáp án Sách Điểm Cao Kì Thi Thpt Môn Lịch Sử,Danh Sách Điểm Thi Đại Học 2020 Tại Hà Nội,

Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài Taapj,Sách Tiếng Anh 9 Thi Điểm Sách Bài Tập,Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Thí Điểm Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh 11 Thí Điểm Pdf,Dap An Sach Bai Tap Tieng Anh 7 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm,Sach Tieng Anh Lop 8 Thi Diem Tap 2,Sách Tiếng Anh Thí Điểm 10,Sách Bài Tập Tiếng Anh 12 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Tập 1,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm,Sach Bai Tap Tieng Anh 11 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Tập 1 Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm,Sách Bài Tập Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 5,Sach Tieng Anh 11 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Tập 2 Thí Điểm Pdf,Tiếng Anh 7 Thí Điểm Sách Bài Tập,Sách Bài Tập Tiếng Anh 7 Thí Điểm Pdf,Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Thí Điểm,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm Pdf,Sách Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm Tập 1,Sach Tieng Anh 10 Thi Diem Tập 2,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Tập 2 Thí Điểm,Sách Thí Điểm Tiếng Anh 8,Sách Tiếng Anh 9 Thí Điểm Pdf,Sách Tiếng Anh 8 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 11,Sách Tiếng Anh 9 Thí Điểm,Sách Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 9,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Có Đáp án,Sách Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Pdf,Sách Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 8,Sach Bai Tap Tieng Anh 7 Thi Diem,Sách Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Tập 2 Pdf,Sach Tieng Anh 10 Thi Diem,Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Thí Điểm Pdf,Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Thí Điểm,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Mai Lan Huong,Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Thí Điểm Mai Lan Huoneg,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Tập 1 Pdf,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Pdf,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2 Thí Điểm,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Thí Điểm,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm,Sách Giáo Viên Tiếng Anh 10 Thí Điểm Tập 2,Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 Thí Điểm Tập 2,

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 Mới

A. Vocabulary and grammar

Task 1 Match the verbs 1 – 5 to the phrases a – f.

[ Nối các động từ 1 – 5 với các cụm từ a – f]

Task 2 Fill each gap with a phrase in 1.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 cụm từ ở bài 1]

BẠN MUỐN NGƯỜI MÁY LÀM GÌ?

Đây là những câu trả lời từ 5 người trên khắp thế giới

– Chúng tôi ghét làm việc nhà vì vậy nó sẽ có thể rửa bát sau bữa ăn.

– Nó có thể cho em bé ăn khi con bé đang đói không? Tôi mệt mỏi vì làm việc này mỗi ngày.

– Bây giờ tôi già rồi và tôi không thể làm nhiều việc trong vườn. Tôi hi vọng nó có thể cắt tỉa hàng rào quanh vườn khi nó quá cao.

– Tôi quá bận rộn với các nghiên cứu, vì vậy tôi không có thời gian cho những việc khác. Nó sẽ có thể dọn dẹp giường sau khi tôi thức dậy và lau sạch thảm khi chúng bẩn được không?

Task 3 Write another word/phrase for each verb in 1 and make a sentence with it.

[ Viết 1 từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ ở bài 1 và đặt câu với nó]

do the dishes: He must do the dishes after dinner every night.

[ Ví dụ: rửa bát : Anh ấy phải rửa bát sau mỗi bữa ăn mỗi tối]

– do homework: The teacher gave me so much assignments, so I have to spend all time at home to do homework.

Tạm dịch: Giáo viên giao cho tôi rất nhiều bài tập, vì vậy tôi phải dành toàn bộ thời gian ở nhà để làm việc nhà.

– feed the cat: My responsibility at home is to feed the cat which my mom loves a lot.

Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi ở nhà là cho con mèo mà mẹ tôi rất yêu thích ăn.

– make a cake: In my free time, I usually make a cake for my family to enjoy.

Tạm dịch: Thời gian rảnh, tôi thường làm bánh cho gia đình thưởng thức.

– clean the floor: My mother asked me and my brother clean the floor evey weekend.

Tạm dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi và anh trai tôi lau sàn cuối tuần.

– cut the grass: The grass in front of my house is too high, so my father asks me to cut the grass.

Tạm dịch: Cỏ trước nhà tôi quá cao, nên bố tôi yêu cầu tôi cắt cỏ.

Task 4 What types of robots are they? Write the words in the space.

[ Chúng là những loại người máy nào? Viết các từ vào chỗ trống]

Người máy giúp việc nhà: Chúng có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, và dọn dẹp nhà cửa.

Người máy dạy học: Chúng có thể dạy trẻ con thay vì giáo viên con người.

Người máy công nhân: Chúng có thể xây các tòa nhà, cầu đường.

Người máy bác sĩ: Chúng có thể giúp chúng ta tìm ra và chữa lành các vấn đề trong cơ thể.

Người máy không gian: Chúng có thể xây dựng các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.

Task 5 Fill each gap with can, can’t, could, couldn’t, will be able to or won’t be able to.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với can, can’t, could, couldn’t, will be able to hoặc won’t be able to]

Đáp án: Tom is ill so he can’t play football with us now.

Giải thích: sử dụng can’t để thể hiện không làm việc gì hiện tại

Tom bị ốm vì vậy bây giờ anh ấy không thể chơi bóng đá với chúng ta được.

Đáp án: I’m practising my English speaking very hard now. By next year, I will be able to speak English very well.

Bây giờ tôi đang thực hành nói tiếng Anh rất chăm chỉ. Năm tới, tôi sẽ có thể nói tiếng Anh rất tốt.

Đáp án: Tony could play the piano very well at the age of six.

Tony đã có thể chơi dương cầm rất tốt khi 6 tuổi. Anh ấy đã giành giải nhì trong cuộc thi âm nhạc.

Đáp án: She can see very well.

Giải thích: sử dụng can để thể hiện khả năng làm việc gì hiện tại

Bà ấy già nhưng bà ấy không phải mang kính. Bà ấy có thể nhìn rất tốt.

Đáp án: I couldn’t read and write until I was seven.

Mình đã không thể đọc và viết cho đến khi 7 tuổi.

In 2020, robots will be able to recognise our voice and face but they won’t be able to think like humans.

Năm 2020, người máy sẽ có thể nhận diện giọng nói và khuôn mặt của chúng ta nhưng chúng sẽ không có khả năng suy nghĩ như con người.

Task 6 Read the following English Language Ability Questionnaire and write sentences about Phong’s ability in English.

[ Đọc bảng câu hỏi về khả năng tiếng Anh và viết những câu về khả năng tiếng Anh của Phong]

[ Ví dụ: Trước khóa học này, Phong không thể nói tiếng Anh qua điện thoại. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này anh ấy sẽ có thể nói tiếng Anh qua điện thoại.]

– Before this course, Phong couldn’t understand conversational English, but now he can.

– Beore this course, Phong couldn’t read an English novel, but now he can read it.

– Before this course, Phong couldn’t speak to a group of people. Now, he’s learning. After this course, he will be able to speak with a group of people.

– Before this course, Phong couldn’t write a social letter, but now he can.

– Before this course, Phong couldn’t write an article. Now, he’s learning. After this course, he will be able to write a article.

– Before this course, Phong couldn’t give a presentation on social issues. Now he’s learning. After this course, he will be able to give a presentation on social issues.

– Trước khóa học này, Phong không thể hiểu tiếng Anh giao tiếp, nhưng giờ anh có thể.

– Mặc dù khóa học này, Phong không thể đọc một cuốn tiểu thuyết tiếng Anh, nhưng bây giờ anh ấy có thể đọc nó.

– Trước khóa học này, Phong không thể nói chuyện với một nhóm người. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể nói chuyện với một nhóm người.

– Trước khóa học này, Phong không thể viết một lá thư xã hội, nhưng bây giờ anh ấy có thể.

– Trước khóa học này, Phong không thể viết một bài báo. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể viết một bài báo.

– Trước khóa học này, Phong không thể trình bày về các vấn đề xã hội. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể trình bày về các vấn đề xã hội.

B. Phonetics

Task 1 Find the word having a different sound in the underlined part. Say them aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác vớ các từ còn lại. Đọc chúng to lên]

Giải thích: Chọn D. l ow, vì âm “ow” được đọc là /əʊ/ trong những từ còn lại được đọc là /aʊ/.

Task 2 Give the names of the following, then read the words aloud (the first letter of each word is given)

[ Đặt tên cho các đồ vật sau, sau đó đọc các từ to lên ( ký tự đầu tiên của mỗi từ đã được cho)]

Task 1 Look at these phrases a – h and put them into groups.

[ Nhìn vào các cụm từ a – h và đặt chúng theo nhóm]

Task 2 Complete the conversation with these phrases. Then practise the conversation with your friend.

[ Hoàn thành bài đối thoại với các cụm từ sau. Sau đó thực hành với bạn của em]

Duy: Mình không nghĩ chúng ta nên có người máy trong cuộc sống của mình.

Nick: Mình rất tiếc mình không đồng ý. Người máy đang giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công nghiệp, giáo dục và thậm chí là trong nhà. Bạn có đồng ý không Duy?

Duy: Không, hoàn toàn không. Chúng hoàn toàn là sự lãng phí thời giab và tiền bạc. Chúng làm cho con người lười biếng. Trong tương lai người máy sẽ thống trị cả thế giới. Mình đã từng xem một bộ phim nói về điều đó.Còn bạn thì sao, Phong?

Phong: Ờ, mình đồng ý với Nick. Bây giờ người máy chưa thể làm nhiều việc nhưng trong tương lai chúng sẽ rất có ích bởi vì chúng sẽ có thể làm hầu hết mọi việc thay cho chúng ta.

Task 3 Do you agree or disagree with these statements? Use phrases in 1.

[ Bạn có đồng ý với những câu này không? Sử dụng các cụm từ ở bài 1]

We shouldn’t have robots in our life. [ Chúng ta không nên có người máy trong cuộc sống]

I agree (with this)./I don’t agree (with this). [Tôi đồng ý/ Tôi không đồng ý với điều này.]

Living in the city is better than living in the countryside.

Đáp án: I don’t agree with this.

Tạm dịch: Sống ở thành phố lớn tốt hơn sống ở nông thôn.

Driving a car is more convenient than riding a motorbike.

Đáp án: I agree with this.

Tạm dịch: Đi ô tô tiện lợi hơn đi xe đạp.

Learning a foreign language is a waste of time.

Đáp án: No, definitely not.

Tạm dịch: Học ngoại ngữ chỉ là lãng phí thời gian.

We must wear our uniforms in school every day.

Đáp án: Yes, definitely.

Tạm dịch: Chúng ta phải mặc đồng phục trong trường mỗi ngày.

Task 1 Read the conversation between an interviewer and Dr Brown, a robot expert. Tick (✓) which sentences are true and (x) which sentences are false.

[ Đọc bài đối thoại giữa người phỏng vấn và tiến sĩ Brown, một chuyên gia về người máy. Đánh dấu (✓) câu nào đúng và (x) với câu sai.]

Well, they can do some things in industry and education. But they can’t talk to people or do many complicated things.

Ngày nay người máy không thể nói chuyện với con người và làm những công việc phức tạp.

Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house

Đến năm 2030, người máy vẫn sẽ không thể nói chuyện.

Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể bảo vệ những ngôi nhà của chúng ta.

Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể chơi đá bóng.

Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.

Người máy sẽ có thể chơi thể thao và các trò chơi với nhau trước năm 2040.

Phóng viên: Chào buổi sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.

Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.

PV: Trước tiên, ông có thể cho chúng tôi biết bây giờ người máy có thể làm gì không?

TS Brown: À, chúng có thể làm một số việc trong công nghiệp và giáo dục. Nhưng chúng không thể nói chuyện với con người hay làm những việc phức tạp.

PV: Và chúng sẽ có khả năng làm gì trong tương lai gần?

TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có khả năng nói chuyện với con người. Chúng cũng sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và thậm chí cho con bạn ăn khi bạn không có nhà.

PV: Tuyệt vời!

TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không có khả năng làm những công việc phức tạp hơn như chơi đá bóng hay lái xe.

PV: Và chúng sẽ có thể làm gì đến năm 2040?

TS Brown: Chúng sẽ có khả năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.

PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.

Task 2 Mark Huge, a robot expert, is now online answering questions from Sarah, Jeremy and Nubira about the study and design of robots. Read his blog and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.

[ Mark Huge, một chuyên gia về người máy đang trực tiếp trả lời những câu hỏi từ Sarah, Jeremy và Nubira về nghiên cứu và thiết kế ngưới máy. Đọc blog của ông và chọn câu trả lời A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống.]

Đáp án: But scientists are working on it.

Giải thích: work on (làm việc với )

Đáp án: It had cameras in its eyes

Giải thích: in (bên trong)

Đáp án: and it could make some expressions with its face.

Giải thích: expressions (biểu cảm)

Đáp án: It will be able to guard your house and send messages to your mobile phone.

Giải thích: send messages (gửi tin nhắn)

Đáp án: We don’t have it in the shops now but it will appear next year.

Giải thích: appear (xuất hiện)

Bây giờ chúng ta có những người máy thông minh không? – Sarah, Luân Đôn, nước Anh

Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu về điều đó. Những người máy trong tương lai sẽ có thể tương tác với con người. Chúng sẽ có thể thấy con người và phản xạ lại.

Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? – Jeremy, Sydney, nước Úc.

Những người như Cynthia Breazeal và David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy được gọi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy ảnh trong mắt và có thể có những biểu hiện trên khuôn mặt.

Chúng tôi có thể mua người máy giúp việc nhà được không? – Nubira, Tokyo, Nhật Bản

Có, chúng ta có thể. Sanyo đang phát triển một người máy bảo vệ được gọi là Bảnryu. Nó sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của bạn. Chúng tôi không có nó trong các cửa hàng bây giờ nhưng nó sẽ xuất hiện trong năm tới. Sony đã sản xuất máy lau sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có thể hút bụi sàn nhà cho bạn.

Task 3 Read the text and choose the correct answer (A, B, C, or D) for each of the questions from 1 to 5.

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng ( A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 5]

Giải thích: A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it.

Tại sao con người dùng máy tính để kiểm soát robot?

Giải thích: A robot can do the same work for 24 hours, and yet, it does not complain or get tired.

Theo bài đọc câu nào sau đây không đúng?

A.Con người dùng máy tính để điều khiển robot.

Từ “it” trong bài đọc ám chỉ đến

Giải thích: In Japan, people use robots in factories to build cars

Ở Nhật Bản, con người sử dụng robot trong các nhà máy để

A.bảo vệ những nơi quan trọng

Giải thích: However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful.

Một số người lo sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ

A.bận rộn hơn con người

Một robot không thể suy nghĩ hay làm việc một mình. Con người sửu dụng máy vi tính để điều khiển nó.Ngày nay, robot không phổ biến lắm bởi vì nó quá đắt tiền, nhưng chúng rất có ích. Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Một robot có thể làm việc như nhau 24 giờ, mà không kêu ca hay mệt mỏi. Ở Mỹ người ta dùng robot để bảo vệ những nơi quan trọng. Những robot này có thể nghe những tiếng ồn nhất định và gửi tín hiệu giúp đỡ nếu có rắc rồi hay nguy hiểm. Ở Nhật Bản, người ta sử dụng robot trong các nhà máy để lắp ráp ô tô. Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ quá mạnh ( có nhiều quyền lực).

Look at these ideas about the year 2030. Write the sentences you think are true.

[ Nhìn vào những ý tưởng này về năm 2030. Viết những câu bạn nghĩ là đúng]

Vào năm 2030,

Robot sẽ có thể làm tất cả việc nhà thay cho chúng ta.

We will/won’t be able to do all of our shopping online.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có thể/ không thể mua sắm trực tuyến hoàn toàn.

Robots will/won’t be able to teach children instead of human teachers.

Tạm dịch: Robot sẽ có thể/ không thể dạy trẻ con học thay cho giáo viên con người.

4.Cars will/won’t be able to run without human drivers.

Tạm dịch: Ô tô sẽ không/ có thể chạy mà không có người lái.

5.Planes will/won’t be able to fly without human pilots.

Tạm dịch: Máy sẽ không/ có thể bay mà không có phi công con người.

Robots will/won’t be able to talk with other machines in our house.

Tạm dịch: Robot sẽ không/ có thể nói chuyện với các máy móc khác trong nhà.

Task 2 Tick (✓) what you predict robots will be able to do by 2030.

[ Đánh dấu cái mà bạn dự đoán robot sẽ có khả năng làm đến năm 2030.]

– chơi tennis

– chăm sóc trẻ em và người già

– cho em bé hoặc thú cưng ăn

– trò chuyện với các máy móc khác trong nhà

– bảo vệ nhà bạn

– phát hiện và chữa lành những vấn đề trên cơ thể

– hiểu điều chúng ta suy nghĩ

Task 3 Write a paragraph about things you prdict robots will or won’t be able to do by 2030.

[ Viết một đoạn văn về những dự đoán công việc robot sẽ có thể làm đến năm 2030]

By 2030, robots will become more intelligent and can do a variety of things. The will be able to do all the housework instead of human beings. They will also be able to play simple sports and games, protect our belongings and people from being hurt, treat deseases and take care of people. However, they are just robots they won’t be able to think and understand what people think.

Đến năm 2030, robot sẽ trở nên thông minh hơn và có thể làm nhiều việc khác nhau. Sẽ có thể làm tất cả các công việc nhà thay vì con người. Họ cũng sẽ có thể chơi các môn thể thao và trò chơi đơn giản, bảo vệ đồ đạc và con người của chúng ta khỏi bị tổn thương, đối xử với những người tuyệt vọng và chăm sóc mọi người. Tuy nhiên, chúng chỉ là những robot mà chúng sẽ không thể nghĩ và hiểu mọi người nghĩ gì.

F. Test yourself 4

Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. (1.0 p)

[ Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại]

Giải thích: Chọn C. b ea r, vì âm “ear” được đọc là /eə/, trong những từ còn lại được đọc là /iə/.

Giải thích: Chon B. sh ou lder, vì âm “ou” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.

Giải thích: Chọn C. th ick vì âm “th” được đọc là /ɵ/, trong những từ còn lại được đọc là /ð/.

Giải thích: Chọn D. sol ar vì âm “ar” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.

Giải thích: Chọn A. pollut ed vì âm “ed” được đọc là /id/, trong những từ còn lại âm gạch dưới được đọc là /d/.

Task 2 Name these activities. (The first letter is given to help you). (1.0 p)

[ Đặt tên cho các hoạt động. ( Ký tự đầu tiên được cho sẵn để giúp em)]

Task 3 Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences. (2.0 p)

[ Chọn các đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu]

There aren’t any good films on television at the moment.

Hiện tại trên tivi không có bất cứ bộ phim hay nào.

Đáp án: If we cut down more forests, there are more floods.

Nếu chúng ta chặt nhiều rừng hơn sẽ có lũ lụt.

Đáp án: That is the most boring book I’ve ever read.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài

Đây là quyển sách chán nhất mà tôi từng đọc.

Đáp án: A robot can do many different things from looking after a baby to building a house.

Một robot có thể làm nhiều việc khác nhau từ chăm con cho đến xây nhà.

Đáp án: It’s getting light. Shall I turn off the light to save electricity?

Giải thích: turn off (tắt)

Đáp án: The opposite of “dangerous” is safe

Giải thích: safe (an toàn)

Từ trái nghĩa của nguy hiểm là an toàn.

Đáp án: Playing computer games too much is not good for you.

Giải thích: too much (quá nhiều)

Chơi các trò chơi trên máy tính quá nhiều không tốt cho bạn.

The Three Rs stand for Reduce, Reuse and Recycle

Giải thích: stand for (viết tắt cho cái gì)

3 chữ R là viết tắt của cắt giảm, tái sử dựng và tái chế.

Đáp án: Where is the nearest bookshop, please?

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn

Nhà sách gần nhất ở đâulàm ơn?

Đáp án: First, you should go straight ahead and then turn right.

Giải thích:go straight ahead (đi thẳng)

Trước tiên, bạn nên đi thằng và sau đó rẽ phải.

Task 4 Put a suitable word in each blank to complete the passage. (2.0 p)

[ Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc]

He was a new player and did not know anyone in his team.

Đáp án: During the first forty minutes he scored a goal and then helped his team to score another goal.

Giải thích:score (ghi bàn)

Đáp án: After the second goal, he found that there was a terrible mistake.

Giải thích: There + be + danh từ (có cái gì)

Đáp án: He was on the wrong side! “My friends didn’t believe me,

Giải thích: be on the wrong side (ở nhầm bên)

Đáp án: David said “In fact I cannot believe it myself.”

Giải thích: sử dụng động từ trần thuật said để thuật lại câu nói của ai

Đáp án: The mix-up began as soon as David arrived at the Banana football ground before the start of the match against Orange

Giải thích: the start of the match (bắt đầu trận đấu)

Đáp án: “Where are the changing rooms?” David asked someone at the entrance.

Đáp án: The man did not say anything but showed him to the Orange room.

Giải thích: but (nhưng)

Đáp án: Everyone was surprised to see David

Giải thích: be + V3 (cấu trúc câu bị động)

Đáp án: they thought he was a new member of their team! In the second half of the match David played for Banana and the result was a 2-2 draw.

Giải thích: play for (chơi cho ai)

David đã chơi trận bóng lớn nhất đầu tiên của anh ấy tuần trước. Anh ấy là một tân binh và không biết bất cứ ai trong đội. Trong suốt 40 phút đầu tiên anh ấy đã ghi một bàn và đã giúp đội nhà ghi một bàn nữa. Sau pha ghi bàn thứ 2, anh ấy phát hiện ra rằng có một lỗi sai kinh khủng. Anh ấy ở sai sân! ” Bạn của tôi đã không tin tôi” , David nói. Thật ra tôi không thể tin chính mình. ” Sự hỗn lọa bắt đầu ngay khi David đến sân bóng Banana trước khi trận đấu bắt đầu đá với đội Orange. ” Phòng thay đồ ở đâu?, David hỏi một người ở lối vào. Người đàn ông đã không nói gì và chỉ cho anh ấy đến phòng Orange. Mọi người đều ngạc nhiên khi nhìn thấy David nhưng họ nghĩ anh là tân binh của đội họ. Ở hiệp thứ 2 David đã chơi cho Banana và kết quả là hòa 2 – 2.

Task 5 Read the passage and choose the correct answer to each question. (1.0 p)

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]

Giải thích: When you’re using electricity, think about where it comes from and how you can use less to protect th environment. Here are some simple ways to save energy:

Bài đọc này cho bạn biết

Giải thích: Leaving televisions and computers on standby with the little red light showing still uses up electricity, ever though they might look like they’re turned off.

Khi bạn để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông

A.Chúng vẫn dùng điện

Giải thích: Turning lights off when you’re not in the room can save a lot of energy

Khi bạn ra khỏi phòng,bạn nên

Giải thích: Keep an eye out for the ‘Energy Efficiency Recommended’ logo

Tại sao bạn nên chọn những sản phẩm với logo có giới thiệu ” Năng lượng hiệu quả”?

Giải thích: But it takes a lot of energy to keep cool, so help it by not leaving the fridge door open or putting hot things inside.

Đặt những món đồ nóng vào tủ lạnh

Khi bạn đang sử dụng điện, hãy nghĩ đến chúng đến từ đâu và làm cách nào sử dụng ít hơn để bảo vệ môi trường. Đây là những cách giúp tiết kiệm năng lượng

– Bật hay Tắt?

Để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông với ít ánh sáng đỏ cho thấy nó vẫn đang dùng điện, thậm chí mặc dù nó trông có vẻ như đã được tắt. Để dừng việc này lại hãy tắt hẳn nó.

Việc tắt hết đèn khi bạn không ở trong phòng có thể tiết kiệm nhiều năng lượng.

Nhiều sản phẩm ngày nay đang giúp bạn giảm tiêu thụ điện và hóa đơn tiền điện của bố mẹ bạn. Hãy kiểm tra những sản phẩm về tính hiệu quả của nó và xếp loại đánh giá. Tránh xa những sản phẩm có logo ” Tiết kiệm năng lượng”

– Trong tủ lạnh

Tủ lạnh là một phần quan trọng trong bếp. Nó giữ thức ăn tươi, mát và bổ dưỡng. Nhưng nó mất nhiều năng lượng để giữ cho máy lạnh, vì vậy đừng để cửa tủ lạnh mở hay cho thức ăn nóng vào bên trong.

Task 6 Put the verbs into correct tense to finish the sentences. (1.0 p)

[ Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành câu]

Have you ever seen a real robot at work?

– Bạn có bao giờ thấy một người máy thật sự làm việc chưa?

– Không, chưa bao giờ.

Trung đang học chơi đàn ghi-ta. Anh ấy có lớp học ghi-ta 2 lần 1 tuần.

3.If it is nice tomorrow,we will plant soem young trees in our garden.

Nếu ngày mai trời đẹp chúng ta sẽ trồng một ít cây con trong vườn.

4.Do you think there will be a city underwater?

Bạn có nghĩ rằng có thành phố dưới nước không?

Task 7 Put the following in the correct order to make a conversation. The first one (A) is given. (1.0 p)

[ Đặt các câu theo đúng thứ tự để tạo thành bài đối thoại. Câu đầu tiên (A) đã được cho sẵn]

A – D – F – E – G – I – J – C – H – B

A.Bạn bị sao vậy? Bạn trông không vui lắm.

Ờ, mình phải viết một bài luận về những phát minh gần đây quan trọng nhất. Đó là bài tập của lớp khoa học.

Nó không khó lắm. Có nhiều phát minh hay.

Ừm, nhưng mai là hạn nộp bài rồi.

À, bạn định viết về cái gì?

Hmm, mình đoán là người máy.

Hmm…không phải mọi người cũng dự định viết về nó à?

Mình định viết về những robot trong bếp cái mà có thể nấu ăn và bày bàn ăn.

Được thôi. À. mình chắc là bạn sẽ có những ý tưởng hay. Chúc may mắn.

Task 8 Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the sentence before it. (1.0 p)

[ Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa giống như câu đã cho trước đó]

She likes watching/ to watch television.

Cô ấy thích xem tivi.

No river in the world is longer than the Nile.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

Sông Nile là dòng sông dài nhất thế giới. = Không dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.

They live far from the school, but we live near it.

Chúng tôi sống gần trường, nhưng họ thì không. = Họ không sống gần trường, nhưng chúng tôi gần.

We might go to the Moon for our summer holidays in 2050.

Chúng ta sẽ có thể đến mặt trăng cho các kỳ nghỉ hè năm 2050.

In the future, home robots will be able to do all our housework.

Trong tương lai những robot giúp việc nhà sẽ có thể làm tất cả những việc nhà.

Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà Step Up hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 12 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với lượng bài tập, lý thuyết bằng phương pháp mới và tốt nhất, StepUp sẽ đồng hành cùng các em thông qua các phần mềm học tiếng Anh, và sách HACK NÃO 1500 đầy đủ và cập nhật nhất. Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Unit 9: English In The World

Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không?

Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không?

Vy: Vâng, với xấp xỉ 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật.

Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác.

Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó!

Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ?

Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ.

Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?

Dương: Có phải là length không?

Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.

Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?

Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.

simplicity flexibility.

I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say “sawadeeka”, which means “hello”.

I am reasonably good at English.

Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.

1. A: I’d like some oranges, please.

B: But we don’t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

3. A: I’ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

1. A: Tom found a watch on the street.

B: No. He found a wallet on the street.↗

2. A: Where did Tom find this watch?

B: He found it on the street.↘

3. A: Let’s have some coffee.

B: But I don’t like coffee.↗

4. A: Let’s have a drink. What would you like?

B: I know it’s nice, but it’s expensive.↘

B: I know it’s big but that one’s bigger.↘

A: What make of TV shall we buy?

A: I think we should get the Sony. It’s really nice.

A: But the Sony has a guarantee.

A: (trying to persuade B to buy a Sony) They’re both of good quality.

Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was:

If I were you, I would think more carefully about the job.

If I was you, I would think more carefully about the job.

1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.

2. If Minh had time, she would read many English books.

3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.

4. Mai didn’t have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn’t be so good at the language.

5. If you could speak English, we would offer you the job.

Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.

1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.

2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.

3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.

4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?.

5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.

6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.

I would like to:

have a friend who …

go to a country where…

buy a book which …

meet a person whose…

do something that…

2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.

3. English has borrowed many words which/that come from other languages.

4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.

5. There are several reasons why I don’t like English.

6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

– settlement (n) = the process of people making their homes in a place

– immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything

– derivatives (n) = words that have been developed from other words

– establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time

– dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things

Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.

Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.

Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như ” Singlish” là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như ” Hinlish” là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.

3. They do all their school subjects and everyday activities in English.

4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.

5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

A: I think we should memorise English vovabulary.

B: We can learn about 5 words everyday.

A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

2. She can have a conversation in Italian, but it’s a bit rusty.

3. He used to be quite bad at English.

4. He picked up enough words and phrases to get by.

5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.

I use English for different purposes in my everyday life. Firstly, English helps me communicate with people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English to chat with them about many things. Secondly, English helps me get information and improve my knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in different countries which provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful for me in various ways.

Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiêng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản.

Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về.

Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.

1. I can’t speak a word of French.

2. I picked up a few words of English on holiday.

3. My brother is fluent in English.

4. I am bilingual in English and French.

5. I can get by in German on holiday.

6. My Russian is a bit rusty.

Bình thường có chất giọng khi chúng ta nói tiếng Anh. Điều đó cũng tốt – những người khác thường có thể hiểu chúng ta. Thật là ý tưởng tốt khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ về một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Rất bình thường khi mắc lỗi. Khi giáo viên của bạn chữa 1 lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.

1. Those are the stairs where I broke my arm.

2. There’s a shop where you can buy English books and CDs.

3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.

4. There’s a shop near my house which/that sells cheap DVDs.

5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 11 Sách Mới

Mở đầu cuốn sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 tập 2 là unit 11: This is my family. Trong bài này, các em sẽ được học về những từ vựng chỉ những người trong gia đình. Về mặt ngữ pháp, tiếng anh lớp 3 unit 11 sẽ giới thiệu đến các em về cấu trúc hỏi tuổi: How old are you?

1, Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 11 – This is my family – Lession 1

Part 1: Look, listen and repeat the conversation

Student A: Who’s that man?

Student B: He is my father

Student A: Really? He is young!

Student B: And that is my mother next to him

Student A: She is nice

Part 2: Point and say: Ôn tập từ vựng – ngữ pháp tiếng anh lớp 3 unit 11

Conversation 1:

Student A: Who is that?

Student B: He is my grandfather

Conversation 2:

Student A: Who is that?

Student B: She is my grandmother

Conversation 3:

Student A: Who is that?

Student B: He is my father

Conversation 4:

Student A: Who is that?

Student B: She is my mother

Conversation 5:

Student A: Who is that?

Student B: She is my sister

Conversation 6:

Student A: Who is that?

Student B: He is my (young) brother

tiếng anh lớp 3 unit 11 lession 1 Part 3: Read and complete

Question 1: This is a photo of Mai ‘s family

Question 2: The man is her father

Question 3: The woman is her mother

Question 4: And the boy is her young brother

2, Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 11 – This is my family – Lession 2

Part 1: Look, listen and repeat the coversations

Conversation 1

Student A: That is my brother

Student B: How old is your brother?

Student A: He is seven

Conversation 2

Student A: That is my grandmother

Student B: How old is she?

Student A: She is sixty five

hướng dẫn học tiếng anh lớp 3 unit 11 lesson 2 Part 2: Point and say

Conversation 1:

Student A: How old is your grandfather?

Student B: He is sixty eight years old

Conversation 2:

Student A: How old is your grandmother?

Student B: She is sixty five years old

Conversation 3:

Student A: How old is your father?

Student B: He is forty two years old

Conversation 4:

Student A: How old is your mother?

Student B: She is forty one years old

Conversation 5:

Student A: How old is your brother?

Student B: He is thirteen years old

Conversation 6:

Student A: How old is your sister?

Student B: She is ten years old

tiếng anh lớp 3 unit 11 lession 2 Part 3: Let’s talk about Nam’s family

Conversation 1:

Student A: How old is Nam’s grandfather?

Student B: He is sixty nine years old

Conversation 2:

Student A: How old is Nam’s grandmother?

Student B: She is sixty six years old

Conversation 3:

Student A: How old is Nam’s father?

Student B: He is forty five years old

Conversation 4:

Student A: How old is Nam’s mother?

Student B: She is forty two years old

Conversation 5:

Student A: How old is Nam’s brother?

Student B: He is eight years old

Conversation 6:

Student A: How old is Nam’s young sister?

Student B: She is six years old

tiếng anh lớp 3 unit 11 lession 2 Part 4: Read and complete

Hi! My name is Quan. I am ten years old. That is a picture of my family. My father is forty – four years old. My mother is thirty – nine years old. My brother is fourteen years old.

Complete the blanks of the table below

Part 5: Write about your family

Question 1: How old are you?

Answer: I am ten years old

Question2: How old is your father?

Answer: He is forty five years old

Question 1: How old is your mother?

Answer: She is thirty six years old

Question 1: How old is your young brother/ sister?

Answer: My young brother is one years old

3, Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 11 – This is my family – Lession 3

Part 1: Read and match

(1) Who is that? – (d) It is my mother

(2) How old are you? – (a) I am ten

(3) How old is your father? – (b) He is fifty

4) How old is your mother? – (d) It is my mother

tiếng anh lớp 3 tập 2 unit 11 lesson 3 Part 2: Look, read and write

This is a photo of my (1) family. Look at the man. He ismy (2) father. He is forty – four years old. The woman next to him is my (3) mother. She is thirty – nine years old. The boy is my (4) brother. He is fourteen years old. And the little girl is my (5) younger sister. She is five years old. Can you find me and guess how old I am?