PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Cl 2
D. Fe + Cl 2 → FeCl + Cl
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo
Hướng dẫn giải
Sắt tác dụng với khí clo tạo ra muối sắt (III) clorua.
→ Chọn B
Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A. A là khí nào trong số các khí sau?
A. CO
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
Đồng tác dụng với clo khi nung nóng đỏ sinh ra muối đồng(II) clorua
(Cu + C{l_2}xrightarrow{{{t^o}}}CuC{l_2})
→ Chọn B
Trong phản ứng: Cl 2 + H 3 O → HCl + HClO phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hoá.
B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.
D. Nước đóng vai trò chất khử.
Phương pháp giải
Xác định số oxi hóa của clo trước và sau phản ứng
Hướng dẫn giải
Ta có:
(begin{gathered} mathop {Cl}limits^0 to mathop {Cl}limits^{ + 1} + 1e hfill \end{gathered} )
(mathop {Cl}limits^0 + 1e to mathop {Cl}limits^{ – 1} )
→ clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
→ Chọn C
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử clo đã
A. nhận thêm 1 electron
B. nhận thêm 1 proton
C. nhường đi 1 electron
D. nhường đi 1 nơtron
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
Clo có cấu hình e: 1s 22s 22p 63s 23p 5, để tạo thành anion (ion âm) clo phải nhận thêm 1e trở thành cấu hình e của khí hiếm
→ Chọn A
Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điểu chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây
A. NaCl
B. HCl
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điểu chế bằng cách oxi hóa HCl.
Clo không phản ứng với chất nào sau đây
A. NaOH
B. NaCl
D. NaBr
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
A. (2NaOH + C{l_2}xrightarrow{{}}NaCl + NaClO + {H_2}O)
C. (Ca{left( {OH} right)_2} + C{l_2}xrightarrow{{}}CaOC{l_2} + {H_2}O)
D. (2NaBr + C{l_2}xrightarrow{{}}2NaCl + B{r_2})
→ Chọn B
Khối lượng Cl 2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl 3 là
A. 23,1g
B. 21,3g
C. 12,3g
D. 13,2g
Phương pháp giải
Ta có: ({n_{AlC{l_3}}} = dfrac{{26,7}}{{133,5}} = 0,2mol)
PTHH: (2Al + 3C{l_2}xrightarrow{{}}2AlC{l_3} )
0,3 mol
Hướng dẫn giải
Ta có: ({n_{AlC{l_3}}} = dfrac{{26,7}}{{133,5}} = 0,2mol)
PTHH: (2Al + 3C{l_2}xrightarrow{{}}2AlC{l_3} )
0,3 mol
( Rightarrow {m_{C{l_2}}} = 0,3.71 = 21,3g)
→ Chọn B
Số mol Cl 2 thu được khi cho 0,2 mol KClO 3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Phương pháp giải
Tính theo PTHH: (KCl{O_3} + 6HCl to KCl + 3C{l_2} + 3{H_2}O)
Hướng dẫn giải
(begin{array}{l} ,KCl{O_3} + 6HCl to KCl + 3C{l_2} + 3{H_2}O,,,,,\ Theo,pt:{n_{C{l_2}}} = dfrac{{0,2.3}}{{1}} = 0,6left( {mol} right);\ end{array})
→ Chọn D
Khí Cl 2 điều chế bằng cách cho MnO 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch AgNO 3
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch KMnO 4
Phương pháp giải
Dung dịch dùng để loại tạp chất HCl cần tác dụng với HCl mà không tác dụng hoặc tạo thành khí clo
Hướng dẫn giải
A. Loại vì (2NaOH + C{l_2}xrightarrow{{}}NaCl + NaClO + {H_2}O )
B. Loại vì (C{l_2} + {H_2}Ooverset {} leftrightarrows HCl + HClO)
(AgN{O_3} + HClxrightarrow{{}}HN{O_3} + AgCl downarrow )
C. Loại vì (C{l_2} + {H_2}Ooverset {} leftrightarrows HCl + HClO)
D. Đúng vì (2KMn{O_4} + 16HClxrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O)
→ Chọn D
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm
A. 2NaCl → 2Na + Cl 2
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm, ta cho HCl đặc tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: MnO 2, KMnO 4, K 2Cr 2O 7,…
→ Chọn C
Hỗn hợp nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào
Phương pháp giải
Hỗn hợp khí có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào thì chúng phải không tác dụng được với nhau ở mọi điều kiện.
Hướng dẫn giải
A. Loại vì (2{H_2} + {O_2}xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O)
B. Loại vì ({N_2} + {O_2}xrightarrow{{{{3000}^o}C}}2NO)
D. Loại vì (2S{O_2} + {O_2}overset {{V_2}{O_5},{t^o}} leftrightarrows 2S{O_3})
→ Chọn C
Phản ứng nào xảy ra khi sục khí clo vào dung dịch Na 2CO 3
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
+ Khí clo tác dụng với nước tạo ra các axit:
+ Axit mạnh (HCl) tác dụng với muối:
Dẫn khí Cl 2 vào
a) Dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.
b) Dung dịch KOH đun nóng tới gần 100°C.
Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hoá – khử đó
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
a) Cl 2 + 2KOH → KCl + KClO + H 2 O
b) 3KCl + 6KOH → 5KCl + KClO 3 + 4H 2 O
Trong các phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. Đó là các phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay còn gọi là phản ứng tự oxi hoá – khử).
Nêu nguyên tắc của việc điều chế khí Cl 2 trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH của 5 phản ứng minh hoạ.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về clo.
Hướng dẫn giải
Cho chất oxi hoá mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc (từng chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion clorua Cl- thành đơn chất clo).
Cho 2 nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp (Z X < Z Y) và cùng số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn (nhóm A và nhóm B).
– Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với clo ứng với công thức XCl.
– Nguyên tố Y cũng tạo thành hợp chất với clo hợp chất YCl trong đó khối lượng của clo chiếm 24,7%.
Xác định các nguyên tố X và Y.
Phương pháp giải
X thuộc nhóm A tạo với clo công thức XCl → X thuộc nhóm IA, hóa trị I
Ta có: (dfrac{{{M_Y}}}{{{M_{Cl}}}} = dfrac{{75,3}}{{24,7}} Rightarrow {M_Y} = dfrac{{35,5.75,3}}{{24,7}})
Hướng dẫn giải
X tạo bởi chất ion với clo có công thức là XCl, vậy X là kim loại có hoá trị I.
Y cùng số nhóm với X vậy cũng có hoá trị I, công thức clorua của nó là YCl.
Ta có:
(frac{{{M_Y}}}{{{M_{Cl}}}} = frac{{75,3}}{{24,7}} to {M_Y} = frac{{35,5.75,3}}{{24,7}} = 108,2)
(M Y và M Cl lần lượt là NTK của nguyên tố Y và nguyên tố clo). Đó là Ag. Nguyên tố X cùng chu kì, cùng số thứ tự nhóm với Ag là kali (K))