Giải Sách Bài Tập Toán 8 / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Lời Giải Hay Toán 8 Sách Bài Tập 1, Tập 2, Sách Bài Tập Toán 8

Giải bài tập sách giáo khoa Toán 7 trang 56 

Giải sách bài tập Toán 7 trang 6 tập 1 

Giải vở bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 9, 10

Giải bài tập Toán 1 trang 6 tập 2 câu 9, 10

Bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 9

Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2.

Đang xem: Lời giải hay toán 8 sách bài tập

Bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 10

Chứng minh rằng biểu thức n(2n – 3) – 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.

Giải sách bài tập toán lớp 8 tập 1 trang 6 câu 9, 10

Giải sách bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 9

Ta có: a chia cho 3 dư 1 ⇒ a = 3q + 1 (q ∈N)

b chia cho 3 dư 2 ⇒ b = 3k + 2 (k ∈N)

a.b = (3q +1)(3k + 2) = 9qk + 6q + 3k +2

Vì 9 ⋮ 3 nên 9qk ⋮ 3

Vì 6 ⋮ 3 nên 6q ⋮ 3

Vì 3⋮ 3 nên 3k ⋮ 3

Vậy a.b = 9qk + 6q + 3k + 2 = 3(3qk + 2q + k) +2 chia cho 3 dư 2.(đpcm)

Giải sách bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 10

Ta có: n(2n – 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = – 5n

Vì -5 ⋮ 5 nên -5n ⋮ 5 với mọi n ∈ Z .

Cách sử dụng sách giải Toán 8 học kỳ 1 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 8 học kỳ 1 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8

Giải bài tập sách bài tập (SBT) Đại số và SBT Hình học 8 chi tiết nhất.

Học Toán lớp 8 tập 1

Đại số

Chương 1 Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại số 8

Chương 2 – Phân thức đại số – Đại số 8

Hình học

Chương 1: Tứ Giác – Hình học 8

Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác – Hình học 8

Học Toán lớp 8 tập 2

Đại số

Chương 3: Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn – Đại số 8

Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn – Đại số 8

Giải bài 9, 1.1, 1.2 trang 51 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng – SBT Toán 8

Bài 2.3, 2.4, 2.5 trang 54 : Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – SBT Toán 8

Giải bài 3.1, 3.2, 3.3 trang 55, 56 bài 3 bất phương trình một ẩn – SBT Toán 8

Bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 59 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Giải bài 68, 69, 70 trang 60 : Bài 5 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối – SBT Toán 8

Bài 87, 88, IV.1 trang 62 : Bài ôn tập chương IV – Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Hình học

Chương 3: Tam giác đồng dạng – Hình học 8

Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều – Hình học 8

Bài 4, 5, 6, 7 trang 25 : Bài 2 tính chất cơ bản của phân thức – SBT Toán 8

Giải bài 9, 10, 11, 12 trang 26, 27 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 3 rút gọn phân thức – SBT Toán 8

Bài 13, 14, 15, 16 trang 27, 28 bài 4 quy đồng mẫu thức nhiều phân thức – SBT Toán 8

Giải bài 17, 18, 19 trang 28, 29 bài 5 phép cộng các phân thức đại số – SBT Toán 8

Bài 20, 21, 22, 23 trang 29 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 5 phép cộng các phân thức đại số – SBT Toán 8

Bài tập 24, 25, 26, 27 trang 30, 31 bài 6 phép trừ các phân thức đại số – SBT Toán 8

Bài 29, 30, 31 trang 32 : Bài 7 phép nhân các phân thức đại số – SBT Toán 8

Giải bài 32, 33, 34, 35 trang 33 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 7 phép nhân các phân thức đại số – SBT Toán 8

Bài 36, 37, 38, 39 trang 34 : Bài 8 phép chia các phân thức đại số – SBT Toán 8

Giải bài 40, 41, 42, 43 trang 34, 35 bài 8 phép chia các phân thức đại số – SBT Toán 8

Bài 44, 45, 46, 47 trang 36 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 9 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức – SBT Toán 8

Giải bài 48, 49, 50, 51 trang 37 : Bài 9 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức – SBT Toán 8

Bài 52, 53, 54 trang 37 : Bài 9 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức – SBT Toán 8

Giải bài 55, 56, 57 trang 38 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 9 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức – SBT Toán 8

Bài 58, 59, 60 trang 39, 40 bài ôn tập Chương II – Phân thức đại số – SBT Toán 8

Bài tập 61, 62, 63, 64 trang 40, 41 bài ôn tập Chương II – Phân thức đại số – SBT Toán 8

Bài 65, 66, 67 trang 41, 42 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài ôn tập Chương II – Phân thức đại số – SBT Toán 8

Giải bài 1, 2, 3 trang 80 : Bài 1 tứ giác – SBT Toán 8

Bài 4, 5, 6 trang 80 : Bài 1 tứ giác – SBT Toán 8

Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 80 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 1 tứ giác – SBT Toán 8

Bài 11, 12, 13, 14 trang 81 : Bài 2 hình thang – SBT Toán 8

Giải bài 15, 16, 17 trang 81 : Bài 2 hình thang – SBT Toán 8

Bài 18, 19, 20 trang 82 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 2 hình thang – SBT Toán 8

Giải bài 22, 23, 24, 25 trang 82, 83 bài 3 hình thang cân – SBT Toán 8

Bài 26, 27, 28 trang 83 : Bài 3 hình thang cân – SBT Toán 8

Bài tập 30, 31, 32, 33 trang 83 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 3 hình thang cân – SBT Toán 8

Bài 34, 35, 36 trang 84 : Bài 4 đường trung bình của tam giác, của hình thang – SBT Toán 8

Giải bài 37, 38, 39 trang 84 : Bài 4 đường trung bình của tam giác, của hình thang – SBT Toán 8

Bài 40, 41, 42, 43 trang 84, 85 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 4 đường trung bình của tam giác, của hình thang – SBT Toán 8

Giải bài 45, 46, 47, 48 trang 85 : Bài 5 dựng hình bằng thước và com pa – SBT Toán 8

Bài 49, 50, 51, 52 trang 86 : Bài 5 dựng hình bằng thước và com pa – SBT Toán 8

Giải bài 53, 54, 55, 56 trang 86 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 5 dựng hình bằng thước và com pa – SBT Toán 8

Bài 57, 58, 59 trang 86 : Bài 5 dựng hình bằng thước và com pa – SBT Toán 8

Giải bài 60, 61, 62, 63 trang 86, 87 bài 6 đối xứng trục – SBT Toán 8

Bài 64, 65, 66, 67 trang 87 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 6 đối xứng trục – SBT Toán 8

Bài tập 68, 70, 71, 72 trang 87, 88 bài 6 đối xứng trục – SBT Toán 8

Bài 73, 74, 75, 76 trang 89 : Bài 7 hình bình hành – SBT Toán 8

Giải bài 77, 78, 79, 80 trang 89 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 7 hình bình hành – SBT Toán 8

Bài 81, 82, 83, 84 trang 90 : Bài 7 hình bình hành – SBT Toán 8

Giải bài 85, 86, 87 trang 90 : Bài 7 hình bình hành – SBT Toán 8

Giải bài 88, 89, 90, 91 trang 90, 91 bài 7 hình bình hành – SBT Toán 8

Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 91, 92 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 8 đối xứng tâm – SBT Toán 8

Bài tập 96, 97, 98, 99 trang 92 : Bài 8 đối xứng tâm – SBT Toán 8

Bài 100, 101, 102 trang 92 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 8 đối xứng tâm – SBT Toán 8

Giải bài 103, 104, 105 trang 93 : Bài 8 đối xứng tâm – SBT Toán 8

Bài 106, 107, 108, 109 trang 93 : Bài 9 hình chữ nhật – SBT Toán 8

Bài tập 110, 111, 112, 113 trang 93, 94 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 9 hình chữ nhật – SBT Toán 8

Bài 114, 115, 116, 117 trang 94 : Bài 9 hình chữ nhật – SBT Toán 8

Giải bài 118, 119, 120 trang 94, 95 bài 9 hình chữ nhật – SBT Toán 8

Bài 121, 122, 123 trang 95 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 9 hình chữ nhật – SBT Toán 8

Giải bài 124, 125, 126, 127 trang 95, 96 bài 10 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước – SBT Toán 8

Bài 128, 129, 130, 131 trang 96 : Bài 10 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước – SBT Toán 8

Giải bài 132, 133, 134, 135 trang 96, 97 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 11 hình thoi – SBT Toán 8

Bài 136, 137, 138, 139 trang 97 , 98 bài 11 hình thoi – SBT Toán 8

Giải bài 140, 141, 142, 143 trang 97 : Bài 11 hình thoi – SBT Toán 8

Bài 144, 145, 146, 147 trang 98 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 12 hình vuông – SBT Toán 8

Bài tập 148, 149, 150 trang 98 : Bài 12 hình vuông – SBT Toán 8

Bài 151, 152, 153 trang 98, 99 bài 12 hình vuông – SBT Toán 8

Giải bài 154, 155, 156 trang 99 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 12 hình vuông – SBT Toán 8

Bài 157, 158, 159, 160 trang 99, 100 bài ôn tập chương I – Tứ giác – SBT Toán 8

Giải bài 161, 162, 163, 164 trang 100, 101 bài ôn tập chương I – Tứ giác – SBT Toán 8

Bài 1, 2, 3, 4 trang 155, 156 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 1 đa giác – Đa giác đều – SBT Toán 8

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 156 : Bài 1 đa giác – Đa giác đều – SBT Toán 8

Bài 9, 10, 11 trang 156 : Bài 1 đa giác – Đa giác đều – SBT Toán 8

Giải bài 12, 13, 14, 15 trang 157 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài 2 diện tích hình chữ nhật – SBT Toán 8

Bài 16, 17, 18 trang 157, 158 bài 2 diện tích hình chữ nhật – SBT Toán 8

Bài tập 19, 20, 21 trang 158 : Bài 2 diện tích hình chữ nhật – SBT Toán 8

Bài 22, 23, 24 trang 158, 159 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 2 diện tích hình chữ nhật – SBT Toán 8

Giải bài 25, 26, 27 trang 159 : Bài diện tích tam giác – SBT Toán 8

Bài 28, 29, 30, 31 trang 160 : Bài diện tích tam giác – SBT Toán 8

Giải bài 32, 33, 34, 35 trang 161 SBT Toán lớp 8 tập 1: Bài diện tích hình thang – SBT Toán 8

Bài 36, 37, 38 trang 161, 162 bài diện tích hình thang – SBT Toán 8

Giải bài 39, 40, 41 trang 162 : Bài diện tích hình thang – SBT Toán 8

Bài 42, 43, 44, 45 trang 162, 163 SBT Toán lớp 8 tập 1 bài 5 hình thoi – SBT Toán 8

Giải bài 47, 48, 49, 50 trang 164 : Bài diện tích đa giác – SBT Toán 8

Bài 51, 52, 53 trang 166 : Bài ôn tập chương II – Đa giác – Diện tích đa giác – SBT Toán 8

Bài tập 1, 2, 3 trang 5 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 1 mở đầu về phương trình – SBT Toán 8

Bài 4, 5, 6 trang 5, 6 bài 1 mở đầu về phương trình – SBT Toán 8

Giải bài 10, 11, 12 trang 6 : Bài 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải – SBT Toán 8

Bài 13, 14, 15 trang 7 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải – SBT Toán 8

Giải bài 19, 20, 21 trang 7, 8 , 9 bài 3 Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 – SBT Toán 8

Bài 22, 23, 24 trang 8 : Bài 3 Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 – SBT Toán 8

Giải bài 26, 27, 28 trang 9, 10 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài 4 phương trình tích – SBT Toán 8

Bài 29, 30, 31 trang 10 : Bài 4 phương trình tích – SBT Toán 8

Giải bài 35, 36, 37 trang 11 : Bài 5 phương trình chứa ẩn ở mẫu – SBT Toán 8

Bài 38, 39, 40 trang 12 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 5 phương trình chứa ẩn ở mẫu – SBT Toán 8

Bài tập 43, 44, 45, 46 trang 14 : Bài 6, 7 giải toán bằng cách lập phương trình – SBT Toán 8

Bài 47, 48, 49, 50 trang 14 : Bài 6, 7 giải toán bằng cách lập phương trình – SBT Toán 8

Giải bài 51, 52, 53, 54 trang 15 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 6, 7 giải toán bằng cách lập phương trình – SBT Toán 8

Bài 55, 56, 57 trang 15 : Bài 6, 7 giải toán bằng cách lập phương trình – SBT Toán 8

Giải bài 62, 63, 64, 65 trang 16 : Bài ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 66, 67, 68 trang 17 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Giải bài 69, 70, 71 trang 17 : Bài ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng – SBT Toán 8

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 51 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng – SBT Toán 8

Bài 10, 11, 12, 13 trang 51, 52 bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – SBT Toán 8

Bài tập 14, 15, 16, 17 trang 52 : Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – SBT Toán 8

Bài 18, 19, 20, 21 trang 52 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – SBT Toán 8

Giải bài 22, 23, 24, 25 trang 52, 53 bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – SBT Toán 8

Bài 26, 27, 28, 29 trang 53 : Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – SBT Toán 8

Giải bài 30, 2.1, 2.2 trang 53 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – SBT Toán 8

Bài 31, 32, 33 trang 54 : Bài 3 bất phương trình một ẩn – SBT Toán 8

Giải bài 34, 35, 36 trang 54, 55 bài 3 bất phương trình một ẩn – SBT Toán 8

Bài 37, 38, 39 trang 55 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 3 bất phương trình một ẩn – SBT Toán 8

Giải bài 40, 41, 42, 43 trang 56 : Bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 45, 46, 47, 48 trang 56, 57 bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài tập 48, 49, 50, 51 trang 57 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 52, 53, 54, 55 trang 57, 58 bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Giải bài 56, 57, 58 trang 58 : Bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 59, 60, 61 trang 58 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Giải bài 62, 63, 64 trang 58 : Bài 4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 65, 66, 67 trang 59, 60 bài 5 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối – SBT Toán 8

Giải bài 71, 72, 73, 74 trang 61 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài ôn tập chương IV – Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 75, 76, 77, 78 trang 61 bài ôn tập chương IV – Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Giải bài 79, 80, 81, 82 trang 61, 62 bài ôn tập chương IV – Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài 83, 84, 85, 86 trang 62 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài ôn tập chương IV – Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SBT Toán 8

Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 82, 83 bài 1 định lí Ta- Lét trong tam giác – SBT Toán 8

Bài 6, 7, 8, 9 trang 84 : Bài 2 định lí đảo và hệ quả của định lí Ta- Lét – SBT Toán 8

Giải bài 10, 11, 12, 13 trang 84, 85 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài 2 định lí đảo và hệ quả của định lí Ta- Lét – SBT Toán 8

Bài 14, 15, 16 trang 85, 86 bài 2 định lí đảo và hệ quả của định lí Ta- Lét – SBT Toán 8

Giải bài 17, 18, 19, 20 trang 87 : Bài 3 tính chất đường phân giác của tam giác – SBT Toán 8

Bài 21, 22, 23 trang 88 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 3 tính chất đường phân giác của tam giác – SBT Toán 8

Giải bài 25, 26, 27 trang 89, 90 bài 4 khái niệm hai tam giác đồng dạng – SBT Toán 8

Bài 29, 30, 31 trang 90 : Bài 5 Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c. C. C) – SBT Toán 8

Giải bài 32, 33, 34 trang 91 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 5 Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c. C. C) – SBT Toán 8

Bài 35, 36, 37 trang 92 : Bài 6 Trường hợp đồng dạng thứ hai (c. G. C) – SBT Toán 8

Bài tập 39, 40, 41, 42 trang 93, 94 bài 7 Trường hợp đồng dạng thứ ba (g. C. G) – SBT Toán 8

Bài 73, 74, 75, 76 trang 153, 154 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài ôn tập chương IV – Hình lăng trụ đứng hình chóp đều – SBT Toán 8

Giải bài 62, 63, 64, 65 trang 150, 151 bài thể tích hình chóp đều – SBT Toán 8

Bài 66, 67, 68, 69 trang 152 : Bài thể tích hình chóp đều – SBT Toán 8

Giải bài 40, 41, 42, 43 trang 143, 144 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài 6 thể tích của lăng trụ đứng – SBT Toán 8

Bài 44, 45, 46, 47 trang 145 : Bài 6 thể tích của lăng trụ đứng – SBT Toán 8

Giải bài 48, 49, 50, 51 trang 146, 147 bài 6 thể tích của lăng trụ đứng – SBT Toán 8

Bài 32, 33, 34, 35 trang 140, 141 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài diện tích xung quanh của lăng trụ đứng – SBT Toán 8

Giải bài 26, 27, 28 trang 138 : Bài 4 lăng trụ đứng – SBT Toán 8

Bài 13, 14, 15, 16 trang 134, 135 bài 3 thể tích hình hộp chữ nhật – SBT Toán 8

Bài tập 17, 18, 19 trang 135, 136 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài 3 thể tích hình hộp chữ nhật – SBT Toán 8

Bài 20, 21, 22 trang 136, 137 bài 3 thể tích hình hộp chữ nhật – SBT Toán 8

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 133 : Bài 2 hình hộp chữ nhật (tiếp) – SBT Toán 8

Bài 1, 2, 3 trang 131, 132 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài 1 hình hộp chữ nhật – SBT Toán 8

Giải bài 51, 52, 53, 54 trang 97 : Bài ôn tập chương III – Tam giác đồng dạng – SBT Toán 8

Bài 55, 56, 57 trang 98 : Bài ôn tập chương III – Tam giác đồng dạng – SBT Toán 8

Giải bài 44, 45, 46, 47 trang 95 SBT Toán lớp 8 tập 2: Bài 8 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông – SBT Toán 8

Bài 48, 49, 50 trang 95, 96 bài 8 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông – SBT Toán 8

Bài IV.2, IV.3, IV.4, IV.5 trang 158, 159 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài ôn tập chương IV – Hình lăng trụ đứng hình chóp đều – SBT Toán 8

Bài 88, 89, 90, IV.1 trang 157, 158 SBT Toán lớp 8 tập 2 bài ôn tập chương IV – Hình lăng trụ đứng hình chóp đều – SBT Toán 8

Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2 Trang 8 Bài 8

a. Cho biết có bao nhiêu học sinh đạt điểm 7? Bao nhiêu học sinh đạt điểm 9?

b. Nhận xét

c. Lập lại bảng “tần số”

Giải sách bài tập toán lớp 7 tập 2 trang 8 câu 8

Giải sách bài tập Toán 7 trang 58 tập 2 câu 8

a. Có 8 học sinh đạt điểm 7.

Có 2 học sinh đạt điểm 9.

b. Nhận xét:

– Điểm cao nhất là 10, điểm thấp nhất là 2 điểm.

– Số học sinh đạt điểm 7 là nhiều nhất với 8 học sinh.

– Học sinh chủ yếu được 6 điểm và 7 điểm.

– Số học sinh đạt 3 điểm và 4 điểm bằng nhau: 3 học sinh

c. Bảng tần số:

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 7 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 7 tập 2, toán lớp 7 nâng cao, giải toán lớp 7, bài tập toán lớp 7, sách toán lớp 7, học toán lớp 7 miễn phí, giải toán 7 trang 8

Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 11: Hình Thoi

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 11: Hình thoi giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 132 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trung điểm bốn cạnh của một hình chữ nhật là một hình thoi.

Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BD, CD, DA của hình chữ nhật ABCD.

Kẻ đường chéo AC.

* Trong ΔABC, ta có:

E là trung điểm của AB

F là trung điểm của BC

Nên EF là đường trung bình của ΔABC.

⇒ EF

Trong ΔADC, ta có: H là trung điểm của AD

G là trung điểm của DC

Nên HG là đường trung bình của tam giác ADC.

⇒ HG

Từ (1) và (2) suy ra: EF

Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

Xét ΔAEH và ΔDGH, ta có: AH = HD (gt)

AEH và DGH = 90 o

AE = DG (vì AB = CD)

Suy ra: ΔAEH = ΔDGH (c.g.c) ⇒ HE = HG

Vậy hình bình hành EFGH là hình thoi (có 2 cạnh kề bằng nhau).

Bài 133 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trung điểm các cạnh của một hình thoi là đỉnh của một hình chữ nhật.

Giả sử hình thoi ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

* Trong ΔABC, ta có:

E là trung điểm của AB

F là trung điểm của BC

Nên EF là đường trung bình của ΔABC.

⇒ EF

* Trong ΔADC, ta có: H là trung điểm của AD

G là trung điểm của CD

Nên HG là đường trung bình của tam giác ADC

⇒ HG

Từ (1) và (2) suy ra: EF

Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

EF

Suy ra: EF ⊥ BD

Trong ΔABD ta có EH là đường trung bình

⇒ BH

Suyra: EH ⊥ EF hay ∠(FEH) = 1v

Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.

Bài 134 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong hình thoi:

a. Giao điểm của hai đường thẳng chéo là tâm đối xứng của hình thoi.

b. Hai đường chéo là hai trục đối xứng của hình thoi.

a. Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo. Hình thoi cũng là một hình bình hành nên cũng có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo của nó.

b. * Ta có: AC ⊥ BD (tính chất hình thoi)

OB = OD (tính chất hình thoi)

Nên AC là đường trung trực của BD.

Do đó điểm đối xứng với điểm B qua AC là D;

Điểm đối xứng với điểm A qua AC là điểm A;

Điểm đối xứng với điểm C qua AC là điểm C

Vậy điểm đối xứng với mỗi đỉnh của hình thoi qua AC cũng thuộc hình thoi

Do đó AC là trục đối xứng của hình thoi ABCD.

* Ta có : OC = OA (tính chất hình thoi)

Nên BD là đường trung trực của AC

Do đó điểm đối xứng với điểm A qua BD là điểm C

Điểm đối xứng với điểm B qua BD là điểm B

Điểm đối xứng với điểm D qua BD là điểm D

Vậy điểm đối xứng với mỗi đỉnh của hình thoi qua BD cũng thuộc hình thoi.

Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi ABCD.

Bài 135 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có tọa độ các đỉnh như sau A(0;2); B(3; 0); C(0;-2) ; D(-3;0).Tứ giác ABCD là hình gì ? Tính chu vi của tứ giác đó.

Ta có: A(0;2) và C(0;-2) là hai điểm đối xứng qua O(0;0)

⇒ OA = OC

B(3;0) và D(-3; 0) là hai điểm đối xứng qua O(0;0)

⇒ OB = OD

Tứ giác ABCD là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

Lại có: Ox ⊥ Oy hay AC ⊥ BD.

Vậy tứ giác ABCD là hình thoi

Trong ΔOAB vuông tại O, theo định lý Pi-ta-go ta có:

AB = √13

Vậy chu vi của hình thoi bằng 4√13

Bài 136 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: a. Cho hình thoi ABCD, kẻ đường cao AH, AK. Chứng minh rằng AH =AK.

b. Hình bình hành ABCD có hai đường cao AH, AK bằng nhau. Chứng minh rằng ABCD là hình thoi

a. Xét hai tam giác vuông AHB và AKD, ta có:

∠(AHB) =∠(AKD) = 90 o

AB = AD (gt)

∠B = ∠D (tính chất hình thoi)

Suy ra: ΔAHB = ΔAKD (cạnh huyền, góc nhọn)

⇒ AH = AK

b. Xét hai tam giác vuông AHC và AKG, ta có:

∠(AHC) = ∠(AKC) = 90 o

AH = AK (gt)

AC cạnh huyền chung

Suy ra: ΔAHC = ΔAKC (cạnh huyền, góc nhọn)

⇒ ∠(ACH) = ∠(ACK) hay ∠(ACB) = ∠(ACD)

⇒ CA là tia phân giác ∠(BCD)

Hình bình hành ABCD có đường chéo CA là đường phân giác nên là hình thoi.

Bài 137 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thoi ABCD có ∠A = 60o. Kẻ hai đường cao BE, BF. Tam giác BEF là tam giác gì? Vì sao?

a. Xét hai tam giác vuông BEA và BFC, ta có:

∠(BEA) = ∠(BFC) = 90 o

∠A = ∠O (tính chất hình thoi)

BA = BC (gt)

Suy ra: ΔBEA = ΔBFC (cạnh huyền, góc nhọn)

Do đó, ta có:

* BE = BF ⇒ ΔBEF cân tại B

Trong tam giác vuông BEA, ta có:

∠A + ∠(ABC) = 180 o (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Vậy ΔBEF đều.

Bài 138 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là chân Các đường vuông góc kẻ từ O đến AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?

Ta có: AB

OE ⊥ AB (gt)

⇒ OE ⊥CD

OG ⊥CD(gt)

Suy ra OE trùng với OG nên ba điểm O,E,G thẳng hàng.

BC

OF ⊥ BC (gt)

⇒ OF ⊥ AD

OH ⊥ AD (gt)

Suy ra OF trùng với OH nên ba điểm O,H,F thẳng hàng.

Vì AC và BD là đường phân giác các góc của hình thoi nên:

OE = OF ( t/chất tia phân giác) (1)

OE = OH ( t/chất tia phân giác) (2)

OH = OG ( t/chất tia phân giác) (3)

Tứ giác EFGH có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên nó là hình chữ nhật.

Chu vi hình thoi bằng 16(cm) nên độ dài một cạnh bằng:

16 : 4 = 4(cm)

Gọi M là trung điểm của AD.

*Trong tam giác vuông AHD ta có HM là trung tuyến thuộc cạnh huyền, suy ra: HM = AM = 1/2 AD = 1/2 . 4 = 2(cm)

⇒ AM = HM = AM = 2cm

⇒ Δ AHM đều

*Trong tam giác vuông AHD, ta có:

⇒ ∠B = ∠D = 30 o ( t/chất hình thoi)

∠B + ∠C = 180 o ( hai góc trong cùng phía bù nhau)

⇒ ∠A = ∠C = 150 o ( tính chất hình thoi).

Bài 140 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thoi ABCD có góc A = 600. Trên cạnh AD lấy điểm M, trên canh CD lấy điểm N sao cho AM = DN. Tam giác AMN là tam giác gì? Vì sao?

Nối BD, ta có AB = AD (gt)

Suy ra Δ ABD cân tại A

Mà ∠A = 60 o ⇒ ΔABD đều

⇒ ∠(ABD) = ∠D = 60 o và BD = AB

Suy ra: BD = BC = CD

Xét ΔBAM và ΔBDN,ta có:

AB = BD ( chứng minh trên)

AM = DN

Do đó ΔBAM = ΔBDN ( c.g.c) ⇒ ∠B 1= ∠B 3 và BM = BN

Suy ra ΔBMN cân tại B.

Vậy ΔBMN đều

Bài 141 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D,E theo thứ tự trên cạnh AB, AC sao cho BD = CE. Gọi M,N,I,K theo thứ tự là trung điểm của BE, CD, DE, BC. Chứng minh rằng IK vuông góc với MN.

*Trong ΔBCD,ta có:

K là trung điểm của BC (gt)

N là trung điểm của CD (gt)

Nên NK là đường trung bình của ΔBCD

⇒ NK

*Trong ΔBED,ta có:

M là trung điểm của BE (gt)

I là trung điểm của DE (gt)

Nên MI là đường trung bình của ΔBED

⇒ MI

Từ (1) và (2) suy ra: MI

Nên tứ giác MKNI là hình bình hành.

*Trong ΔBEC ta có MK là đường trung bình.

⇒ MK = 1/2 CE (t/chất đường trung bình của tam giác)

BD = CE (gt). Suy ra: MK = KN

Vậy hình bình hành MKNI là hình thoi.

⇒IK ⊥ MN (t/chất hình thoi).

Bài 142 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD, các đường chéo cắt nhau tại O. Gọi E,F,G,H theo thứ tự là giao điểm của các đường phân giác của tam giác AOB, BOC, COD, DOA. Chứng minh rằng EFGH là hình thoi.

Ta có: ∠(AOB) = ∠(COD) (đối đỉnh)

∠(EOB ) = 1/2 ∠(AOB) (gt)

∠(COG) = 1/2 ∠(COD) (gt)

Suy ra: ∠(EOB ) = ∠(COD)

∠(EOB) +∠(BOC) +∠(COG) = 2 ∠(EOB) + ∠(BOC)

Mà ∠(AOB ) + ∠(BOG) = 180 o ( kề bù).Hay 2 ∠(EOB) + ∠(BOC ) = 180 o

Suy ra: E,O,G thẳng hàng

Ta lại có: ∠(BOC) = ∠(AOD ) ( đối đỉnh)

∠(HOD) = 1/2 ∠(AOD) (gt)

∠(FOC) = 1/2 ∠(BOC) (gt)

Suy ra: ∠(HOD) = ∠(FOC)

∠(HOD) + ∠(COD ) + ∠(FOC) = 2 ∠(HOD) + ∠(COD)

Mà ∠(AOD) + ∠(COD) = 180 o ( kề bù). Hay 2 ∠(HOD) + ∠(COD) = 180 o

Suy ra: H, O, F thẳng hàng

∠(ADO) = ∠(CBO) ( so le trong)

∠(HDO) = ∠(FBO) ( chứng minh trên)

OD = OB ( t/chất hình bình hành)

∠(HOD) = ∠(FOB ) ( đối đỉnh)

Do đó: ΔBFO = ΔDHO (g.c.g)

⇒ OF = OH

∠(OAB) = ∠(OCD) ( so le trong)

∠(OAE) = 1/2 ∠(OAB ) (gt)

∠(OCG) = 1/2 ∠(OCD) (gt)

Suy ra: ∠(OAE) = ∠(OCG)

Xét ΔOAE và ΔOCG,ta có :

∠(OAE) = ∠(OCG) ( chứng mình trên)

OA = OC ( t/chất hình bình hành)

∠(EOA) = ∠(GOC) ( đối đỉnh)

Do đó: ΔOAE= ΔOCG (g.c.g) ⇒ OE = OG

Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành ( vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

OE ⊥ OF tính chất hai góc kề bù) hay EG ⊥ FH

Vậy tứ giác EFGH là hình thoi

Bài 143 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Dựng hình thoi ABCD biết cạnh bằng 2cm, một đường chéo bằng 3cm.

*Cách dựng:

– Dựng ΔABD biết AB = AD = 2(cm), BD = 3(cm).

– Trên nửa mặt phẳng bờ BD không chứa điểm A. Từ B dựng tia Bx

Ta có hình thoi ABCD cần dựng

*Chứng minh:

Vì AB

AB = AD = 2cm. Vậy tứ giác ABCD là hình thoi.

Lại có: BD = 3cm

Hình thoi dựng được thỏa mãn điều kiện bài toán.

Bài 11.1 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Cạnh của một hình thoi bằng 25, một đường chéo bằng 14. Đường chéo kia bằng:

A. 24

B. 48

C. √429

D. Một đáp số khác.

Hãy chọn phương án đúng

Lời giải:

Chọn B. 48 đúng

Bài 11.2 trang 97 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD( AB

Trong ΔABD ta có:

E là trung điểm của AB (gt)

H là trung điểm của AD (gt)

nên EH là đường trung bình của ΔABD

⇒ EH

– Trong ΔCBD ta có:

F là trung điểm của BC (gt)

G là trung điểm của CD (gt)

nên FG là đường trung bình của ΔCBD

⇒ FG

Từ (1) và (2) suy ra: EH

Suy ra: Tứ giác EFGH là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

Trong ΔABC ta có:

EF là đường trung bình

⇒ EF = 1/2 AC (tính chất đường trung bình của tam giác) (3)

AC = BD (tính chất hình thang cân) (4)

Từ (1), (3) và (4) suy ra: EH = EF

Vậy : Tứ giác EFGH là hình thoi.

Bài 11.3 trang 98 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC. Qua D kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB ở I. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AC ở K.

a. Tứ giác AIDK là hình gì ?

b. Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì AIDK là hình thoi ?

a. Ta có: DK

hay DK

DI

hay DI

Vậy tứ giác AIDK là hình bình hành

b. Để hình bình hành AIDK là hình thoi.

⇒ AD là đường phân giác (IAK)

hay AD là đường phân giác (BAC)

Ngược lại nếu AD là tia phân giác (BAC)

Ta có tứ giác AIDK là hình bình hành có đường chéo AD là phân giác của góc A nên tứ giác AIDK là hình thoi

Vậy hình bình hành AIDK là hình thoi khi và chỉ khi D là giao điểm tia phân giác của góc A và cạnh BC.