Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này)
A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ↷?
B: They keep the station in good condition ⤻, and do science experiments ↷.
A: Sounds hard ⤻!
B: Not at all ↷!
A: They don’t have ‘weekends’ ⤻?
B: They do ↷.
A: What do they do during their ‘weekends’ ↷?
B: They do various things like watching movies ⤻, playing music ⤻, reading books ⤻, and talking to their families ↷.
B: Incredible ↷! But we will still have actual classrooms, won’t we ⤻?
A: Sure ↷. But teachers will no longer be knowledge providers ↷.
B: Really ⤻?
A: They will be guides ⤻, or facilitators ↷.
B: Superb ↷! What about the students’ roles ↷?
A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.
B: Amazing ↷! And they will make their own decisions ⤻?
A: Absolutely ↷ right ↷!
Tạm dịch: A: Trong tương lai gần, chúng ta sẽ học trực tuyến. B: Thật đáng kinh ngạc! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực sự, phải không? A: Chắc chắn. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa. A: Họ sẽ là những người hướng dẫn, hoặc những người hỗ trợ. B: Tuyệt vời! Còn vai trò của học sinh thì sao? A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của họ, tôi nghĩ vậy. B: Tuyệt vời! Và họ sẽ tự quyết định? Bài 3 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:
1. facilitators (n): người hỗ trợ
In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers. (FACILITATE)
(Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.)
2. development(s) (n): sự phát triển
(Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác. )
With rapid scientific development / development(s), people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP)
(Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt. )
3. training (n): sự đào tạo
(Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại. )
To become a skilled repairman, you need some special vocational training. (TRAIN)
(Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng. )
4. launch (v): phóng
(Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh. )
This morning’s launch of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH)
(Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình. )
5. experienced (adj): dày dặn kinh nghiệm
(Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.Bài 4 (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết: )
He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)
(Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.)
6. attendance (n): sự có mặt
( Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới. )
We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check attendance. (ATTEND)
( Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền. )
7. evaluators (n): người đánh giá
(Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công. )
In our vocational training course, students will be the evaluators of their own work. (EVALUATE)
(Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa. )
8. participants (n): người tham gia
(Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn có thể đạt được vô hạn. )
There were over one hundred participants at the forum.(PARTICIPATE)
(Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn. )
1. work flexitime: làm việc ca linh hoạt
(Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm. ) Bài 5 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V) Lời giải chi tiết:
My mother chooses to work flexitime instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning.
2. sense of direction: khả năng phương hướng
(Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?)
Without a good sense of direction, you may be helpless when you are lost on a totally new planet.
(Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai? )
3. make a bundle: kiếm được nhiều tiền
(Cô ấy bắt đầu là một nhà sinh học cách đây 3 năm. )
Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them make a bundle.
(Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng. )
4. burn the midnight oil: học tập/làm việc cật lực
(Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa. )
Those students had to burn the midnight oil before they became successful physicists.
(Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ)
5. once in a blue moon : không thường xuyên
(Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực. )
Things have changed! Our teacher only checks attendance once in a blue moon.
(Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ.Bài 6 6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định) Lời giải chi tiết: ) (Ông tôi, người đã nghỉ hưu mười năm nay, từng là phi hành gia.) ( Tàu vũ trụ cái mà đã đưa Yuri Gagarin vào không gian được gọi là Vostok 3KA . ) (Cô thích sự nghiệp cái mà cha cô theo đuổi suốt cuộc đời của ông. ) (Anh ta ngưỡng mộ giáo viên người đã bắt đầu xây dựng thư viện trường. ) ( Tôi làm việc cho một người đàn ông người mà có trang trại hàng ngàn mẫu. ) (Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định học tập của mình, điều mà sẽ rất khó khăn đối với nhiều người trong số họ. ) Bài 7 7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn) Lời giải chi tiết:
6. The sky’s the limit : sự vô hạn
There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. The sky’s the limit !
7. sense of responsibility: trách nhiệm
Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning.
8. mountains of work : núi việc
In the modern world, women seem to have mountains of work, both at home and at work.
1. What kind of food do astronauts avoid eating?
avoid V-ing: tránh làm gì
2. Which roles are women expected to play in the future?
Tạm dịch: 1. A: Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề phù hợp. B: Đừng lo lắng! Tại sao bạn không xin lời khuyên của bố mẹ bạn? 2. A: Bạn có thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không? B: Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó có thể. 3. A: Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến. B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật. 4. A: Tôi đã được gọi phỏng vấn. B: Thật tuyệt! Bạn sẽ làm tốt. 5. A: Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế. B: Nghe hấp dẫn quá! Tôi có lẽ phải tiết kiệm tiền cho nó. chúng tôi
expect to V: mong chờ điều gì
3. She began to work / working as a biologist three years ago.
begin to V/V-ing: bắt đầu làm gì
4. Students tend to be more responsible for their studies.
tend to be: định làm gì
5. Men no longer mind doing housework.
mind V-ing: để ý việc
6. Women have attempted to share the financial burden with their spouses.
attempt to V: nỗ lực …
7. Astronauts never forget floating around in the weightless environment.
forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì
8. He stopped checking attendance as his students are hard-working.
stop V-ing: dừng việc đang làm
1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.
2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.
3. She likes the career which/that her father pursued all his life.
4. He admires the teacher who initiated building the school library.
5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.
6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.
1. A: I’m afraid I won’t choose the right job.
2. A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years?
B: I am not so sure about that . But it is possible.
3. A: There will only be online classes.
B: That’s not entirely true . We will still have actual classes.
4. A: I’ve been asked to come for a job interview.
5. A: Space Adventures, an American company, has flown individuals to the International Space Station.
B: Sounds interesting! I may have to save up for that.