Giải Sbt Tiếng Anh 8 Bài 5 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5 Study Habits

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 STUDY HABITS

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Thói quen học tập

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 5

đưa ra lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Thói quen học tập các trang 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 sách Bài tập Tiếng Anh 8. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo để học tốt chương trình Tiếng Anh lớp 8.

Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

1. How often do you do these things? Use the expressions in the box in your answers. (Trang 42-43 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. I often have Geography once a week.

b. I often have Physical Education twice a week.

d. I often salute the colors every weekend.

e. I often have Art every Friday mornig.

f. I often have Vietnamese every day.

g. I often have English three times a week.

h. I often have History twice a week.

i. I often go on a picnic every two weeks.

j. I often take a dictation every day.

k. I often have groupwork activity on Thurdays and Sundays.

l. I often get mark 10 three times a week.

m. I often play tick-tack-toe once a week.

n. I walk to school every day.

o. I am never absent from school.

2. Miss Mai, a secondary school teacher, often uses the imperative to get her students of English to do things for her. What do you think she says when: (Trang 43 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Sit down, please.

b. Show your homework, please.

c. Shut the door, please.

d. Open the window, please.

e. Write the answers in your exercise books, please.

f. Don’t read the text before listening to tape.

g. Don’t talk during the lesson.

h. Don’t read the answer keys before completing the task.

3. Quang’s sister told him many things. What exactly were the words she said to Quang? (Trang 43-44 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. “Try your best at school, Quang.”

b. “Finish your homework before going to the movies.”

c. “You should learn harder to improve your English pronunciation.”

d. “Help me with using the computer, Quang.”

e. “Correct your grammatical mistakes in your work.”

f. “Go to the library, Quang.”

g. “Stop tapping your foot.”

h. “Look up new words in an English dictionary.”

i. “You should take better care of your eyes.”

j. “Practive speaking English, Quang.”

b. I learn Gaography badly.

c. I work on Math carefully.

d. I can sing beautifully.

e. I write in English very badly.

f. In Grade 7 I learnt English very well.

g. I can cook well.

h. In elementary school I studied very hard.

i. I ride the bicycle very fast.

j. I did the last English test very well.

5. You can add -er or -or to some verbs to make new words. (For example: learn + -er = learner.). Now make similar words by adding -er or -or to the following words. Then complete the sentences with one word you have made. (Trang 44-45 sách bài tập Tiếng Anh 8)

worker visitor

reader writer

teacher winner

reported sender

receiver loser

a. teachers

b. receiver – sender

c. writer – reader

d. visitors

e. reporter

f. winner – loser

6. What should these people do? You may use the verbs in the box. (Trang 45 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Quang should work harder.

b. She should eat less meat.

c. He should go to bed early.

d. She should save money to buy a camera.

e. She should improve her eyesight.

7. Read the sentences Ba said to Khanh yesterday and change them into reported speech. (Trang 46 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Ba said Khanh should change the way he learned English.

b. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could lend him his history book.

c. Ba asked Khanh whether/ if Ba could borrow Khanh’s physics paper because he wanted to check the answers.

d. Ba asked/told Khanh to help him with that exercise because he was hopeless at Vietnamese.

e. Ba said Khanh should learn the phoneties symbols to improve his English pronunciation.

f. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could show him how to work that out.

8. Fill in each of the gaps in the passage below with one suitable word from the box. (Trang 46-47 sách bài tập Tiếng Anh 8)

1. school

2. pronunciation

3. improve

4. after

5. took

6. bookcase

7. dictionary

8. should

9. year

10. held

9. Write complete sentences from the following sets of words and phrases. (Trang 47 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. I am (very) proud of my sister because she always studies well.

b. Yesterday the teacher said (that) I should work harder to improve my English grammar.

c. Jenny has Math three times a week.

d. We received the report two days ago.

e. My mother tole me to spend more time on History.

f. The teacher says that she needs to see a doctor.

g. His friend told him (that) he would visit him the next week.

h. Last semester she got good grades in Science, but the Chemistry results were poor.

i. His grandmother told him to write her once.

j. His mother is very sad because he studies very badly every semeter.

10. Change the following sentences into reported speech. (Trang 47-48 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Nga said (that) she needed to learn by heart 15 words before she went to school.

b. Linh asked me how he could pronounce that word.

c. Hoang told Quyen (that) she needed to practice writing more letters.

d. Mrs. Giang said (that) listening to conversations in English was very important.

e. Minh asked which dictionary he should buy.

f. Mr. Thanh told his class (that) mistakes helped you to learn.

g. Allan said (that) learning a foreign language was learning how to twist our tongue again.

h. Thomas told us (that) this was a CD that could help us improve our pronunciatinon.

11. Fill in each gap with a word from the box. There are more words than you need. The first one has been done for you. (Trang 48-49 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. opportunities

b. practice

c. ready

d. habits

e. patient

f. errors

g. attention

h. meaning

i. understand

j. feel

12. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 49-50 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. C

b. D

c. C

d. C

e. C

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 5: Writing (Trang 43)

Unit 5: Festivals in Viet Nam

E. Writing (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Rewrite the sentences, using the words given. (Viết lại câu sử dụng từ được cho.)

1. When the Bedford River Festival is held in Bedford, England, thousands of European visitors come.

2. Because the Glastonbury Festival is a festival of contemporary performing arts, it has performances of music, dance, theatre and othe arts.

3. The funniest part of the Glastonbury Festival is walking through the mud in your boots while you are camping with all of your friends.

4. If Vietnamese families have a generous and kind-hearted íìrst person to enter the house, they believe they will have a prosperous year ahead.

5. Although the Glastonbury Festival is loud and wild, you shouldn’t miss this exciting music festival.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi lễ hội sông Bedford được tổ chức ở Bedford, nước Anh, hàng ngàn khách châu Âu đến xem.

2. Bởi vì lễ hội Glastonbury là một lễ hội trình diễn nghệ thuật đương đại, nó có màn trình diễn âm nhạo, múa, nhà hát và nghệ thuật khác.

3. Phần vui nhất của lễ hội Glastonbury là đi bộ qua bùn với đôi ủng trong khi bạn đi cắm trại với bạn bè.

4. Nếu những gia đình Việt Nam có một người tốt bụng và hào phóng vào nhà, họ tin rằng họ sẽ có một năm tài lộc.

5. Mặc dù lễ hội Glastonbury ồn và hoang dại, nhưng bạn không nên bỏ lỡ lễ hội âm nhạc hào hứng này.

2a. Imagine you have been to…(Tưởng tượng em đã tửng đến lễ hội Loy Krathong ở Thái Lan. Sử dụng thông tin trong phần nói 2 để ghi chứ về những gì em đã làm và thích về lễ hội.)

I joined with lantem floatịng. I also watch firework display.

I did offer incense, candles, coins and flower to the Gods.

I enjoyed the Thai cuisine and I really likes it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi tham gia thả đèn. Tôi cũng xem trình diễn pháo hoa. Tôi đã dâng hương, nến, đồng xu và hoa cho những vị thần. Tôi đã thưởng thức ẩm thực Thái và tôi rất thích.

2b. Now use the notes…(Bây giờ sử dụng ghi chú để viết một lá thư từ 80 – 100 từ cho người bạn, kể cho cậu ấy nghe về những gì em đã làm và em thích về lễ hội. Nhớ sử dụng từ nối when, while, because, if, although, however, moreover, and, so khi cần.)

Dear Mai,

It’s great to know that your family had a good time in Thailand. We also had a memorable time in Thailand last Novembẹr. We were lucky to be there right at the time of the Loy Krathong Pestival. We joined with lantern floating. We also watched the firework display. While we came to temples, we also offered incense, candỉes, coins and flowers to the Gods. We enjoyed the Thai cuisine. We really liked the Thai food because They are so delicious and colorful.

Hope to see you soon to show you the pictures we took there.

Love, Lan

Hướng dẫn dịch:

Chào Mai,

Thật tuyệt khi biết gia đình cậu đã có khoảng thời gùm vui vẻ ở Thái Lan. Nhà mình cũng có một khoảng thời gian đáng nhớ ở Thái Lan vào tháng 11 năm rồi. Nhà mình may mắn có mặt ở đó ngay lúc lễ hội Loy Krathong. Nhà mình đã tham gia thả đèn. Nhà mình cũng xem trình diễn pháo hoa Khi đến những ngôi đền, nhà mình cũng dâng hương, nến, đồng xu và hoa cho những vị thần. Nhà minh đã thưởng thức ẩm thực Thái. Nhà mình thật sự rất thích món Thái bởi vì chúng ngon và đây màu sắc.

Hy vọng gặp cậu sớm để mình cho cậu xem hình mình chụp ở đó.

Thương,

Lan.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Unit 5: Classes

Giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 5: THINGS I DO

C. Classes (trang 64-65-66-67 SBT Tiếng Anh 6)

1. (trang 64 SBT Tiếng Anh 6): Fill in the spaces ( Điền vào chỗ trống)

a) Sunday

b) Monday

c) Tuesday

d) Wednesday

e) Thursday

f) Saturday

2. (trang 65 SBT Tiếng Anh 6): Match ( Nối)

3. (trang 65 SBT Tiếng Anh 6): Write the sentences ( Viết các câu)

b) When do you have geography? I have it on Thursday.

c) When does he have literature? He has it on Monday.

d) When do you have history? We have it on Tuesday.

e) When do they have English? They have it on Friday.

f) When does she have geography? She has it on Wednesday.

g) When does he have literature? He has it on Thursday.

h) When do they have history? They have it on Friday.

Hướng dẫn dịch

b) Khi nào bạn có địa lý? Tôi có nó vào thứ Năm.

c) Khi nào anh ấy có môn Văn? Anh ấy có nó vào thứ Hai.

d) Khi nào bạn có môn lịch sử? Chúng tôi có nó vào thứ ba.

e) Khi nào họ có môn tiếng Anh? Họ có nó vào thứ Sáu.

f) Khi nào cô ấy có môn địa lý? Cô ấy có nó vào thứ Tư.

g) Khi nào anh ấy có môn Văn? Anh ấy có nó vào thứ Năm.

h) Khi nào họ có môn lịch sử? Họ có nó vào thứ Sáu.

4. (trang 66 SBT Tiếng Anh 6): Fill in your school timetable ( Điền vào thời khóa biểu ở trường của bạn)

a) When do we have Biology? We have it on Tuesday and Wednesday.

b) When do we have history? We have it on Thursday and Saturday.

c) When do we have Art? We have it on Thursday.

d) When do we have Music? We have it on Wednesday.

e) When do we have Technology? We have it on Saturday.

Hướng dẫn dịch

a. Khi nào chúng ta học Sinh học? Chúng ta học nó vào thứ Ba và thứ Tư.

b. Khi nào chúng ta học Lịch sử? Chúng ta học nó vào thứ Năm và thứ Bảy.

c. Khi nào chúng ta học Mĩ thuật? Chúng ta học nó vào thứ Năm.

d. Khi nào chúng ta học Âm nhạc? Chúng ta học nó vào thứ Tư.

e. Khi nào chúng ta học Công nghệ? Chúng ta học nó vào thứ Bảy.

5. (trang 66-67 SBT Tiếng Anh 6): Read. Then write the questions and answers. ( Đọc. Sau đó viết câu hỏi và câu trả lời.)

a) When does Nga and Chi have English? They have it on Thursday.

b) When does Nga and Chi have literature? They have it on Friday.

c) When does Nga and Chi have Mathematics? They have it on Monday.

d) When does Nga and Chi have Geography? They have it on Wednesday.

e) When does Nga and Chi have History? They have it on Tuesday.

f) When does Tan have Literature? He has it on Wednesday.

g) When does Tan have Mathematics? He has it on Tuesday.

h) When does Tan have Geography? He has it on Thursday.

i) When does Tan have History? He has it on Friday.

Hướng dẫn dịch

a) Khi nào Nga và Chi có tiếng Anh? Họ có nó vào thứ Năm.

b) Khi nào Nga và Chí có văn học? Họ có nó vào thứ Sáu.

c) Khi nào Nga và Chí có môn Toán? Họ có nó vào thứ Hai.

d) Khi nào Nga và Chi có địa lý? Họ có nó vào thứ Tư.

e) Khi nào Nga và Chí có Lịch sử? Họ có nó vào thứ ba.

f) Tân khi nào có Văn học? Anh ấy có nó vào thứ Tư.

g) Tân khi nào Toán học? Anh ấy có nó vào thứ ba.

h) Khi nào Tân có Địa lý? Anh ấy có nó vào thứ Năm.

i) Khi nào Tân có Lịch sử? Anh ấy có nó vào thứ Sáu.

6. (trang 67 SBT Tiếng Anh 6): Write the sentences. ( Viết các câu)

a) When does Chi have English? She has it on Wednesday.

b) When do you have math? I have it on Friday.

c) When do we have geography? We have it on Monday.

d) When do Nga and Mai have history? They have it on Thursday.

Hướng dẫn dịch

a) Khi nào Chi có tiếng Anh? Cô ấy có nó vào thứ Tư.

b) Khi nào bạn có môn toán? Tôi có nó vào thứ Sáu.

c) Khi nào chúng ta có địa lý? Chúng tôi có nó vào thứ Hai.

d) Khi nào Nga và Mai có lịch sử? Họ có nó vào thứ Năm.

7. (trang 67 SBT Tiếng Anh 6): Write about your school timetable ( Viết về thời khóa biểu của bạn)

I have Math on Monday and Tuesday. I have Literature on Tuesday and Friday. I have English on Wednesday and Saturday. I have Physics on Friday. I have History on Thursday.

Hướng dẫn dịch

Tôi có Toán vào Thứ Hai và Thứ Ba. Tôi có Văn học vào thứ ba và thứ sáu. Tôi có tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Bảy. Tôi có Vật lý vào thứ Sáu. Tôi có Lịch sử vào thứ năm.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 6 (SBT Tiếng Anh 6)

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 5: Festivals In Vietnam

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 5: Festivals in Vietnam

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 5

1. Complete the words below the pictures with -ian or -ion then mark the stressed syllable in each word. Read the words aloud.

Hoàn thành các từ dưới bức tranh với đuôi -ian hoặc -ion rồi đánh dấu trọng âm ở mỗi từ. Đọc lớn các từ.

KEY

1. ma’gician (nhà ảo thuật)

2. vege’tarian (người ăn chay)

3. his’torian (nhà sử học)

4. pro’cession (đám rước)

5. cele’bration (sự kỉ niệm)

6. congratu’lations (sự chúc mừng)

2. Use the words in 1 to complete the sentences below. Then read the sentences aloud.

Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành các câu sau. Rồi đọc lớn các câu.

KEY

1. magician

2. Vegetarian

3. procession

4. congratulations

5. Historians

6. celebration

Vocabulary & Grammar – trang 37 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp

1. Complete the table with appropriate verbs and nouns.

Hoàn thành bảng với động từ và danh từ thích hợp

2. Solve the crossword puzzle.

Giải ô chữ.

1. Không cố định di chuyển trên bề mặt

2. Điều mọi người làm khi họ rất phấn khích hay vui vẻ, đặc biệt là trong một trận đấu

3. Thứ mọi người đốt ở chùa

4. Thứ trẻ con mang theo khi đi lễ rước Trung Thu

5. Rất già/ cũ

6. Một từ khác cho kẻ thù nước ngoài

7. Ngày mà tròn 1 năm sau sự kiện

8. Đồ thủ công truyền thống, âm nhạc, hay câu chuyện từ mọi người về một nơi nào đó

9. Một người đã được mọi người cho là thiêng liêng vì ông/bà đã làm những điều tốt

3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.

KEY

1. A (Vào năm 2010, Hà Nội kỉ niệm đại lễ 1000 năm.)

2. C (Biểu diễn điệu hát quan họ được công nhận là một di sản thế giới.)

3. C (Tết là dịp cho gia đình tụ họp với nhau ở Việt Nam.)

4. A (Khi lễ rước đến tháp Chăm, những vũ công trình diễn một bài nhảy chào mừng trước tòa tháp.)

5. B (Mọi người đốt hương để thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên vào dịp tết.)

6. B (Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm sự ra đời của ngôi làng.)

4. Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box.

Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.

KEY

1. celebrate

2. traditional

3. therefore

4. preparation

5. even though

6. worship

7. Because

8. However

Tết là ngày lễ lớn nhất ở Việt Nam. Để ăn Tết, người Việt Nam làm rất nhiều món ăn ngon truyền thống. Những món ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, gà luộc, nem cuốn và bánh chưng. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, thịt heo, đậu xanh và những gia vị, được gói trong lá xanh; vì vậy, loại bánh này cần rất nhiều công sức chuẩn bị. Bánh này có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết khá ẩm vào dịp Tết. Những thức ăn quan trọng khác không thể bỏ lỡ để cúng cho tổ tiên là xúc xích, nem cuốn, và xôi. Bởi vì xúc xích khó làm, nên mọi người thường mua nó từ những nhà cung cấp có tiếng. Tuy nhiên, xôi và nem cuốn dễ làm và phải được phục vụ ngay sau khi nấu xong, nên nó thường được làm ở nhà.

Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ô để hoàn thành câu ghép.

KEY

1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/ nevertheless, any pilgrim would like to reach the top.

2. At the Mid-Autumn Festival, kidscan sing, dance, and enjoy mooncakes; therefore, every child likes it very much.

3. We likeTet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.

5. Tet is considered a holiday; however/ nevertheless, people become even busier than on ordinary days.

6. The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box.

Những từ bổ nghĩa in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô.

1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.

2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.

3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.

4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.

5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.

6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.

KEY

1. Because (Bởi vì Lang Liêu mang đến loại bánh đặc biệt ông ấy làm, nhà Vua đã rất vui mừng.)

2. If (Nếu bạn đã đến chùa Hương, bạn chắc chắn sẽ yêu Suối Yến.)

3. Although/ Even though (Mặc dù anh ấy không phải phật tử, anh quyết định ăn chay.)

4. When/ While (Khi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia lễ hội Glastonbury.)

5. Although/ Even though (Mặc dù chúng đắt đỏ, chúng tôi cố gắng duy trì lễ hội truyền thống mỗi năm.)

6. While/ When (Trong khi tôi ở Brazil tháng 2 vừa rồi, tôi đã có cơ hội tham gia lễ hội của Rio de Janeiro.)

7. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.

Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.

KEY

1. D (Thánh Gióng đã không thể nói, cười hay đi mặc dù cậu bé đã 3 tuổi.)

2. B (Khi mùa xuân đến, nhiều làng ở Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.)

3. C (Mặc dù giặc Mông rất mạnh, Trần Quốc Tuấn đã đánh bại chúng 3 lần trong thế kỉ 13.)

4. C (Anh ấy đã sống 15km kể từ Nha trang, tuy nhiên, anh ấy chưa bao giờ đến ngày hội Nha Trang.)

5. B (Lễ hội Biển Nha Trang nổi tiếng bởi ngày hội đường phố đặc sắc; vì vậy, nó đã thu hút hàng nghìn du khách nước ngoài.)

6. A (Chúng ta không có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống.)