b) Cho tập hợp (B = left { 2, 6, 12, 20, 30 right }). Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
c) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các học sinh lớp em cao dưới 1m65.
Hướng dẫn giải
A viết dưới dạng liệt kê là
A = {0,3,6,9,12,15,18}.
Câu c: Ví dụ: Lớp 10A của em có 5 bạn cao trên 1m65 là: bạn Hải, bạn Lan, bạn Hà, bạn Thuỷ, bạn Mạnh thì tập Q các bạn ấy là:
Q = {Hải, Lan, Hà, Thuỷ, Mạnh}.
a) A là tập hợp các hình vuông
B là tập hợp các hình thoi.
Phương pháp giải
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết là: (A subset B) (đọc là A chứa trong B).
Hai tập hợp bằng nhau: Khi (A subset B) và (B subset A) ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là: A = B
Hướng dẫn giải
Câu a: Ta đã biết “hình vuông là hình thoi có một góc vuông” nên mỗi phần tử A là một phần tử của B.
Vậy (Asubset B.) Ngược lại, có ít nhất một hình thoi sau đây:
Hình thoi ABCD với (widehat{A}=60^0) không phải là hình vuông.
Vậy (B notsubset A) do đó: (left{begin{matrix} Asubset B\ B notsubset A end{matrix}right.)
Câu b: Viết dưới dạng liệt kê
A = {1,2,3,6}
B = {1,2,3,6}
Vậy (left{begin{matrix} Asubset B\ Bsubset A end{matrix}right.Rightarrow A=B)
Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau
a) A = {a, b}
b) B = {0, 1, 2}
Phương pháp giải
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết là: (A subset B) (đọc là A chứa trong B).
Hướng dẫn giải
Câu a: Các tập con của A là:
(emptyset ;left{ a right}; left{ b right};left{ {a;b} right})
Câu b: Các tập con của B là:
(emptyset ;left{ 0 right};left{ 1 right};left{ 2 right};left{ {0;1} right};left{ {0;2} right};)
(left{ {1;2} right};left{ {0;1;2} right})