Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 11 Keep Fit / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep Fit, Stay Healthy

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthy

A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Y tá: Hãy theo tôi. Trước hết tôi cần đo nhiệt độ của em.

Y tá: Em vui lòng há miệng ra. Cám ơn. 37 độ. Nhiệt độ bình thường. Bây giờ tôi cần biết chiều cao của em. Mời em đứng lại đây để tôi có thể đo em.

Hoa: Như thế này phải không?

Y tá: Tốt lắm. Em cao 1 mét 45.

Hoa: Chà! Năm rồi em chỉ cao 1 mét 30.

Y tá: Tốt. Bây giờ em có thể về phòng chờ. Bác sĩ sẽ khám cho em trong vài phút nữa.

5 – a) The nurse weighed Hoa.

7 – b) Hoa returned to the waiting room.

8 – c) Hoa left the waiting room.

2 – d) The nurse called Hoa’s name.

4 – e) The nurse measured Hoa.

1 – f) Hoa filled in her medical record.

3 – g) The nurse took Hoa’s temperature.

6 – h) The nurse told Hoa to go back to the waiting room.

2. Listen. Then write the missing words.

(Nghe. Sau đó điền các từ còn thiếu.)

3. Ask and answer questions with a partner.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)

One of you is A and the other is B. Look at the copy of the medical record and cover the other copy. Fill in the missing information. ( Một người trong các bạn là A và người kia là B. Nhìn bản ghi sức khỏe của bạn và che bản của người kia lại. Điền những thông tin còn thiếu.)

Which ...? Where does he ...? What is his ...? How ... is he?

A: Which school does he go to?

B: He goes to Nguyen Du school.

B: It’s 66 Ham Long street, Ha Noi.

B: He’s one meter 40 centimeters tall.

Past simple tense (Thì quá khứ đơn) Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) call - called be - was/were fill - filled give - gave measure - measured have - had start - started keep - kept stop - stopped leave - left weigh - weighed take - took

B. What was wrong with you? (Phần 1-5 trang 110-113 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Thầy Tân: Hôm qua em ở đâu, Lan? Em không đi học.

Lan: Em bị cảm nặng. Em bị nhức đầu nữa.

Thầy Tân: Ồ, em bị bệnh à? Bây giờ em cảm thấy thế nào?

Lan: Dạ ổn rồi, nhưng em còn hơi mệt.

Thầy Tân: Ồ, giờ ra chơi em nên ở lại trong lớp. Hôm nay thời tiết xấu quá. Mẹ em có viết giấy xin phép nghỉ ốm cho em không?

Lan: Dạ không. Nhưng em có giấy chứng bệnh của bác sĩ.

Thầy Tân: Tốt. À, thầy hiểu rồi. Em bị nhiễm vi rút. Thầy hy vọng em sẽ khoẻ.

2. Take a survey. Draw this table in your exercise book.

(Thực hiện một cuộc khảo sát. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em.)

You: Were you ever absent from school last semester?

Nam: Yes, I did. I also had a terrible headache.

You: Were you ever absent from school last semester?

You: What was the matter with you, Hoa?

Hoa: I had a bad cold and a headache.

You: Were you absent from school last semester, Lan?

You: What was the matter with you?

Lan: I had flu and bad toothache.

What was the most common illness? ( Bệnh thông thường nhất là bệnh gì?)

3. Listen. Then complete the table.

(Nghe. Sau đó hoàn thành bảng sau.)

Days lost through sickness in class 7A last semester

(Số ngày nghỉ học vì bệnh ở lớp 7A vào học kì trước)

4. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Chỉ có duy nhất một bệnh được gọi là thông thường: bệnh cảm thường. Chúng ta gọi nó là bệnh cảm thường vì hàng năm có hàng triệu người mắc phải.

Mọi người đều biết các triệu chứng: sổ mũi, sốt nhẹ, ho và nhảy mũi. Nó rất khó chịu, nhưng không ai biết cách chữa trị.

Ở tiệm thuốc, thông thường có nhiều loại thuốc trị cảm lạnh. Những thuốc này không trị được bệnh cảm, nhưng chúng làm giảm các triệu chứng. Dù bạn làm bất cứ điều gì, bệnh cảm của bạn cũng sẽ kéo dài vài ngày rồi sau đó biến mất.

Làm thế nào để giúp ngăn ngừa cảm lạnh? Ăn uống kỹ lưỡng, tập thể dục và bạn sẽ cân đối, khoẻ mạnh.

Bịt mũi bạn và đọc bài thơ này. Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp. Tôi ho, tôi hắt hơi, rồi tôi hỉ mũi. Lại một cái hắt hơi khác đến - ôi không! Hắt xì! Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp. Mặt tôi trắng bệch, mũi tôi đỏ ké. Và tôi bị đau đầu. Hắt xì!

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 11: Keep Fit, Stay Healthy

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 11

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 11: KEEP FIT, STAY HEALTHY

A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

The students of Quang Trung School are having a medical check-up. Hoa, Lan and Nga filled in their medical records and gave them to the nurse. Now they are waiting to see the doctor. (Các học sinh của trường Quang Trung đang có một cuộc kiểm tra sức khỏe tổng quát. Hoa, Lan và Nga đã điền vào phiếu sức khỏe của họ và đưa chúng cho y tá. Bây giờ họ đang đợi để gặp bác sĩ.)

Hướng dẫn dịch:

Y tá: Em Phạm Thị Hoa?

Hoa: Có ạ.

Y tá: Hãy theo tôi. Trước hết tôi cần đo nhiệt độ của em.

Hoa: Vâng.

Y tá: Em vui lòng há miệng ra. Cám ơn. 37 độ. Nhiệt độ bình thường. Bây giờ tôi cần biết chiều cao của em. Mời em đứng lại đây để tôi có thể đo em.

Hoa: Như thế này phải không?

Y tá: Tốt lắm. Em cao 1 mét 45.

Hoa: Chà! Năm rồi em chỉ cao 1 mét 30.

Hoa: Ồ. Em nặng 40 kilô.

Y tá: Tốt. Bây giờ em có thể về phòng chờ. Bác sĩ sẽ khám cho em trong vài phút nữa.

Hoa: Cám ơn cô.

Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

5 – a) The nurse weighed Hoa.

7 – b) Hoa returned to the waiting room.

8 – c) Hoa left the waiting room.

2 – d) The nurse called Hoa’s name.

4 – e) The nurse measured Hoa.

1 – f) Hoa filled in her medical record.

3 – g) The nurse took Hoa’s temperature.

6 – h) The nurse told Hoa to go back to the waiting room.

2. Listen. Then write the missing words.

(Nghe. Sau đó điền các từ còn thiếu.)

Doctor: I want to ask you a few questions before I start, Hoa. How old are you?

Hoa: Fourteen.

Doctor: And your height is one meter 50 centimeters?

Hoa: No. I think I’m not. The nurse measured me.

Doctor: Oh. How tall are you?

Hoa: One meter 45 centimeters.

Doctor: I’ll ask the nurse to check your height again. How heavy are you?

Hoa: I think I’m 42 kilos.

Doctor: No. It says on your form that you’re 40 kilos.

3. Ask and answer questions with a partner.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)

One of you is A and the other is B. Look at the copy of the medical record and cover the other copy. Fill in the missing information. (Một người trong các bạn là A và người kia là B. Nhìn bản ghi sức khỏe của bạn và che bản của người kia lại. Điền những thông tin còn thiếu.)

These question forms will help you. (Các mẫu câu hỏi sau sẽ giúp bạn.)

Which …? Where does he …? What is his …? How … is he?

Gợi ý:

A: Which school does he go to?

B: He goes to Nguyen Du school.

A: What class is he in?

B: He’s in class 7A.

A: What’s his surname?

B: His surname is Tran.

A: What’s his forename?

B: They’re Van Kien.

A: What’s his address?

B: It’s 66 Ham Long street, Ha Noi.

A: How old is he?

B: He’s 12.

A: What’s his weight?

B: He weighs 41 kilos.

A: How tall is he?

B: He’s one meter 40 centimeters tall.

Remember.

(Ghi nhớ.)

B. What was wrong with you? (Phần 1-5 trang 110-113 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Thầy Tân: Hôm qua em ở đâu, Lan? Em không đi học.

Lan: Em bị cảm nặng. Em bị nhức đầu nữa.

Thầy Tân: Ồ, em bị bệnh à? Bây giờ em cảm thấy thế nào?

Lan: Dạ ổn rồi, nhưng em còn hơi mệt.

Thầy Tân: Ồ, giờ ra chơi em nên ở lại trong lớp. Hôm nay thời tiết xấu quá. Mẹ em có viết giấy xin phép nghỉ ốm cho em không?

Lan: Dạ không. Nhưng em có giấy chứng bệnh của bác sĩ.

Thầy Tân: Tốt. À, thầy hiểu rồi. Em bị nhiễm vi rút. Thầy hy vọng em sẽ khoẻ.

Lan: Cám ơn thầy.

Now answer. (Bây giờ trả lời.)

a) Why didn’t Lan go to school yesterday? (Hôm qua tại sao Lan không đi học?)

b) What was wrong with her? (Có điều gì không ổn với cô ấy thế?)

c) What does Mr. Tan tell Lan to do? (Thầy Tân bảo Lan làm gì?)

d) What did the doctor say about Lan’s problem? (Bác sĩ đã nói gì về vấn đề sức khỏe của Lan?)

e) Who wrote Lan’s sick note? (Ai đã viết giấy xin phép nghỉ ốm cho Lan?)

2. Take a survey. Draw this table in your exercise book.

(Thực hiện một cuộc khảo sát. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em.)

Then ask three friends these questions and check the table. (Sau đó hỏi 3 bạn những câu hỏi này và kiểm tra lại bảng.)

a) Nam

You: Were you ever absent from school last semester?

Nam: Yes, I was.

You: Were you ill?

Nam: Yes, I was.

You: Did you have a cold?

Nam: Yes, I did. I also had a terrible headache.

b) Hoa

You: Were you ever absent from school last semester?

Hoa: Yes, I was.

You: Were you ill?

Hoa: Yes, I was.

You: What was the matter with you, Hoa?

Hoa: I had a bad cold and a headache.

c) Lan

You: Were you absent from school last semester, Lan?

Lan: Yes, I was.

You: Were you ill?

Lan: Yes, I was.

You: What was the matter with you?

Lan: I had flu and bad toothache.

Now combine the results for the whole class. Answer this questions: (Bây giờ kết hợp các kết quả của cả lớp. Trả lời câu hỏi:)

What was the most common illness? (Bệnh thông thường nhất là bệnh gì?)

3. Listen. Then complete the table.

(Nghe. Sau đó hoàn thành bảng sau.)

Days lost through sickness in class 7A last semester

(Số ngày nghỉ học vì bệnh ở lớp 7A vào học kì trước)

4. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Chỉ có duy nhất một bệnh được gọi là thông thường: bệnh cảm thường. Chúng ta gọi nó là bệnh cảm thường vì hàng năm có hàng triệu người mắc phải.

Mọi người đều biết các triệu chứng: sổ mũi, sốt nhẹ, ho và nhảy mũi. Nó rất khó chịu, nhưng không ai biết cách chữa trị.

Ở tiệm thuốc, thông thường có nhiều loại thuốc trị cảm lạnh. Những thuốc này không trị được bệnh cảm, nhưng chúng làm giảm các triệu chứng. Dù bạn làm bất cứ điều gì, bệnh cảm của bạn cũng sẽ kéo dài vài ngày rồi sau đó biến mất.

Làm thế nào để giúp ngăn ngừa cảm lạnh? Ăn uống kỹ lưỡng, tập thể dục và bạn sẽ cân đối, khoẻ mạnh.

Trả lời câu hỏi:

a) Why do we call the cold ‘common’? (Tại sao chúng ta gọi bệnh cảm ‘thường’?)

b) What are the symptoms of the common cold? (Các triệu chứng của bệnh cảm thường là gì?)

c) Is there a cure for the common cold? (Có cách chữa bệnh cảm thường không?)

d) Do cold cures work? What do they do? (Các phương thuốc trị bệnh cảm lạnh có tác dụng không? Chúng có tác dụng gì?)

e) How can you help prevent a cold? (Bạn có thể phòng ngừa bệnh cảm lạnh như thế nào?)

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Hướng dẫn dịch:

Bịt mũi bạn và đọc bài thơ này. Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp. Tôi ho, tôi hắt hơi, rồi tôi hỉ mũi. Lại một cái hắt hơi khác đến – ôi không! Hắt xì! Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp. Mặt tôi trắng bệch, mũi tôi đỏ ké. Và tôi bị đau đầu. Hắt xì!

Remember.

(Ghi nhớ.)

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 11: What Was Wrong With You?

Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthy

B. What was wrong with you? (Bài 1-6 trang 103-106 SBT Tiếng Anh 7)

a. You had better stay inside.

b. She had better go to see a doctor.

c. He had better take some cough syrup.

d. They had better stop playing soccer.

e. You had better take a rest.

f. They had better spend a holiday by the sea.

g. He had better eat less fat food.

2. (trang 103 SBT Tiếng Anh 7): Complete the conversation. Use the correct form of the verbs in brackets.

3. (trang 103-104 SBT Tiếng Anh 7): Put the words in the correct order to make questions. Then answer.

a. Did you get up early this moming?

Yes. I got up very early this moming.

b. When did you have a cold recently?

I had a cold a month ago.

c. How can you help prevent a cold?

I wear warm clothes.

d. Do you do morning exercise every day?

Yes, I do. I do morning exercise every day.

e. What time did you eat breakfast this morning?

I ate breakfast at 6 o’clock this morning.

f. How are you feeling now?

I’m feeling very well.

4. (trang 104 SBT Tiếng Anh 7): Complete the passage. Use the correct tense and verb form in the right column.

5. (trang 105 SBT Tiếng Anh 7): Rewrite the sentences, using auxiliary verbs for emphasis. The first one is done for you.

a. My little brother does like football.

b. I do believe that you should think twice about this situation.

c. I do want to see you before you leave for Europe.

d. I’ve written to her many times but I did get no reply.

e. I did go to the library yesterday.

f. Hoa did fill out her medical form.

g. Mai did return to the waiting room but no one was there.

h. She does try to make fewer mistakes with her homework.

i. My car does need repairing.

6. (trang 105-106 SBT Tiếng Anh 7): Read and answer the questions.

1. We should add honey with lemon tea to drink as a remedy for stomachache.

2. A mixture for a quick relief from stomachache consists of 1 teaspoon mint juice and lime juice added with ginger juice and black salt.

3. We should place the hot bottle to the aching stomach region to relieve the pain.

4. We should add a teaspoon of salt and sugar into a glass of vvater to make a remedy for stomachache.

5. According to the direction, children under two years of age should not drink ginger juice mixed with honey to treat stomachache.

6. No, it isn’t. A child should drink lemon juice mixed with warm water to ease the stomachache.

7. Oranges, apples, pears, grapes and papaya are some useful fruit juices.

8. A healthy digestive system is the basis for a healthy body.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7

Giải Sbt Tiếng Anh 11 Unit 10: Reading

Unit 10: Nature in Danger

A. Reading (trang 71-72-73 SBT Tiếng Anh 11)

Part 1. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to complete each of the following sentences. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

Khoảng 200 triệu năm trước, thời kỳ Trias dần lụi tàn, nhiều loài động vật đã biến mất khỏi mặt đất. Các nhà khoa học trước đây tin rằng hàng loạt các cuộc tuyệt chủng đã xảy ra trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 triệu năm. Những khám phá gần đây ở Nova Scotia gợi ý rằng sự tuyệt chủng có thể đã xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn, có lẽ ít hơn 850.000 năm.

Các bằng chứng cho sự tuyệt chủng nhanh chóng của các loài vào cuối giai đoạn Triassic được tìm thấy trong sự hình thành suối McCoy dọc theo Vịnh Fundy ở Nova Scotia. Các hóa thạch tìm thấy trong sự hình thành này cho thấy sự biến mất nhanh chóng của các loài hơn là sự thay đổi chậm chạp và dần dần theo thời gian. Một giải thích cho sự tuyệt chủng tương đối đột ngột vào cuối thời kỳ Triassic có thể là một thiên thạch lớn tấn công trái đất vào thời điểm đó và tạo ra một lỗ sâu 70 km gần đó. Nếu các nhà địa chất học và các nhà nghiên cứu khác có thể tìm thấy những bằng chứng, chẳng hạn như thạch anh bị vỡ trong các thành tạo đá, rằng một thiên thạch đã tấn công trái đất, nó sẽ cho thấy nhiều hơn lý thuyết về sự tuyệt chủng nhanh chóng Triassic nhanh chóng. Tuy nhiên, có thể là ngay cả khi một sự tuyệt chủng nhanh xảy ra trong và xung quanh Nova Scotia, nó không nhất thiết xảy ra ở phần còn lại của thế giới.

Đáp án:

Part 2. Read the passage and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập sau.)

Hướng dẫn dịch:

Sở thú xưa và nay

Các vườn thú nhỏ dạng hiện đại rất khác với vườn thú đã được xây dựng năm mươi năm trước. Vào thời điểm đó, vườn thú là nơi có thể nhìn thấy động vật từ nhiều nơi trên thế giới. Động vật sống trong chuồng được làm bằng bê tông có thanh sắt, lồng nhờ thế mà có thể dễ dàng giữ sạch sẽ. Thật không may cho các loài động vật, các chuồng thì nhỏ và không thể ẩn nấp ở đâu được. Môi trường vườn thú rất khác với môi trường tự nhiên. Mặc dù những người chăm sóc vườn thú chăm sóc tốt cho động vật và nuôi dưỡng chúng tốt, nhiều con vật không phát triển mạnh: chúng cư xử theo cách lạ thường và hay bị ốm.

Trong vườn thú hiện đại, người ta có thể nhìn thấy động vật ở nhiều môi trường sống tự nhiên hơn. Động vật được tự do hơn ở những khu vực rộng lớn để chúng có thể sống tốt hơn trong môi trường tự nhiên.Thậm chí là diện mạo bên ngoài vườn thú đã thay đổi. Cây và cỏ phát triển trong lồng và suối chảy qua các khu vực mà các động vật sống. Có một vài cái thang ngang: thay vào đó, thường chỉ có một cái mương nhỏ, đầy nước, gọi là hào. Cái rào bao quanh một khu vực mà một số loài động vật sống cùng nhau để chúng sẽ tự nhiên hơn. Ví dụ: tại Sở thú San Diego, du khách có thể đi qua một cái lồng đặc biệt khổng lồ đầy những cây cối, một số động vật nhỏ và nhiều loài chim. Loại lồng đặc biệt này được gọi là chim trống: chim đủ lớn để chim sống tự nhiên. Những con chim trong hươu bay quanh, làm tổ trên cây và đi săn ăn. Tại Công viên Động vật học ở thành phố New York, vì những ánh sáng ban đêm đặc biệt, người ta có thể quan sát động vật ở những loài động vật ban đêm mà hầu hết mọi người chưa bao giờ thấy: những động vật này chỉ hoạt động vào ban đêm, khi hầu hết các vườn thú đóng cửa. Trong một sở thú như Bảo tàng Sa mạc Sonora ở Arizona, mọi người có thể nhìn thấy những động vật sống trong những môi trường đặc biệt như sa mạc. Một số vườn thú khác có những nơi đặc biệt dành cho du khách để xem các động vật sống dưới nước như cá. Còn các vườn thú khác có những nơi đặc biệt cho những động vật sống trong môi trường cực lạnh cực như con gấu lớn thuộc vùng Bắc Cực.

Các vườn thú hiện đại không chỉ cho du khách xem động vật mà còn bảo tồn và cứu các loài nguy cấp. Những động vật quý hiếm như đại bàng hạch Mỹ và bò rừng hiện đang sinh sống và sinh đẻ con cái trong vườn thú. Vì lý do này, năm mươi năm kể từ bây giờ các cháu của những du khách ngày nay vẫn có thể thăm thú những động vật này.

Exercise 1. Choose the statement that is the main idea of the passage. (Chọn khẳng định mang ý nghĩa chính của toàn đoạn văn.)

Đáp án: A

Exercise 2. Tick (x) whether each of the following statements is true (T) or false (F). (Đánh dấu tích vào mỗi câu sau để xem câu đó đúng (T) hay sai (F).)

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. F

5. T

6. T

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-nature-in-danger.jsp