Giải Sbt Tiếng Anh 7 Test Yourself 4 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Test Yourself 4 Trang 115 Sbt Tiếng Anh 7

What did they do yesterday? (Họ đã làm gì hôm qua) Đáp án

a) She washed her shoes (Cô ấy giặt giày)

b) He drank milk. (Anh ấy đã uống sữa)

c) She ironed her clothes. (Cô ấy là ủi quần áo)

d) She had a medical check-up . (Cô ấy đã kiểm tra sức khỏe y tế)

e) He did his homework. (Anh ấy đã làm bài tập về nhà).

Câu 2. Write five sentences. (Viết 5 câu) Did Ba do the things on the list? (Ba đã làm những gì trong danh sách)

Things to do :

♦ Tidy bookshelves ( dọn giá sách)

♦ Empty trash ( đổ rác)

♦ Polish shoes ( đánh giày)

♦ Fix chair ( sửa ghế)

♦ Write letter ( viết thư)

Đáp án

– Ba tidied his bookshelves.

– Ba emptied the trash.

– Ba polished his shoes.

– Ba fixed the chair.

– Ba wrote the letter.

Câu 3. Listen. Write the letter of the things Mrs. Quyen needs to buy.

( Nghe . Viết lá thư những thứ mà bà Quyên cần mua)

a) Coffee ( cà phê) d) soy sauce ( nước tương)

b) Sugar ( đường) e) fish sauce ( nước mắm)

c) Tea ( chà)

((Sử dụng thức mệnh lệnh để viết các hướng dẫn. Sử dụng các từ trong hộp) Viết 5 hội thoại. Sử dụng too và either, so và neither) Đáp án

Leave walk run wait

a) Leave out of the class. ( Rời khỏi lớp học)

b) Walk down the stair. ( Đi bộ xuống cầu thang)

c) Don’t run fast. ( Không chạy nhanh)

d) Wait on the schoolyard. ( Đợi ở sân trường)

e) Don’t run out of the school. ( Đừng chạy ra khỏi ngoài trường học)

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Mới Test Yourself 3

Giải SBT Tiếng Anh 7 mới Test yourself 3

1. Find the word with a different sound in the underlined part in each line. (Tìm từ có phát âm khác với từ có phần gạch dưới còn lại ở mỗi hàng.)

Giải thích:

1. Chọn D. s ea t-belt vì âm “ea” phát âm là /i:/ trong những từ còn lại được phát âm là /e/.

2. Chọn c. s ay s vì âm “ay” được phát âm là /ei/ trong những từ gạch dưới còn lại được phát âm là /ei/

3. Chọn B. k ey vì âm “ey” được phát âm là /i:/ còn những từ gạch dưới còn lại được phát âm là /ei/.

4. Chọn B. wash ed vì âm “ed” được phát âm là /t/ còn những từ gạch dưới còn lại được phát âm là /d/.

5. Chọn A. embarrash ed vì âm “ed” được phát âm là /t/ còn những âm còn lại được phát âm là /id/.

2. Find the word with a different stress pattern from the others in each line. (Tìm từ có trọng âm khác vối những từ còn lại trong mỗi hàng.)

Giải thích:

1. Chọn D. bal’loon, vì những từ còn lại: A. ‘traffic, B. ‘dancer, C. ‘cycling.

2. Chọn C. com’plete vì nhũng từ còn lại: A ‘central; B. ‘gripping; D. ‘boring.

3. Chọn A. o’bey vì những từ còn lại: B. ‘center; C. ‘answer; D. ‘listen.

4. Chọn D. a’lone vì nhũng từ còn lại: A. ‘station; B. ‘healthy; C. ‘safety.

5. Chon A. ‘tidy vì những từ còn lại: B. com’plete; c. ex’tend; D. mis’take.

3. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.)

Hướng dẫn dịch:

1. Xe đạp của bạn từng hỏng trên đường đến trường phải không?

2. Tôi từng đi bộ khi tôi còn học tiểu học.

3. Đưa ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.

4. Nhiều vũ công đến Rio de Janeừo để tham gia lễ hội hóa trang Rio.

5. Tôi đã phải đứng ở ban công để xem được toàn cảnh buổi diễu hành.

6. Mọi người tham gia lễ hội để vui chơi.

7. Vào ngày Lễ Tạ ơn, các gia đình và bạn bè tụ tập nhau ăn tiệc.

8. Cuối phim thật cảm động.

9. Mặc dù họ dành nhiều tiền cho bộ phim, nhưng nó không phải là một thành công lớn.

10. Mặc dù phim hấp dẫn, nhưng Tom đã ngủ từ đầu đến cuối.

4. Put the following correct order to make a dialogue. (Đặt những câu sau đây theo đúng thứ tự để tạo thành đoạn hội thoại.)

C-G-B-D-A-H-E-J-I-F

Hướng dẫn dịch:

C. Chào Nick! Mình sẽ đi xem phim “Attack hom Planet Q” ở nhà hát Odeon. Bạn có muốn đến không?

G. Nó nói về gì?

B. Nó là một phim khoa học viễn tưởng về người ngoài hành tinh xâm lược Trung Quốc. Nó diễn ra ở Vạn Lý Trường Thành trong đời nhà Minh.

D. Có ai trong phim đó?

A. Nó có ngôi sao Will Smith đóng. Anh ấy đóng vai một nhân viên bảo vệ cung điện, người phát hiện ra một âm mưu của người ngoài hành tinh muốn giết vua.

H. Những nhà phê bình nói gì về nó?

E. Những nhà phê bình nói rằng nó thật đáng sợ và mang tính giải trí. Nó giành được giải “Phim xuất sắc nhất” ở Liên hoan phim Cannes.

I. Giờ chiếu lúc 6:45 và 8:30.

F. Tại sao chúng ta không xem suất 8:30 để mà chúng ta có thể ăn cái gì đó trước khi đi?

5. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đứng A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống.)

Hướng dẫn dịch:

NHỮNG MẸO AN TOÀN CHO HÀNH KHÁCH ĐI XE BUÝT

Luôn đi theo hàng khi chờ xe buýt. Không bao giờ đứng vào hàng giữa đường. Lúc lên xe buýt, đừng cố gắng chạy hoặc đuổi theo xe. Khi bạn ở trên xe, ngồi xuống và nắm nhẹ tay cầm nếu bạn đứng. Đừng bao giờ cố gắng đi xe buýt quá đông. Tránh la hét bên trong xe bởi vì tiếng ồn cường độ cao có thể làm phân tâm sự chú ý của tài xế và dẫn đến tai nạn đường bộ nghiêm trọng.

6. Read the text about New Year’s Ever in Hong Kong and decide whether the statements are true(T) or false(F). (Đọc bài văn về giao thừa ở Hồng Kông và quyết định chọn các câu đúng (T) hay sai (F).)

Hướng dẫn dịch:

Tôi sẽ không bao giờ quên chuyến thăm của mình đến Hồng Kông. Khi tôi đến, mọi người rất bận rộn với việc chuẩn bị. Không khí rất tuyệt. Có những màu sáng và những mùi vị thơm ngon khắp mọi nơi. Người địa phương đang làm sạch mọi góc trong nhà và trang trí những bức tường với những loại giấy đỏ khác nhau.

Một thủ tục khác là nấu món cá vào đêm giao thừa và ăn vào ngày hôm sau. Bạn tôi đã nói với tôi rằng họ muốn có thứ gì đó để ăn vào ngày đầu năm.

Tôi thật sự mong chờ bữa tối giao thừa. Cả gia đình quây quần và mọi người rất vui. Tôi để ý rằng ông bà và ba mẹ đều cho trẻ con bao lì xì đỏ có tiền bên trong. Sau bữa tối, mọi người bắt đầu chơi bài để gặp điều may. Không ai đi ngủ trước nửa đêm. Lúc nửa đêm, một sự việc lớn xảy ra: pháo hoa! Tôi thật sự rất thích. Khắp thành phố tôi có thể thấy và nghe được tiếng pháo hoa đầy màu sắc. Nó thật ngoài sức tưởng tượng và tôi thật sự hào hứng.

1. Người địa phương trang trí những góc nhà với giấy màu đỏ.

2. Người ta nấu món cá để ăn vào đêm giao thừa.

3. Ba mẹ và ông bà cho trẻ em phong bì đỏ có tiền bên trong.

4. Người ta không đi ngủ trước nửa đêm.

5. Trò chơi đánh bài bắt đầu lúc nửa đêm.

7. Read the text and answer the questions that follow. (Đọc bài văn sau và trả lời những câu hỏi.)

1. Because they had to use up any fatty food (such as milk, eggs and butter).

2. They call it ‘Carevale’.

3. They eat fritters (special fried pastries).

4. It is in Venice.

5. It is a round cake ; covered in purple, green and gold sugar, with a tiny baby doll hidden inside it.

Hướng dẫn dịch:

NGÀY THỨ BA XƯNG TỘI

Người Pháp gọi ngày này là: “Mardi Gras”, có nghĩa là “Ngày thứ Ba béo”, bởi vì họ phải ăn hết bất cứ thức ăn béo nào (như là sữa, trứng và bơ). Để làm điều này, họ phải làm những bánh crepe – loại bánh mỏng mà bạn cuộn tròn và ăn với đường. Ngày nay họ vẫn tổ chức Mardi Gras bằng việc ăn bánh crepe.

Ở Ý, ngày thứ Ba Xin tội được gọi là “Camevale”, mà có nghĩa là “Tạm biệt thức ăn” và mang đến cho chúng ta từ Camival. Người ta ăn bánh rán (loại bánh ngọt được chiên đặc biệt) và ở Naples, họ ăn món pasta được gọi là Grande Lasagne di Camevale. Lễ hội Carnival nổi tiếng nhất là ở Venice, nơi mà những người trong trang phục đắt tiền và đeo mặt nạ tự làm đi đến những bữa tiệc thời trang và nhảy múa.

Ở New Orleans, Mỹ, mùa carnival dược gọi là Mardi Gras, bởi vì nó kết thúc vào Ngày thứ Ba Xưng tội, nhưng nó bắt đầu vào ngày thứ 6 tháng 1! Có những bữa tiệc ăn mặc lộng lẫy, diễu hành đường phố và thức ăn. Theo truyền thống, mọi người ăn Bánh Vua, là loại bánh tròn được bao phủ bởi đường vàng, xanh và tím với một búp bê nhỏ dược giấu bên trong bánh.

1. Tại sao người Pháp gọi Ngày thứ Ba Xưng tội “Mardi Gras”, mà có nghĩa là “Ngày thứ Ba béo”?

2. Những người Ý gọi Ngày thứ Ba Xưng tội là gì?

3. Người Ý ăn gì ở Camival?

4. Lễ hội Camival nổi tiếng nhất ở Ý là gì?

5. Bánh Vua giống gì?

8. Rewrite the sentences, using the words given. (Viết lại các câu, sử dụng những từ cho sẵn.)

1. My uncle used to drive carelessly some years ago.

2. It is about 120 km from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

3. Despite/In spite of her young age, she performs excellently.

4. How far is it from New York City to Boston?

5. Critics were disappointed at his performance as King Lear.

Hướng dẫn dịch:

1. Chú tôi từng lái xe bất cẩn cách đây nhiều năm.

2. Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu khoảng 120km.

3. Mặc dù trẻ tuổi, nhưng cồ ấy trình diễn rất xuất sắc.

4. Từ Thành phố New York đến Boston bao xa?

5. Những nhà phế bình đã thất vọng với diễn xuất vua Lear của anh ấy.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 7 mới khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Test Yourself 3 Trang 87 Sbt Tiếng Anh 7

Câu 1. Complete the dialogues Câu 2. Listen. Mark the place on the map. Câu 3. Write five sentences Câu 4 . Write three sentences. Câu 5. Complete the passage. Add the missing verbs Câu 6. Write four sentences

Câu 1. Complete the dialogues. (Hoàn thành hội thoại)

a) Customer:………… ?

Salegirl : ……. 40,000 dong.

b) Customer : ………….. ?

Salesgirl : That is 156,000 dong altogether.

c) Customer : ……… to mail ……………….?

Đáp án

Clerk: 15,000 dong.

a) Customer : How much is this handbag ? ( Bao nhiêu tiền cái túi xách này)

Salegirl : It’s 40,000 dong. ( Nó giá 40,000 đồng)

b) Customer : How much do all of these things cost? ( Tất cả những thứ này giá bao nhiêu)

Salesgirl : That is 156,000 dong altogether. ( 156,000 đồng tất cả)

c) Customer : How much does it cost to mail this letter to Ha Noi? ( Bao nhiêu tiền để gửi thư này tới Hà Nội)

Câu 2. Listen. Mark the place on the map. (Nghe, đánh dấu nơi chốn trên bản đồ)

Clerk: 15,000 dong. ( 15 ngàn đồng)

Câu 3. Write five sentences. (Viết các câu) What did Nga do yesterday? ( Nga đã làm gì ngày hôm qua)

a) She talked to Lan. ( Cô ấy nói chuyện với Lan)

b) She bought a book (Cô ấy mua 1 quyển vở)

c) She played table tennis (Cô ấy chơi bóng bàn)

d) She borrowed the bike. (Cô ấy đã mượn xe đạp)

Câu 4 . Write three sentences. (Viết 3 câu) What did you do last week? (Bạn đã làm gì tuần trước) Đáp án Gợi ý:

e) She watched TV. (Cô ấy đã xem tivi)

– I learned to dance at the dancing center. (Tôi đã học nhảy ở trung tâm nhảy)

– I visited the museum. ( Tôi đã đi thăm bảo tàng)

Câu 5. Complete the passage. Add the missing verbs. (Hoàn thành đoạn văn. Thêm các động từ còn thiếu)

– I played chess with my cousin.(Tôi đã chơi cờ vua với anh họ tôi)

Đáp án

Last weekend, Lan … to Ha Long Bay. She … there at 9.00 a.m. She … a swim and then … lunch in a restaurant. After that, she … some photographs. She … to Ha Noi in the evening.

Dịch: Cuối tuần trước, Lan đi đến vịnh Hạ Long. Cô ấy đến đó lúc 9 giờ sáng. Cô ấy đã bơi và sau đó ăn trưa tại nhà hàng. Sau đó, cô chụp một số bức ảnh. Cô ấy đã đến Hà Nội vào buổi tối. Câu 6. Write four sentences. ( Viết 4 câu)

Last weekend, Lan went to Ha Long Bay. She got there at 9.00 a.m. She had a swim and then had lunch in a restaurant. After that, she took some photographs. She came to Ha Noi in the evening.

Đáp án

Use more, fewer, and less.

– Thai has more fruits than Binh. (Thái có nhiều trái cây hơn Bình)

– Thai has less milk than Binh (Thái có ít sữa hươn Bình)

– Binh has fewer biscuits than Thai. (Bình có ít bánh quy hơn Thái)

– Binh has more cakes than Thai. (Bình có nhiều bánh ngọt hơn Thái)

Bài tiếp theo

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Test Yourself 3

1. Complete the short conversations… (Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các cụm từ/câu hỏi cho trước. Ký hiệu bằng mũi tên lên, xuống để đánh dấu âm điệu.)

2. Choose the best option…(Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống trong các câu sau)

3. Use the correct form…(Dùng dạng đúng của những từ cho trong ngoặc để hoàn thành các câu sau)

Hướng dẫn dịch:

1. Bữa sáng này không mềm đủ để bà tôi ăn được.

2. Bài thơ này được viết bằng tiếng Anh đơn giản, có thể tiếp cận ngay lập tức với học sinh của chúng ta.

4. Một người đa ngôn ngữ là người mà có thể nói và sử dụng nhiều loại ngôn ngữ khác nhau.

5. Người lớn thường thích đồ ăn cay nóng, trong khi trẻ em thường thích dịu nhẹ hơn.

6. Ông bà tối thích sự đơn giản của cuộc sống làng quê hơn.

7. Từ giữa thế kỉ 20, Anh đã trở thành ngôn ngữ chính thức của các tổ chức quốc gia như Liên hợp quốc.

8. Máy tính cho phép linh hoạt hơn trong việc sắp xếp công việc.

4. Choose the best option… (Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Hướng dẫn dịch:

Cái gì ngon không phải lúc nào cũng tốt cho sức khỏe. Bác sĩ nói rằng khoai tây chiên và pizza gây béo, đồ uống có ga làm hỏng răng và cà phê giảm tuổi thọ của chúng ta. Nếu chúng ta ăn quá nhiều, chúng ta sẽ trở nên béo phì và bệnh béo phì dẫn đến bệnh tim, tiểu đường và nhiều bệnh nguy hiểm khác. Không may thay, thế giới ngày nay đang ngày càng béo lên.

Thiếu luyện tập thể dục là một vấn đề nghiêm trọng khác. Chúng ta dành thời gian hàng giờ ngồi trước máy tính và tv. Chỉ một số ít chúng ta tập thể dục. Chúng ta đi bộ ít bởi chúng ta thích sử dụng ô tô hoặc phương tiện giao thông công cộng hơn. Nghiên cứu cho thấy, dù vậy, người trẻ không tập thể dục đủ thường gặp vấn đề đau tim khi về già.

Chúng ta đều biết rằng chúng ta càng khỏe mạnh thì chúng ta càng cảm thấy tốt hơn. Chúng ta càng cảm thấy tốt hơn, chúng ta càng sống lâu hơn. Vậy thì tại sao không chăm sóc cho bản thân mình?

5. Correct the mistakes…(Sửa lỗi sai trong các câu sau, sử dụng a, an, the hoặc bỏ trống.)

1. What great progress the children have made in English this year!

2. Diabetes is becoming a more and more common disease in children.

3. How many hours of sunshine does the region enjoy every day?

4. Most people would agree that travelling broadens the mind as you get to see so many different ways of life.

5. Britain and the USA have invested greatly in the development of English Language Teaching (ELT).

Hướng dẫn dịch:

1. Lũ trẻ đã tiến bộ rất nhiều trong môn Tiếng Anh trong năm nay!

2. Tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em.

3. Ở nơi của bạn có bao nhiêu giờ nắng mỗi ngày?

4. Hầu hết mọi người sẽ đồng ý rằng du lịch giúp mở mang đầu óc vì bạn sẽ được thấy nhiều phong cách sống khác nhau.

5. Anh và Mỹ đã đầu tư rất nhiều vào phát triển việc dạy học tiếng Anh.

6. Insert a suitable word …(Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Hướng dẫn dịch:

Tiếng Anh đã phát triển nhiều loại khác nhau trên những nơi khác nhau trên thế giới. Không chỉ có tiếng Anh Mỹ, Anh Canada, Anh Úc hay Anh New Zealand, mà còn có cả Anh Ấn, Anh Singapore và hơn thế nữa. Những ngôn ngữ này có cách phát âm và đánh vần riêng. Chúng cũng có những từ vựng riêng, từ vỉa hè (pavement) ở Anh là “sidewalk” ở Mỹ và “footpath” ở Úc. Trên thực tế, một lý do dẫn đến sự giàu có của tiếng Anh là nó đã mượn nhiều từ từ các ngôn ngữ và văn hóa mà nó liên kết với. Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao tiếng Anh tường có nhiều hơn một từ cùng chỉ một thứ không? Ồ, bởi vì những từ mới được thêm vào tiếng Anh như là kết quả của việc kiên hệ với các văn hóa và ngôn ngữ khác. Nhiều từ mà chúng ta cho rằng là tiếng Anh gốc thực ra đến từ ngôn ngữ khác, ví dụ, “passport” (hộ chiếu) đến từ tiếng Pháp, “mosquito” (muỗi) đến từ tiếng Tây Ban Nha, và từ “sauna” (xông hơi) đến từ tiếng Phần Lan. Bạn có thể nghĩ rằng “hamburger”, “ketchup” (tương cà), “coffee” (cà phê) sẽ đến từ tiếng Anh Mỹ, phải không? Không hề, “hamburger đến từ tiếng Đức, “ketchup” là từ Malay và “coffee” là Thổ Nhĩ Kỳ, tin hay không tùy bạn. Một vài từ bạn có thể biết được nguồn gốc như “karate” là từ tiếng Nhật, ví dụ, “violin” là tiếng Ý, và “tea”đến từ tiếng Chr nhưng còn từ “cruise” thì sao? Nó đến từ tiếng Hà Lan đấy.

7. Read the passage…(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.)

8. Combine the pairs of…(Nối hai câu sau, sử dụng mệnh đề quan hệ.)

1. The book (which/that) I lent him was written by Daniel Defoe.

2. A nutritionist is an expert who/that studies the relationship between foods and health.

3. My friend, whose bicycle was stolen last week, has decided to buy a motorbike.

4. ‘Who Wants to be a Millionaire?’ is a TV show that/which is very popular.

5. Yoga is a type of exercise that/which many people enjoy.

Hướng dẫn dịch:

1. Quyển sách mà tôi cho anh ấy mượn được viết bởi Daniel Defoe.

2. Một nhà dinh dưỡng là một chuyên gia nghiên cứu mối quan hệ giữa thức ăn và sức khỏe.

3. Bạn của tôi, người có một chiếc xe đạp bị trộm tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

4. “Ai là triệu phú” là một chương trình TV rất nổi tiếng.

5. Yoga là một loại hình thể dục mà nhiều người yêu thích.

9. Complete the second sentence…(Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.)

1. The information (that/which) the receptionist gave me was very useful.

2. She is an English teacher at our school.

3. If I were good at cooking, I could become a chef.

4. Tim asked me to help him wash the dirty dishes.

5. If you don’t ride your bike carefully, you may/might have an accident.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 9 mới