Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.) Lời giải chi tiết: (Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.Bài 2 Task 2. Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.) Lời giải chi tiết: ) (Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.) (Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.) (Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.) (Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.) (Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.Bài 3 Task 3. Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.) Lời giải chi tiết: ) ) ) ) ) )
1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.
2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.
3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.
+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)
+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)
+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)
+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)
– Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)
+ have fireworks on New Year’s Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)
+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)
Tạm dịch:
+ bring presents when visiting someone’s house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)
1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.
Giải thích: Với chủ ngữ là ‘you’, động từ phải chia theo chủ ngữ là ‘have to’.
2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.
Giải thích: Câu này sai về nghĩa, nên chúng ta phải sửa should → shouldn’t.
3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.
4. People should to lower their voice inside the temple.
5. Women have avoid touching monks.
Từ vựng
I have been invited to dinner with a British family.
I am going to visit a pagoda in Vietnam.
I am going to Japan to stay with my Japanese friend.
I want to join in the Tet celebrations.
Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.
Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.
Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.
Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.