Giải Sgk Tiếng Anh 9 Cũ / Top 16 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Sách Bài Tập Anh Văn 9 Cũ

Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Lưu Hoằng Trí Sách Mới, Dap An Sach Luu Hoang Tri 7 Cũ, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 9, Dap An Sach Luu Hoang Tri Lop 9 Cu, Sach Luu Hoang Tri 6, Sách Lưu Hoằng Trí, Dap An Sach Luu Hoang Tri 7, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sách Bài Tập Anh Văn Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sách Bài Tập Anh Văn 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Anh Văn 9 Cũ-lưu Hoằng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 12, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Có Đáp án , Sach Luu Hoang Tri Lop 9, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí 10, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Dap An Sach Luu Hoang Tri 12 Cu, Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 12, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Đáp án Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Cũ, Đáp án Sách Bài Tập Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 6, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Có Đáp án Cũ, Sbt Lưu Hoàng Trí Sách Cũ Lớp 8, Sách Lưu Hoằng Trí 11, Sach Bai Tap Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 7, Bài 7 Trang 7 Lưu Hoằng Trí 9 Sách Cũ, Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sach Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Luu Hoang Tri, Giải Sách Luu Hoang Tri 7, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Sach Bai Tap Tieng Anh Luu Hoang Chi, Sách Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sách Lưu Hoàng Trí 6 Trang 74, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí, Sách Word Lưu Hoàng Trí Lớp 6, Sách Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Về 12 Cung Hoàng Đạo, Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí Cũ, Sach Tieng Anh Luu Hoang Tri Co Dap An, Danh Sách 74 Tử Sĩ Hoàng Sa, Sách 12 Cung Hoàng Đạo, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 2 Bài 2, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Đáp án Sách Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 9, Iv Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Sách Tiếng Anh Lớp 6 Lưu Hoằng Trí, Unit 10 Lop 8 Sach Luu Hoang Chi, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp Sáu, Unit 5 Lớp 6 Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí, Sach Luu Hoang Tri Unit 7 Lop 6, Giải Sách Lưu Hoằng Trí 8, Sách Tiêng S Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Sach Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 8, Sách Giải Lưu Hoằng Trí 9, Sách Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Unit 3, Download Sách Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Lời Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8 Trang 78, Đáp án Bài Tập Anh 10 Unit 4 Sách Lưu Hoằng Trí Không Đáp án, Giai Sạch Lưu Hoang Tri Lớp 6 Trang 54,55,56, Sach Lưu Hoang Trí 10 Giải Unit 1, Danh Sách 12 Cung Hoàng Đạo, Giải Unit 9 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6, Lời Giải Sách Lưu Hoằng Trí 7 Trang 178, Giải Unit 6 Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8, Giai Unit 10 Sach Luu Hoang Tri 8, Giai Sach Bai Tap Tieng Anh 8 Luu Hoang Tri, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Unit 5, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 11, Giải Sách Lưu Hoàng Trí Lớp 6 Unit 7, Giải Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 11 Unit 1, Giai Sach Bài Tập Lưu Hoằng Trí 6 Unit 7, Chính Sách Chiêu Dân Khai Hoang Lập ấp ở Nma Kì, Danh Sách Nhạc ưng Hoàng Phúc, Giải Unit 1 Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí 8, Giải Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 Test Unit 7, Bai Tap Tieng Anh Lop 9 Unit 4 Sach Thi Diem Luu Hoang Trí, Sach Giai Luu Hoang Tri 6 Unit 7 Bai Test, Giai Test Unit 7 Sach Bai Tap Lop 6 Luu Hoang Tri, Danh Sách Cửa Hàng Hoàng Phúc, Sách Giải Luư Hoàng Trí 6 Unit 8 Bài Writing, Giai Sach Bai Tap Luu Hoang Tri 6 Unit 6 Phan A, Đáp án Lưu Hoàng Trí 7, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Đáp án Lưu Hoằng Trí Lớp 9,

Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6 (sách Mới) Unit 7, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Lưu Hoằng Trí Sách Mới, Dap An Sach Luu Hoang Tri 7 Cũ, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 9, Dap An Sach Luu Hoang Tri Lop 9 Cu, Sach Luu Hoang Tri 6, Sách Lưu Hoằng Trí, Dap An Sach Luu Hoang Tri 7, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sách Bài Tập Anh Văn Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sách Bài Tập Anh Văn 9 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Anh Văn 9 Cũ-lưu Hoằng Trí, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 12, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Có Đáp án , Sach Luu Hoang Tri Lop 9, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí 10, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Dap An Sach Luu Hoang Tri 12 Cu, Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí 12, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Đáp án Sách Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Cũ, Đáp án Sách Bài Tập Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí, Đáp án Sách Lưu Hoàng Trí 6, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 10, Đáp án Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 6, Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Có Đáp án Cũ, Sbt Lưu Hoàng Trí Sách Cũ Lớp 8, Sách Lưu Hoằng Trí 11, Sach Bai Tap Luu Hoang Tri Lop 6 Unit 7, Bài 7 Trang 7 Lưu Hoằng Trí 9 Sách Cũ, Sách Bài Tập Tiếng Anh 11 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Lưu Hoằng Trí, Giải Bài Tập Sách Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Sach Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Luu Hoang Tri, Giải Sách Luu Hoang Tri 7, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Lưu Hoằng Trí, Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Lưu Hoằng Trí, Sach Bai Tap Tieng Anh Luu Hoang Chi, Sách Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 7, Sách Lưu Hoàng Trí 6 Trang 74, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí, Sách Word Lưu Hoàng Trí Lớp 6, Sách Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Đáp án Sách Bài Tập Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí,

Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 9 Cũ Unit 4: Learning A Foreign Languag

1. He said to me, “I must finish these works on time.”

A. He said to me that I must finish these works on time.

B. He said to me that he must finish these works on time.

C. He said to me that he had to finish these works on time.

D. He said to me that I must finish those works on time.

2. She asked me, Why do you have to do this work?”

A. She asked me why I had to do that work?

B. She asked me why I have to do that work.

C. She asked me why I had to do that work.

D. She asked me why I had to do this work.

3. They asked him, “Shall we go to the stadium tomorrow?”

A. They ashed him if we go to the stadium the day after.

B. They ashed him if they go to the stadium the day after.

C. They ashed him if they will go to the stadium the day after.

D. They ashed him if they would go to the stadium the day after.

4. He said to me, “Do this test again, please.”

A. He asked me to do this test again, please.

B. He asked me to do that test again, please

C. He asked me to do this test again.

D. He asked me to do that test again.

5. The teacher said to them, “Don’t make noise in class.”

A. The teacher told them not to make noise in class.

B. The teacher told them don’t make noise in class.

C. The teacher told them to not make noise in class.

D. The teacher told them not making noise in class.

6. Mary said to them, “Can I borrow you some money? I want to buy this shirt.”

A. Mary asked me if she could borrow me some money because she wanted to buy that shirt.

B. Mary asked me if she could borrow me some money and she wanted to buy that shirt.

C. Mary asked me if she can borrow me some money because she wantes to buy that shirt.

D. Mary asked me if she could borrow me some money because she wantes to buy that shirt.

A. in

B. at

C. on

D. to

A. in

B. at

C. to

D. for

A. on

B. in

C. at

D. to

A. in

B. at

C. on

D. to

A. in

B. at

C. on

D. to

A. of

B. for

C. to

D. with

A. on

B. between

C. till

D. at

A. in

B. of

C. at

D. on

A. in

B. since

C. for

D. at

A. in

B. since

C. for

D. on

A. good

B. well

C. better

D. best

A. repute

B. reputation

C. reputed

D. reputable

A. What

B. Where

C. When

D. Why

A. overdo

B. overgo

C. overtake

D. overcome

Đáp án:

Bộ Giải Mã Dac Cũ

Bộ giải mã Dac là 1 những sản phẩm chất lượng cao được nhiều người quan tâm. Những bộ giải mã Dac cũ chất lượng không dễ tìm trên thị trường. Vì thế mặt hàng này khá hot hiện nay. Vậy bộ giải mã âm thanh Dac là gì? Điều gì khiến nó trở nên khó kiếm đến thế?

Đầu tiên, chúng ta cần phải tìm hiểu và nắm rõ được bộ giải mã là gì, công dụng của nó, và độ cần thiết của thiết bị đối với một dàn âm thanh.

Vậy bộ giải mã DAC là gì?

Bộ giải mã DAC ( Digital Analog Converter) hay còn được gọi với những cái tên như D/A, D2A hay D-to-A là một thiết bị có công dụng giúp chuyển đổi tín hiệu điện tử thành tín hiệu analog.

Vậy tại sao lại cần đến thiết bị nàu trong một dàn âm thanh??? Như chúng ta đã biết từ trước, cac thiết bị trong một dàn âm thanh như amply thường chỉ nhận các tín hiệu dưới dạng analog, tuy nhiên các tập tin nhạc số hiện nay lại thường được lưu trữ dưới dạng tín hiệu điện tử.

Đặc điểm của bộ giải mã Dac cũ

Bộ giải mã âm thanh DAC là thiết bị âm thanh chất lượng cao và nổi tiếng trên thị trường. Thương hiệu mới cho ra mắt những sản phẩm bộ giải mã, với chất lượng cực chuyên nghiệp, và có nhiều tính năng độc đáo.

Bởi vì là một trong những thiết bị mới ra mắt, chính vì vậy mà hàng bãi của sản phẩm này khá hiếm, tuy nhiên cũng không phải là không có. Những câu hỏi như ở đâu bán bộ giải mã DAC cũ chất lượng,,… chính là những câu hỏi được khá nhiều khách hàng tìm kiếm.

Trong bài viết này, Lạc Việt Audio sẽ giúp bạn có được những lựa chọn đúng đắn nhất khi tìm kiếm và mua sắm thiết bị bộ giải mã DAC cũ cho dàn thiết bị âm thanh nhà mình.

Đánh giá bộ giải mã Dac Bãi

Giá trị của một bộ giải mã DAC hoàn chỉnh dựa trên nhiều yếu tố. Đầu tiên là nguồn âm và quan trọng nhất luôn là khả năng trình diễn chính xác. Song các tính năng đi kèm như cổng kết nối, màn hình hiển thị hay thiết kế, vật liệu cũng chi phối đáng kể. Ngoài ra, nhiều người cũng quan tâm đến yếu tố thương hiệu và phương thức sản xuất. Những bộ DAC dạng DIY(tự làm) thường có hiệu năng cao so với giá bán, song điện năng lại không tính toán cẩn thận, cũng tiềm ẩn nguy cơ cho cả hệ thống.

Công dụng của một bộ giải mã DAC

Chính bởi vậy, nhiệm vụ của bộ giải mã âm thanh DAC chính là giúp chuyển đổi tín hiệu điện tử thành tín hiệu analog để các thiết bị khác có thể hoạt động được.

Một bộ giải mã DAC hoàn chỉnh thường được sử dụng để thay thế cho các sản phẩm lỗi thời đi trước như các đầu karaoke, các máy quay đĩa than,…

Thiết bị này được sử dụng nhiều hơn bởi tính tiện dụng cũng như thuận tiện hơn trong vấn đề lưu trữ dữ liệu.

Không chỉ được lắp ghép dưới dạng một thiết bị hoàn chỉnh riêng biệt, thiết bị bộ giải mã DAC này còn được sử dụng như một linh kiện, được ghép và lắp đặt chung với các thiết bị chơi nhạc kỹ thuật số khác, dưới dạng con chip.

Có thể nói rằng thiết bị này cực chất lượng, có thể đem đến những âm thanh chất lượng cao, bên canh đó, khi chọn lựa thiết bị này để ghép nối cũng cần phải cẩn thận, tránh trường hợp bị ảnh hưởng cả dàn thiết bị.

Những lưu ý khi mua bộ giải mã Dac hàng cũ

Có thể các bạn đã biết rất nhiều mẹo hay lưu ý khi mua sắm các thiết bị hàng bãi hay hàng cũ, tuy nhiên, chúng tôi vẫn sẽ nhắc lại cho các bạn, để từ đó giúp cho các bạn có thể an tâm và có được những sự lựa chọn đúng đắn nhất khi mua sắm thiết bị âm thanh cho mình.

Đầu tiên là lựa chọn một đơn vị cung cấp có uy tín. Nhất là đối với các sản phẩm hàng cũ, hàng bãi này. Điều này là một vấn đề tiên quyết, giúp cho các bạn có thể lựa chọn được một thiết bị ưng ý.

Tiếp theo là nên nghe tư vấn của các chuyên gia hay các khách hàng đã từng mua sản phẩm.

Bạn nên xem xét và kiểm tra cực kỹ lưỡng và cẩn thận trước khi đưa ra quyết định.

Bạn sẽ nhận được gì khi mua thiết bị giải mã Dac cũ tại Lạc Việt Audio??

Đến với Lạc Việt Audio, một trong những đơn vị cung cấp thiết bị âm thanh có kinh nghiệm lâu năm trong nghề, các sản phẩm của chúng tôi đều có chất lượng tốt, hàng chính hãng với đầy đủ giấy tờ Co, Cq,..

Bên cạnh đó là nhiều ưu đãi cũng như mức giá thành cực phải chăng và được tư vấn cực nhiệt tình.

Hãy đến ngay với chúng tôi để sở hữu những thiết bị âm thanh chất lượng nhất.

Giải Looking Back Unit 9 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu) Lời giải chi tiết: (Tôi đến từ Việt Nam. Tiếng mẹ đẻ của tôi là tiếng Việt) (Cô ấy nói tiếng Anh với chất giọng tôi không thể hiểu) (Từ địa phương Yorkshire là một trong nhiều dạng ngôn ngữ ở Anh) (Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai) (Canada có ngôn ngữ chính thức: Anh và Pháp) Bài 2 2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes. ( Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết:

My first language is Vietnamese, but I live in a neighbourhood where there are a lot of English families, so I (1) am reasonably good at English. I (2) can also get by in French. We went to Paris last summer and I (3) the basics.

I (4) am bilingual because my father is French and my mother is Spanish. I’m (5) also fluent in English because I work in a multinational company. I (6) can have a conversation in Italian, but (7) it’s a bit rusty.

To be honest, I (8) am quite bad at languages. I (9) know a few words of English that I learned from my grandfather, but I (10) can’t speak a word of anything else.

Tạm dịch: Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản. Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về. Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả. Bài 3 3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. ( Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc) Lời giải chi tiết:

1. I don’t know any French. (speak a word)

It’s normal to have a(n) (1) when we speak English. It’s OK – other people can usually understand us. It’s a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try to (2) other to make your pronunciation better. If you see a new word don’t know what it means, you can sometimes (3) meaning from words you know, or you can (4) the in a dictionary. A lot of good English learners try not to (5) things from their first language. Translation is sometimes a idea, but try to think in the foreign language if you can! It’s normal to make (6) . When your teacher (7) a mistake in your writing or speaking, think about it and try to see wrong. But it’s more important to (8) communicate, so don’t be afraid to speak!

Long: I heard that you got an IELTS score of 8.0?

Long: Congratulations! Would you mind sharing with us your experience of learning English?

Long: How do you feel about your level of English now?

Minh: (3) A. I can speak English comfortably in almost any situation.

Long: Really? What things did you do to improve your English outside class?

Minh: (4) E. I read and listened a lot. I made friends and practised speaking English with native English speakers.

Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả? Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không? Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ? Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào. Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học? Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ. Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào? Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ. chúng tôi

Long: And how did you improve your pronunciation?

Minh: (5) B. I often listened to CDs and imitated the pronunciation.

Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này)

A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ↷?

B: They keep the station in good condition ⤻, and do science experiments ↷.

A: Sounds hard ⤻!

B: Not at all ↷!

A: They don’t have ‘weekends’ ⤻?

B: They do ↷.

A: What do they do during their ‘weekends’ ↷?

B: They do various things like watching movies ⤻, playing music ⤻, reading books ⤻, and talking to their families ↷.

B: Incredible ↷! But we will still have actual classrooms, won’t we ⤻?

A: Sure ↷. But teachers will no longer be knowledge providers ↷.

B: Really ⤻?

A: They will be guides ⤻, or facilitators ↷.

B: Superb ↷! What about the students’ roles ↷?

A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.

B: Amazing ↷! And they will make their own decisions ⤻?

A: Absolutely ↷ right ↷!

Tạm dịch: A: Trong tương lai gần, chúng ta sẽ học trực tuyến. B: Thật đáng kinh ngạc! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực sự, phải không? A: Chắc chắn. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa. A: Họ sẽ là những người hướng dẫn, hoặc những người hỗ trợ. B: Tuyệt vời! Còn vai trò của học sinh thì sao? A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của họ, tôi nghĩ vậy. B: Tuyệt vời! Và họ sẽ tự quyết định? Bài 3 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:

1. facilitators (n): người hỗ trợ

In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers. (FACILITATE)

(Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.)

2. development(s) (n): sự phát triển

(Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác. )

With rapid scientific development / development(s), people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP)

(Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt. )

3. training (n): sự đào tạo

(Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại. )

To become a skilled repairman, you need some special vocational training. (TRAIN)

(Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng. )

4. launch (v): phóng

(Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh. )

This morning’s launch of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH)

(Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình. )

5. experienced (adj): dày dặn kinh nghiệm

(Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.Bài 4 (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết: )

He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)

(Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.)

6. attendance (n): sự có mặt

( Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới. )

We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check attendance. (ATTEND)

( Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền. )

7. evaluators (n): người đánh giá

(Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công. )

In our vocational training course, students will be the evaluators of their own work. (EVALUATE)

(Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa. )

8. participants (n): người tham gia

(Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn có thể đạt được vô hạn. )

There were over one hundred participants at the forum.(PARTICIPATE)

(Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn. )

1. work flexitime: làm việc ca linh hoạt

(Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm. ) Bài 5 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V) Lời giải chi tiết:

My mother chooses to work flexitime instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning.

2. sense of direction: khả năng phương hướng

(Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?)

Without a good sense of direction, you may be helpless when you are lost on a totally new planet.

(Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai? )

3. make a bundle: kiếm được nhiều tiền

(Cô ấy bắt đầu là một nhà sinh học cách đây 3 năm. )

Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them make a bundle.

(Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng. )

4. burn the midnight oil: học tập/làm việc cật lực

(Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa. )

Those students had to burn the midnight oil before they became successful physicists.

(Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ)

5. once in a blue moon : không thường xuyên

(Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực. )

Things have changed! Our teacher only checks attendance once in a blue moon.

(Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ.Bài 6 6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định) Lời giải chi tiết: ) (Ông tôi, người đã nghỉ hưu mười năm nay, từng là phi hành gia.) ( Tàu vũ trụ cái mà đã đưa Yuri Gagarin vào không gian được gọi là Vostok 3KA . ) (Cô thích sự nghiệp cái mà cha cô theo đuổi suốt cuộc đời của ông. ) (Anh ta ngưỡng mộ giáo viên người đã bắt đầu xây dựng thư viện trường. ) ( Tôi làm việc cho một người đàn ông người mà có trang trại hàng ngàn mẫu. ) (Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định học tập của mình, điều mà sẽ rất khó khăn đối với nhiều người trong số họ. ) Bài 7 7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn) Lời giải chi tiết:

6. The sky’s the limit : sự vô hạn

There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. The sky’s the limit !

7. sense of responsibility: trách nhiệm

Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning.

8. mountains of work : núi việc

In the modern world, women seem to have mountains of work, both at home and at work.

1. What kind of food do astronauts avoid eating?

avoid V-ing: tránh làm gì

2. Which roles are women expected to play in the future?

Tạm dịch: 1. A: Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề phù hợp. B: Đừng lo lắng! Tại sao bạn không xin lời khuyên của bố mẹ bạn? 2. A: Bạn có thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không? B: Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó có thể. 3. A: Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến. B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật. 4. A: Tôi đã được gọi phỏng vấn. B: Thật tuyệt! Bạn sẽ làm tốt. 5. A: Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế. B: Nghe hấp dẫn quá! Tôi có lẽ phải tiết kiệm tiền cho nó. chúng tôi

expect to V: mong chờ điều gì

3. She began to work / working as a biologist three years ago.

begin to V/V-ing: bắt đầu làm gì

4. Students tend to be more responsible for their studies.

tend to be: định làm gì

5. Men no longer mind doing housework.

mind V-ing: để ý việc

6. Women have attempted to share the financial burden with their spouses.

attempt to V: nỗ lực …

7. Astronauts never forget floating around in the weightless environment.

forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì

8. He stopped checking attendance as his students are hard-working.

stop V-ing: dừng việc đang làm

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

3. She likes the career which/that her father pursued all his life.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

1. A: I’m afraid I won’t choose the right job.

2. A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years?

B: I am not so sure about that . But it is possible.

3. A: There will only be online classes.

B: That’s not entirely true . We will still have actual classes.

4. A: I’ve been asked to come for a job interview.

5. A: Space Adventures, an American company, has flown individuals to the International Space Station.

B: Sounds interesting! I may have to save up for that.