Giải Sgk Tiếng Anh 9 Mới Review 1 / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này)

A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ↷?

B: They keep the station in good condition ⤻, and do science experiments ↷.

A: Sounds hard ⤻!

B: Not at all ↷!

A: They don’t have ‘weekends’ ⤻?

B: They do ↷.

A: What do they do during their ‘weekends’ ↷?

B: They do various things like watching movies ⤻, playing music ⤻, reading books ⤻, and talking to their families ↷.

B: Incredible ↷! But we will still have actual classrooms, won’t we ⤻?

A: Sure ↷. But teachers will no longer be knowledge providers ↷.

B: Really ⤻?

A: They will be guides ⤻, or facilitators ↷.

B: Superb ↷! What about the students’ roles ↷?

A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.

B: Amazing ↷! And they will make their own decisions ⤻?

A: Absolutely ↷ right ↷!

Tạm dịch: A: Trong tương lai gần, chúng ta sẽ học trực tuyến. B: Thật đáng kinh ngạc! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực sự, phải không? A: Chắc chắn. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa. A: Họ sẽ là những người hướng dẫn, hoặc những người hỗ trợ. B: Tuyệt vời! Còn vai trò của học sinh thì sao? A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của họ, tôi nghĩ vậy. B: Tuyệt vời! Và họ sẽ tự quyết định? Bài 3 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:

1. facilitators (n): người hỗ trợ

In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers. (FACILITATE)

(Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.)

2. development(s) (n): sự phát triển

(Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác. )

With rapid scientific development / development(s), people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP)

(Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt. )

3. training (n): sự đào tạo

(Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại. )

To become a skilled repairman, you need some special vocational training. (TRAIN)

(Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng. )

4. launch (v): phóng

(Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh. )

This morning’s launch of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH)

(Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình. )

5. experienced (adj): dày dặn kinh nghiệm

(Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.Bài 4 (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết: )

He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)

(Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.)

6. attendance (n): sự có mặt

( Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới. )

We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check attendance. (ATTEND)

( Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền. )

7. evaluators (n): người đánh giá

(Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công. )

In our vocational training course, students will be the evaluators of their own work. (EVALUATE)

(Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa. )

8. participants (n): người tham gia

(Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn có thể đạt được vô hạn. )

There were over one hundred participants at the forum.(PARTICIPATE)

(Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn. )

1. work flexitime: làm việc ca linh hoạt

(Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm. ) Bài 5 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V) Lời giải chi tiết:

My mother chooses to work flexitime instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning.

2. sense of direction: khả năng phương hướng

(Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?)

Without a good sense of direction, you may be helpless when you are lost on a totally new planet.

(Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai? )

3. make a bundle: kiếm được nhiều tiền

(Cô ấy bắt đầu là một nhà sinh học cách đây 3 năm. )

Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them make a bundle.

(Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng. )

4. burn the midnight oil: học tập/làm việc cật lực

(Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa. )

Those students had to burn the midnight oil before they became successful physicists.

(Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ)

5. once in a blue moon : không thường xuyên

(Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực. )

Things have changed! Our teacher only checks attendance once in a blue moon.

(Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ.Bài 6 6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định) Lời giải chi tiết: ) (Ông tôi, người đã nghỉ hưu mười năm nay, từng là phi hành gia.) ( Tàu vũ trụ cái mà đã đưa Yuri Gagarin vào không gian được gọi là Vostok 3KA . ) (Cô thích sự nghiệp cái mà cha cô theo đuổi suốt cuộc đời của ông. ) (Anh ta ngưỡng mộ giáo viên người đã bắt đầu xây dựng thư viện trường. ) ( Tôi làm việc cho một người đàn ông người mà có trang trại hàng ngàn mẫu. ) (Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định học tập của mình, điều mà sẽ rất khó khăn đối với nhiều người trong số họ. ) Bài 7 7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn) Lời giải chi tiết:

6. The sky’s the limit : sự vô hạn

There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. The sky’s the limit !

7. sense of responsibility: trách nhiệm

Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning.

8. mountains of work : núi việc

In the modern world, women seem to have mountains of work, both at home and at work.

1. What kind of food do astronauts avoid eating?

avoid V-ing: tránh làm gì

2. Which roles are women expected to play in the future?

Tạm dịch: 1. A: Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề phù hợp. B: Đừng lo lắng! Tại sao bạn không xin lời khuyên của bố mẹ bạn? 2. A: Bạn có thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không? B: Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó có thể. 3. A: Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến. B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật. 4. A: Tôi đã được gọi phỏng vấn. B: Thật tuyệt! Bạn sẽ làm tốt. 5. A: Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế. B: Nghe hấp dẫn quá! Tôi có lẽ phải tiết kiệm tiền cho nó. chúng tôi

expect to V: mong chờ điều gì

3. She began to work / working as a biologist three years ago.

begin to V/V-ing: bắt đầu làm gì

4. Students tend to be more responsible for their studies.

tend to be: định làm gì

5. Men no longer mind doing housework.

mind V-ing: để ý việc

6. Women have attempted to share the financial burden with their spouses.

attempt to V: nỗ lực …

7. Astronauts never forget floating around in the weightless environment.

forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì

8. He stopped checking attendance as his students are hard-working.

stop V-ing: dừng việc đang làm

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

3. She likes the career which/that her father pursued all his life.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

1. A: I’m afraid I won’t choose the right job.

2. A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years?

B: I am not so sure about that . But it is possible.

3. A: There will only be online classes.

B: That’s not entirely true . We will still have actual classes.

4. A: I’ve been asked to come for a job interview.

5. A: Space Adventures, an American company, has flown individuals to the International Space Station.

B: Sounds interesting! I may have to save up for that.

Giải Language Review 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1.a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

A: What are you doing ↷? Are you baking ⤻?

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake ⤻? Sounds strange.

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries ⤻?

B: Yes. But I want to make it myself.

Tạm dịch: A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang làm bánh sao? B: Đúng vậy. Tôi đang thử một công thức làm bánh phô mai bông Nhật Bản. A: Bánh phô mai bông Nhật Bản? Nghe thật lạ. B: Đúng vậy, nhưng bạn bè tôi nói nó thực sự ngon. A: Họ bán loại bánh đó trong các tiệm bánh mì không? B: Có. Nhưng tôi muốn tự làm nó. 1.b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat. ( Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

A: This tour is cheap ↷.

B: That tour is cheaper ⤻.

A: Let’s book that tour today ↷.

B: But the travel agent is closed today ⤻.

A: Tomorrow is fine ↷.

Tạm dịch: A: Chuyến đi này rất rẻ. B: Chuyến đi đó rẻ hơn. A: Hãy đặt vé chuyến đi đó hôm nay. B: Nhưng đại lí du lịch hôm nay đóng cửa. A: Ngày mai cũng tốt mà. Bài 2

2. Fill each blank with a word/phrase from the box.

( Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết:

1. Remember to the sliced beef in a little oil for half an hour before stir-frying. The beef will be that way.

(Nhớ ướp thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.) (Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.) (Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.) (Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.5. )

2. I’m learning to different dishes to make them more attractive.

(- Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à? – Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.6. )

3. You should the beef for an hour if you want your grandparents to have it.

(- Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

4. My best friend couldn’t come to the party because she was suffering from after her trip to the USA.

(Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.8. )

– Are you going on a(n) excursion with your class this Sunday?

(- Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì? – Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.Bài 3 Fill each blank with the correct form word given. ( Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho) Lời giải chi tiết: )

– Yes, we have one twice a year.

(Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)

– Do you require half or full board?

(Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần. )

– Half, please.

(Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay. )

7. I was born in Viet Nam and grew up in France. I can speak both Vietnamese and French, so I’m .

(Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. )

– What’s the official language of Canada?

(Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách. )

– There are two: English and French.

(Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ. )

1. tour-guide: hướng dẫn viên du lịch

2. Giải thích: trước danh từ ta cần một tính từ bổ trợ và tính từ của reason là reasonable, thường sử dụng với từ price có nghĩa là giá cả hợp lý

Lời giải chi tiết:

There is nothing more boring than a seaside town in the low season. (SEASONAL)

(Kỳ nghỉ vừa rồi chúng tôi đã ở một khu nghỉ dưỡng. Mi đã giới thiệu nó cho chúng tôi.→ Last holiday we stayed in a resort which Mi recommended to us / Last holiday we stayed in a resort that Mi recommended to us. ) (Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ.→ I don’t like people who talk too loudly in public places. ) (Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó.→ The dishes which my mother has cooked are so hot / The dishes that my mother has cooked are so hot. ) (Năm ngoái tôi đã đến một thị trấn nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây.→ Last year I visited a small town where they filmed The Little Girl / Last year I visited a small town in which they filmed The Little Girl. ) (Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên cô.→ Ms Mai was a teacher whom I will never forget / Ms Mai was a teacher who I will never forget. Bài 7 ) 7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. ( Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung) Lời giải chi tiết:

6. Giải thích: trước danh từ carrot ta cần 1 tính từ bổ trợ và grated carrot là cà rốt đã nạo vỏ

To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of grated carrot. (GRATE)

7. Giải thích: chỗ cần điền thiếu 1 động từ nên ta chuyển steamer thành steam có nghĩa là hấp

When you place food over boiling water to cook, it means you steam it. (STEAMER)

8. a passer-by: người qua đường

Someone who is going past a particular place is a passer-by. (PASS)

Giải thích: trước tên riêng không dùng the

We had an excursion to Lake Hudson, a man-made reservoir in Oklahoma, last Sunday.

Giải thích: clove of garlic là củ tỏi, bunch thường đi với hoa hay nho (bunch of grapes, bunch of flower)

Tạm dịch: chúng tôi

Don’t put too much garlic in the salad; two cloves are enough.

Giải thích: mẫu câu điều kiện loại 2

If you did more exercise, your muscles would be stronger.

Giải thích: trước danh từ chỉ bữa ăn không dùng “the”

Remember not to skip breakfast because it’s the most important meal.

Giải thích: which là đại từ thay thế cho a restaurant nên động từ chia về số ít

I don’t like to eat out because it isn’t easy to find a restaurant which has good food and service.

Giải thích: trước từ chỉ người nước nào ta không dùng the

She’s fluent in both English and French, but her Vietnamese is rusty even though she is a Vietnamese American/Vietnamese American.

2. Your sister wants to become a tour guide. Your mum thinks she can succeed if she learns more about history and culture. Here is what your mum says to her. (CAN)

3. Your cousin wants to improve her English and asks you which language centre she should go to. You think it’s possible to choose either The Sun or The Shine. You tell her what you think. (MAY)

4. A friend asks you what you would do at a restaurant if you saw a fly in your soup. Answer his question. (IF)

Ôn lại cách dùng các đại từ quan hệ

WHO: W ho là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

WHICH: W hich là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.

THAT: T hat là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)

WHEN: W henlà đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

WHERE: W here là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/in/to which, there.

WHY: W hy là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

1. Last holiday we stayed in a resort. Mi recommended it to us.

2. Some people talk too loudly in public places. I don’t like them.

3. The dishes are so hot. My mother has cooked them.

4. Last year I visited a small town. They filmed The Little Girl there.

5. Ms Mai was my teacher. I will never forget her.

Everyday English ( Tiếng Anh mỗi ngày)

1. A: Hey, don’t touch that! You have to wait for our grandparents before starting to eat.

B: (1) C. But I’m starving. I haven’t eaten anything this morning.

2. A: Why have you changed the channel?

B: (2) A. I’m not into science. I prefer Eco-tourism on Channel 12.

3. A: Mi’s giving a presentation on Vietnamese foods at an international conference. She’s decided to wear ao dai.

B: (3) E. I can’t picture her in traditional costume. She usually wears casual clothes.

4. A: We are going camping this weekend. Would you like to join us?

B: Great! (4) B. I can’t wait to go camping with you again.

5. A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dongs.

Review 1 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 5 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tony: I’m going to the park.

Mai: How often do you go there?

Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.

Mai: Good for you. See you later.

2. Linda: Where did you go last summer?

Nam: I went on a trip to the countryside.

Linda: Oh, really? What was the trip like?

Nam: It was good.

Linda: What did you do there?

1. Nam: Where are you going next weekend, Tony?

Tony: We’re going to Ha Long Bay.

Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?

Tony: I think we may take a boat around the islands and visit some caves.

Nam: That sounds great!

2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?

Nam: I visited my grandma.

Mai: Oh, how was your grandma?

Nam: She was sick before, but now she’s better.

Mai: Oh, I’m happy to hear that.

3. Linda: Did you go to the book fair last week?

Mai: Yes, I did. I didn’t see you.

Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City.

Mai: Oh, really? How was the trip?

Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.

4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?

Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook.

1. N 2. Y

1. Linda: What do you do in your free time, Mai?

Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.

Linda: How often do you go to the cinema?

Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.

2. Tony: What did you do last weekend, Nam?

Nam: I visited my grandparents.

Tạm dịch: Câu 4 4. Read and circle a or b Lời giải chi tiết: (Đọc và khoanh tròn a hoặc b) (Linda thường xuyên làm gì vào buổi sáng? – Cô ấy đi học.) (Cô ấy đã đi đâu vào buổi sáng? – Cô ấy đã đi mua sắm.) (Gia đình sẽ viếng thăm ông bà Linda khi nào?Tạm dịch: Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhật. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda. Câu 5 5. Write about you. Then tell the class (Viết về em. Sau đó nói với lớp) – Tuần tới.)

Tony: Where do they live?

Nam: They live in the countryside.

Tạm dịch: 1. Địa chỉ của bạn là gì? 2. Nơi của bạn như thế nào? 3. Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không? 4. Bạn đã làm gì vào mùa hè trước? 5. Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần? Lời giải chi tiết:

1. What does Linda usually do in the morning? – b. She goes to school.

Tạm dịch: Xin chào, tôi là Min. Tôi sống cùng gia đình ở số Từ vựng 2, trên đường Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. Nó nhộn nhịp và đông đúc. Tôi thường tập thể dục buổi sáng bằng cách đi bộ quanh công viên Cầu Giấy. Mùa hè năm ngoái, tôi đi biển Nha Trang cùng bố mẹ. Tôi đã rất vui. Cuối tuần này, tôi sẽ đến Ba Vì – quê hương của tôi – để thư giãn sau một ngày năm mệt mỏi. Tôi nghĩ rằng nó sẽ thực sự mát mẻ!

2. Did she go to school yesterday? – b. No, she didn’t.

3. Where did she go in the morning? – a. She went shopping.

4. Where do Linda’s grandparents live? – b. In the countryside.

5. When will the family visit Linda’s grandparents? – a. Next week.

1. What’s your address?

2. What’s your place like?

chúng tôi

3. How often do you do morning exercise?

4. What did you do last summer?

5. What will you do at the weekend?

Hello, I’m Min. I live with my family at 2, on Dich Vong Street, Cau Giay, Ha Noi. It’s busy and crowded. I usually do morning exercise by go jogging around park Cau Giay. Last summer, I went to Nha Trang beach with my parents. I had so much fun. This weekend, I think I will go to Ba Vi – my hometown – to relax after a five – tired – day. I think it will be really cool!

Review 1 Tiếng Anh 5 Mới

Review 1 Tiếng Anh 5 Mới 1. Listen and tick (Nghe và đánh dấu chọn )

Audio script:

Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning?

Tony: I’m going to the park.

Mai: How often do you go there?

Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.

Mai: Good for you. See you later.

2. Linda: Where did you go last summer?

Nam: I went on a trip to the countryside.

Linda: Oh, really? What was the trip like?

Nam: It was good.

Linda: What did you do there?

Nam: I helped my grandparents on the farm.

Tạm dịch:

Mai: Xin chào, Tony. Bạn đi đâu sớm vào buổi sáng?

Tony: Tôi sẽ đi đến công viên.

Mai: Bạn đến đó bao lâu một lần?

Tony: Tôi thường đến đó mỗi thứ năm để tập thể dục buổi sáng.

Mai: Tốt cho bạn. Hẹn gặp lại.

2. Linda: Bạn đã đi đâu vào mùa hè năm ngoái?

Nam: Tôi đã đi trên một chuyến đi đến vùng nông thôn.

Linda: Ồ, thật sao? Chuyến đi như thế nào?

Nam: Nó rất tuyệt.

Linda: Bạn đã làm gì ở đó?

Nam: Tôi đã giúp ông bà của tôi ở nông trại.

1.Nam: Where are you going next weekend, Tony?

Tony: We’re going to Ha Long Bay.

Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?

Tony: I think we may take a boat around the islands and visit some caves

Nam: That sounds great!

2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?

Nam: I visited my grandma?

Mai: Oh, how was your grandma?

Nam: She was sick before, but now she’s better.

Mai: Oh, I’m happy to hear that.

3. Linda: Did you go to the book fair last week?

Mai: Yes, I did. I didn’t see you.

Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City

Mai: Oh, really? How was the trip?

Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.

4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?

Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook

Tạm dịch:

Phong: I hope you’ll enjoy it.

1.Nam: Bạn sẽ đi đâu vào cuối tuần tới, Tony?

Tony: Chúng ta sẽ đến Vịnh Hạ Long.

Nam: Ồ, thật tuyệt. Bạn sẽ làm gì ở đó?

Tony: Tôi nghĩ chúng ta có thể đi thuyền quanh đảo và thăm một số hang động

Nam: Thật tuyệt vời!

2. Mai: Tôi không thấy bạn ở bên Linda. Bạn đã ở đâu?

Nam: Tôi đã đến thăm bà của tôi?

Mai: Ồ, bà của bạn thế nào?

Nam: Bà đã bị bệnh trước đây, nhưng bây giờ bà tốt hơn rồi.

Mai: Ồ, tôi rất vui khi nghe điều đó.

3. Linda: Bạn đã đi đến hội chợ sách tuần trước?

Mai: Vâng, tôi đã làm. Tôi không thấy bạn.

Linda: Tôi đã có chuyến đi đến Thành phố Hồ Chí Minh

Mai: Ồ, thật sao? Chuyến đi thế nào?

Linda: Nó rất thú vị. Tôi đã thấy rất nhiều thứ.

4. Phong: Bạn sẽ làm gì vào Chủ Nhật tới, Mai?

Mai: Tôi không biết. Tôi nghĩ mình sẽ ở nhà để giúp mẹ nấu ăn

Đáp án: 1. N 2. Y

1.Linda: What do you do in your free time, Mai?

Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.

Linda: How often do you go to the cinema?

Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.

2. Tony: What did you do last weekend, Nam?

Nam: I visited my grandparents.

Tạm dịch:

Tony: Where do they live?

Nam: They live in the countryside.

1.Linda: Bạn làm gì trong thời gian rảnh, Mai?

Mai: Tôi thường đọc sách và xem phim hoạt hình trên TV.

Linda: Bạn có thường xuyên đi xem phim không?

Mai: Ồ, tôi chưa bao giờ đi xem phim. Tôi chỉ xem phim trên TV.

2. Tony: Bạn đã làm gì cuối tuần trước, Nam?

Nam: Tôi đã đến thăm ông bà của tôi.

Đáp án: 1b 2b 3a 4b 5a

Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhạt. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda.

1. It’s 654/6, Lac Long Quan street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City

Tạm dịch:

2. It’s busy and crowded.

3. I often do morning exercise every day

4. I went to Nha Trang beach with my parents.

5. I’ll swim in the pool

1. Địa chỉ của bạn là gì?

Nó là số 654/6, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Nơi của bạn như thế nào?

Nó náo nhiệt và đông đúc.

3. Bạn có thường tộp thể dục buổi sáng không?

Tôi thường tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.

4, Bạn đã làm gì vào mùa hè trước?

Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đinh.

Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi.

Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1 1. Read and listen to the story (Đọc và lắng nghe câu truyện)

Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.

Hello!

Hello!

Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Hello!

Wake up, Jack!

Hello, Chit.

Hello, Miu.

Did you and your family go on holiday?

Yes, we did.

Where did you go?

We went to the beach

Did you enjoy it?

Yes, we did.

We sat on the beach and swam in the sea.

What about you? Did you go on holiday?

Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Audio script:

Did you enjoy it?

No, we didn’t.

It was cold and it rained all the time.

It’s nice to be home!

Miu: Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris. Maurice:Hello!

Doris: Hello!

Chit: Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Mimi and Nini: Hello!

Chit: Wake up, Jack!

Mỉu: Hello, Chit.

Chit: Hello, Miu

Miu: Did you and your family go on holiday?

Chit: Yes, we did.

Miu: Where did you go?

Chit: We went to the beach.

Miu: Did you enjoy it?

Chit: Yes, we did

Chit: We sat on the beach and swam In the sea. What about yocll Did you go on holiday?

Tạm dịch:

Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Chit: Did you enjoy it?

Miu: No, we didn’t. It was cold and it rained all the time.

All: It’s nice to be home!

Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris.

Xin chào!

Xin chào!

Xin chào, mình là Chit và đây là những chị gái mình Mimi và Nini!

Xin chào!

Thức dậy, Jack!

Xin chào Chit.

Xin chào Miu.

Bạn và gia đinh bạn đi nghỉ mát phải không?

Vâng, đúng rồi.

Bạn đã đi đâu?

Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

Các bạn có thích nó không?

Vâng, chúng tôi có thích.

Chúng tôi nằm trên bãi biển và tâm biển.

Còn bạn thì sao? Bạn có đi nghỉ mát không?

Có. Maurice, Doris và tôi đã đi núi.

2. Answer the questions (Trả lời những câu hỏi)

Bạn có thích nó không?

Không, chúng tôi không thích.

Trời lạnh và mưa suốt.

Thật tốt khi ở nhà.

Tạm dịch:

1. They went to the beach.

2. Yes, they did.

3. With Maurice and Doris.

4. They went to the mountains.

5. No, they didn’t. Because it was cold and it rained all the time.

1. Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu?

Họ đã đi đến bãi biển.

2. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không?

Vâng, đúng vậy.

3.Miu đã đi nghỉ mát với ai?

4. Họ đã đi đâu?

Họ đã đi núi.

5. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/ Tại sao không?

Không, họ không có. Bởi vì trời lợnh và mưa suốt thời gian đ

a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) d. mountains (núi) e. rained (mưa)

Đáp án: (1) did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn’t

B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

A: Bạn có thích nó không?

B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao?

A: Chúng tôi đã đi núi.

B: Bạn có thích nó không?

A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi.

Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn

Đáp án: 1b 2e 3d 4a 5c

Skills Review 1 Trang 38 Sgk Tiếng Anh 9

Giải tiếng anh lớp 9 Skills Review 1 trang 38 luyện tập kỹ năng nghe và đọc để ôn lại những bài đã học trong unit 1, 2, 3..

Ôn lại những bài tập đã học trong Tiếng anh 9 – Tập 1

Giải Skills Review 1 SGK tiếng Anh 9

found out: phát hiện.

face up: đối mặt.

go on: tiếp tục.

keep away: tránh xa.

1. “Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ mở nhạc suốt trong tiết học. Cô ấy sử dụng tai nghe nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và khó chịu. Tôi nên làm gì?” Trung nói. Hãy cho Trung vài lời khuyên.

2. Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.

3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.

Bài nghe:

1. Where does Michelle live?

2. Where does Mike live?

1. In a( little) town

2. In a city

Bài nghe:

1. a stranger.

2. at night.

3. downtown.

4. entertainment.

Michelle: Chào, Mike! Bạn thế nào?

Michelle: Đúng vậy, tôi vẫn ở thị trấn nhỏ “buồn ngủ” đó. Nhưng bạn biết đấy, tôi thích sống ở đó. Nó yên tĩnh, và mọi người rất thân thiện. Tôi không thực sự thích thành phố. Tôi cảm giác giống như một người lạ ở đây. Và dường như là một loại nguy hiểm, đặc biệt vào ban đêm.

Mike: Đúng vậy., tôi sống ở thành phố, như bạn biết đấy. Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành phố. Thành phố rất lớn, và không có cảm giác an toàn như thị trấn nhỏ của bạn. Nhưng tôi nghĩ nhiều người ở đây rất thân thiện. Hàng xóm của tôi thì giống như một thị trấn nhỏ, có cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng riêng … và chúng tôi có thể thưởng thức tất cả các loại hình giải trí: rạp chiếu phim, bảo tàng…

Michelle: Ok, vậy nên vào cuối tuần tôi nên đến thành phố vì tất cả những điều đó.

Mike: Ok, tất nhiên rồi!

Dear Lan,

I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend.

For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan’s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.

Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.

After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.

I am look forward to hearing from you

Best wishes,

Hoa