Giải Sgk Lớp 9 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Getting Started Unit 9 Sgk Tiếng Anh Lớp 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

GETTING STARTED (Bắt đầu)

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. ( Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.) Hướng dẫn giải: c. Read the conversation again and choose the correct answers. ( Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng)

1. Which language is most spoken as a first language in the world?

(Ngôn ngữ nào là tiếng mẹ đẻ của nhiều nước trên thế giới?)

A. English (tiếng Anh)

C. Vietnamese (tiếng Việt)

(Tiếng Anh có khoảng … từ và thuật ngữ kĩ thuật)

A. 500,000

B. 300,000

(… của công thức khiến cho tiếng Anh dễ để học) A simplicity (Sự đơn giản)

B. flexibility (Sự linh hoạt)

C. Openness (Sự mở rộng)

C.borrowed many words (nhiều từ được mượn) (Một vài động từ tiếng Anh là … danh từ của nó hoặc tính từ.)

A. a lot of words (rất nhiều từ)

B.many varieties (đa dạng)

(ngôn ngữ đầu tiếng – ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.)

A. very different (rất khác)

(ngôn ngữ thứ hai – ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà.)

C. changed according to (thay đổi thông qua)

(Ngôn ngữ chính thức – ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.)

1. First language – the language that you learn to speak from birth

(chất giọng – cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.)

2. second language – a language that you learn to speak well and that you use for work or at school, but that is not the language you learned first at home.

(từ địa phương – ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.) Bài 3 3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). ( Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f) Lời giải chi tiết:

3. official language – this language is generally used in the government, public administration, law and education system.

(Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.)

4. accent – a way of pronunciang the words of a language that shows which country or area a person come from.

(Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.)

5. dialect – a regional form of a language in which some words and grammar differ slightly from the standard form of the same language.

(Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.)

1. English is used as a first language in at least 75 countries around the world.

(Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.)

2. The British Council estimates that about 375 millions people speak English regularly as a second language.

(Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Mỹ, Anh Úc, Anh Ấn,…)

3. At present, over a billion people are learning English worldwide.

4. Immigration, new technology, popular culture and even war have all contributed to the growth of English.

Bài 4 4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3.) Lời giải chi tiết: How many conutries around the world use English as their first language? At least 75 countries.

5. Nowadays, there are many varieties of English all over the world such as British English, American English, Australian English, Indian English, etc.

Tạm dịch: Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ đầu tiên của họ? Ít nhất là 75 quốc gia. Từ vựng

6. There are many differences in accents and dialects between varieties of English though all can be understood, more or less, by speakers of other varieties.

(Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.)

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

– quiz (n): câu đố

– knowledge (n): kiến thức

– accent (n): chất giọng

– master (v): chuyên gia về ..

– simplicity (n): sự đơn giản

– operate (v): đóng vai trò

– vowel (n): nguyên âm

chúng tôi

– variety (n): sự đa dạng

– dialect (n): tiếng địa phương

– flexible (adj): linh động

Bài Tập 2 Trang 21 Sgk Tiếng Anh Lớp 9 ” Communication ” Unit 2 Lớp 9: City Life ” Bài 2 Lớp 9: Cuộc Sống Thành Thị ” Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 9

Singapore is a small city-state in Southeast Asia.

(Singapore là một thị quốc nhỏ ở Đông Nam Á.)

It is a lovely place to visit.

(Đây là một nơi xinh đẹp để đến thăm.)

The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient.

(Các điểm tham quan hấp dẫn khá gần nhau vì vậy việc di chuyển qua lại giữa chúng rất tiện lợi.)

The food here is varied – all kinds of Asian food.

(Đồ ăn ở đây thì đa dạng – gồm tất cả các loại thức ăn của châu Á.)

The outdoor food markets are fun and affordable.

(Các khu chợ bán thức ăn ngoài trời thì khá vui và giá cả phải chăng.)

You order your food, and it is cooked right before you.

(Bạn gọi thức ăn, và người ta nấu ngay trước mặt bạn.)

Then you go and eat it at a table outside.

(Sau đó bạn rời đi và ăn món đó ở một cái bàn đặt bên ngoài.)

It’s a great way to meet people.

(Đó là cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. )

But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.

(Nhưng điều mà tôi thích nhất ở Singapore đó là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Malay, Ấn Độ, châu Âu và Việt Nam.)

For me, that’s the best thing about Singapore.

(Đối với tôi, đó là điều tuyệt nhất về Singapore.)

What is the best attraction in Singapore, according to the writer?

(Theo tác giả bài viết, đâu là điểm hấp dẫn nhất ở Singapore?)

Đáp án: According to the writer, the best attraction in Singapore is that it is multicultural.

Giải thích: Câu trả lời có nghĩa là: Theo tác giả bài viết, điều hấp dẫn nhất ở Singapore đó là nó đa văn hóa.

Would you like to go there? Why?

(Em có muốn đến đó không? Tại sao?)

Đáp án: Yes, I would because it is said to be one of the cleanest countries in the world and the most liveable country in Asia. I want to see and experience it myself.

Giải thích: Câu trả lời có nghĩa là: Có, em có muốn vì người ta nói rằng đây là một trong những đất nước sạch nhất trên thế giới và là quốc gia đáng sống nhất ở Châu Á. Em muốn tự mình chứng kiến và trải nghiệm.

Giải Bài Tập Trang 47 Sgk Sinh Lớp 9: Adn

Giải bài tập trang 47 SGK Sinh lớp 9: ADN

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9

Giải bài tập Sinh lớp 9 bài ADN

được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về khái niệm, đặc điểm của ADN môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập Sinh học 9

Giải bài tập trang 50 SGK Sinh lớp 9: ADN và bản chất của gen

Giải bài tập trang 53 SGK Sinh lớp 9: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Giải bài tập trang 43 SGK Sinh lớp 9: Di truyền liên kết

A. Tóm tắt lý thuyết:

ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P

ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm và khối lượng lớn đạt đến µm và khối lượng lớn đạt đến hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)

ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phần tử con gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại: ađênin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G). Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn hàng triệu đơn phân (hình 15).

Bốn loại nuclêôtit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tuỳ theo số lượng của chúng mà xác định chiều dài ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều khác nhau tạo ra được vô số loại phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN phân biệt nhau không chỉ bởi trình tự sắp xếp mà còn cả về số lượng và thành phần các nuclêôtit.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 47 Sinh Học lớp 9:

Bài 1: (trang 47 SGK Sinh 9)

Đặc điểm cấu tạo của ADN?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O và P

ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit, gồm bốn loại: A, T, G, X.

Bài 2: (trang 47 SGK Sinh 9)

Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nuclêôtit, do cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit.

Bài 3: (trang 47 SGK Sinh 9)

Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.

Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:

Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.

Bài 4: (trang 47 SGK Sinh 9)

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: A-T-G-X-T-A-G-T-X. Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

Bài 5: (trang 47 SGK Sinh 9)

Tính đặc thù của mỗi đoạn ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử

b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

c) Tỉ lệ A+T/G+X trong phân tử

d) Cả b và c

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Đáp án đúng: a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử

Bài 6: (trang 47 SGK Sinh 9)

Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?

a) A + G = T + X b) A + T = G + X

c) A = T; G = X d) A + T + G = A + X + T

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Đáp án đúng a, c, d.

Giải Bài Tập Trang 160 Sgk Hóa Lớp 9: Protein

Giải bài tập trang 160 SGK Hóa lớp 9: Protein

Giải bài tập môn Hóa học lớp 9

Giải bài tập trang 158 SGK Hóa lớp 9: Tinh bột và xenlulozơ

Giải bài tập trang 152 SGK Hóa lớp 9: Glucozơ

Giải bài tập trang 148, 149 SGK Hóa lớp 9: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo

Giải bài tập trang 147 SGK Hóa lớp 9: Chất béo

Tóm tắt kiến thức cơ bản: Protein

1. Trạng thái tự nhiên và thành phần cấu tạo

Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như lòng trắng trứng, sữa, hạt, tóc, sừng…

Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại. Khi thủy phân protein thu được hỗn hợp các amino axit H2N – R – COOH

2. Tính chất a. Phản ứng thủy phân

Protein + nước Hỗn hợp amino axit

b. Sự phân hủy bởi nhiệt

Khi đun nóng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và có mùi khét (giống như tóc, thịt cháy).

Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất (rượu etylic, axit…) xảy ra sự kết tủa hay đông tụ protein, thí dụ đun nóng lòng trắng trứng.

Giải bài tập trang 160 SGK Hóa lớp 9

Bài 1. Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các dấu chấm: a) Các protein đều chứa các nguyên tố…. b) Protein có ở… của người, động vật, thực vật như…. c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein… tạo ra các amino axit. d) Một số protein bị … khi đun nóng hoặc cho thêm một sơ hóa chất.

a) Cacbon, hiđro, oxi, nitơ

b) Mọi bộ phận cơ thể; thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng

c) Thủy phân

d) Đông tụ

Bài 2. Hãy cho giấm (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích.

Hướng dẫn giải: Khi cho giấm hoặc chanh (đều có chứa axit) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành (đều có chứa protein), thì sữa bò và sữa đậu nành bị vón cục, đó là do có sự đông tụ của protein.

Bài 3. Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: Một được dệt bằng sợi tơ tằm và một được dệt bằng sợi chế tạo từ gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng.

Hướng dẫn giải: Đốt hai mảnh lụa, mảnh nào khi cháy có mùi khét là mảnh dệt từ tơ tằm (có chứa protein), không có mùi khét là mảnh dệt bằng sợi chế từ gỗ bạch đàn (có chứa xenlulozơ)

Bài 4. a) So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, cấu tạo phân tử của axit aminoaxetic (H2N – R – COOH) với axit axetic. b) Hai phân tử axit aminoaxetic kết hợp với nhau bằng cách tách -OH của nhóm -COOH và – H của nhóm – NH2. Hãy viết phương trình hóa học. Hướng dẫn giải:

a) Giữa H 2N – R – COOH và CH 3 – COOH:

Giống nhau: đều chức C, H, O và phân tử có nhóm – COOH

Ở amino axit còn có nguyên tố N và phân tử còn có nhóm – NH 2.

b) Phản ứng giữa hai phân tử axit amino axetic: