1. Giải bài 6.1 trang 8 SBT Hóa học 8
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp:
“Khí hidro, khí oxi và khí clo là những …, đều tạo nên từ một …Nước, muối ăn (natri clorua, axit clohiđric là những …, đều tạo nên từ hai … Trong thành phần hóa học của nước và axit clohidric đều có chung một …. , còn của muối ăn và axit clohiđric lại có chung một ….”
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về đơn chất và hợp chất.
Hướng dẫn giải
“Khí hiđro, khí oxi và khí clo là những đơn chất đều tạo nên từ một nguyên tô hoá học. Nước, muối ăn (natri clorua), axit clohiđric là những hợp chất , đều tạo nên từ hai nguyên tố hoá học. Trong thành phần hoá học của nước và axit clohiđric đều có chung một nguyên tố hiđro , còn của muối ăn và axit clohiđric lại có chung một nguyên tố clo”.
2. Giải bài 6.2 trang 8 SBT Hóa học 8
Khí nitơ và khí oxi; Khí nitơ và khí cacbon đioxit.
Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước.
Khí nitơ và hơi nước; Khi cacbon đioxit và hơi nước.
Tất cả có mấy cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về đơn chất và hợp chất.
Hướng dẫn giải
Những cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất là:
– Khí nitơ và khí cacbon đioxit.
– Khí oxi và khí cacbon đioxit.
– Khí oxi và hơi nước.
– Khí nitơ và hơi nước.
3. Giải bài 6.3 trang 8 SBT Hóa học 8
Hãy sửa dòng chữ sau (bỏ ngoặc đơn, chọn giữ lại những từ thích hợp) thành hai câu mô tả về cấu tạo của đơn chất:
“Trong đơn chất (kim loại, phi kim), các nguyên tử (thường liên kết với nhau theo một số nhất định/ sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định)”.
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về cấu tạo của đơn chất.
Hướng dẫn giải
– Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định.
– Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định.
4. Giải bài 6.4 trang 8 SBT Hóa học 8
A. Số lượng nguyên tử trong phân tử.
B. Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
C. Hình dạng của phân tử.
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về đơn chất, hợp chất và phân tử.
Hướng dẫn giải
Dựa vào dấu hiệu nguyên tử khác loại liên kết với nhau có thể phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất.
⇒ Chọn B.
5. Giải bài 6.5 trang 8 SBT Hóa học 8
a) Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau.
b) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, và 4O liên kết với nhau.
c) Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.
d) Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau.
e) Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết với nhau.
f) Đường có phân tử gồm 12C, 22H, và 11O liên kết với nhau.
Phương pháp giải
Gợi ý : để giải thích một chất là đơn chất hay hợp chất có thể dựa vào định nghĩa trong SGK hoặc dấu hiệu đặc trưng của phân tử (xem bài tập 6.4).
Hướng dẫn giải
a) Khí ozon là đơn chất vì phân tử gồm3 nguyên tử của 1 nguyên tố hóa học (O) tạo nên.
b) Axit photphoric là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học (H, P, O) tạo nên.
c) Natri cacbonat là hợp chất vì phân tử gồm 3 nguyên tố hóa học (Na, C, O) tạo nên.
d) Khí flo là đơn chất vì phân tử vì phân tử do 1 nguyên tố hóa học (F) tạo nên.
e) Rượu etylic là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học ( C, H, O) tạo nên.
f) Đường là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học (C, H, O) tạo nên.
6. Giải bài 6.6 trang 9 SBT Hóa học 8
Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5.
Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ cách tính phân tử khối.
Hướng dẫn giải
a) Khi ozon (O 3) : 3.16 = 48đvC.
b) Axit photphoric (H 3PO 4): 1.3 + 31 + 16.4 = 98đvC.
c) Natri cacbonat (Na 2CO 3): 2.23 + 12 +16.3 = 106 đvC.
d) Khí flo (F 2): 2.19 = 38đvC.
e) Rượu etylic (C 2H 5 OH): 2.12 + 1.6 + 16 = 46 đvC.
f) Đường (C 12H 22O 11) : 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342đvC.
Phân tử đường nặng nhất, phân tử flo nhẹ nhất.
a) Khi hòa tan đường vào nước, vì sao không nhìn thấy đường nữa?
b) Hỗn hợp nước đường gồm mấy loại phân tử?
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về cấu tạo của đơn chất, hợp chất và phân tử.
Hướng dẫn giải
a) Khi tan trong nước, đường bị chia nhỏ thành phân tử và trộn lẫn cùng phân tử nước.
b) Hỗn hợp nước đường gồm hai loại phân tử là phân tử nước và phân tử đường.
a) Số phân tử trong 1 kg nước lỏng có nhiều hơn hay bằng số phân tử trong 1 kg hơi nước ?
b) Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít.
Một bạn giải thích: Đó là do các phân tử nở ra.
Bạn khác cho rằng: Đó là do khoảng cách giữa các phân tử giãn ra.
Bạn nào đúng?
Phương pháp giải
a) Số phân tử cùng một lượng chất ở mọi trạng thái đều có số phân tử bằng nhau.
b) Gợi ý: giữa các phân tử luôn có khoảng cách hay đúng hơn là khoảng trống. Khi đun nóng, nhiệt độ tăng thì khoảng trống tăng theo.
Hướng dẫn giải
a) Số phân tử trong 1 kg nước lỏng bằng số phân tử có trong 1 kg hơi nước.
b) Bạn thứ hai đúng. Khi đun nóng các phân tử chuyển động nhanh hơn về nhiều phía do đó khoảng cách giữa các phân tử giãn ra nên thể tích tăng lên 1 chút.