Giải Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Tập 1 Trang 13 / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Unit 1 Trang 13 Sgk Tiếng Anh 9

Giải Skills 2 Unit 1 sgk Tiếng anh 9

1. Discribe what you see in each picture. Do you know what … (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nới nào không?)

Bài nghe:

A: Ha Noi Botanical Garden.

B: BatTrang pottery village.

C: Viet Nam National Museum of History.

2. Listen to what these students say and decide if … (Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (S).)

Bài nghe:

1. Trà yêu thích lịch sử.

2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vật.

3. Gia đình Nam sở hữu một công xưởng ở Bát Tràng.

4. Cây vườn chỉ xuất hiện ở các tỉnh của Việt Nam.

5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh.

Nội dung bài nghe:

Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quater, so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.

Nam: I’m fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning to paint on ceramics now.

Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness.

Hướng dẫn dịch

Trà: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Nó cũng gần Hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượu Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.

Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.

Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.

3. Listen again and complete the table. … (Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Bài nghe:

Place : Hoan Kiem Lake

Activities: walking around , reading book , watching people…

Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

5. Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day …(Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi xin lời khuyên từ bạn xem nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm ở đó.)

Write an email to give him/her some.(Hãy viết email cho anh/cô ấy một vài lời khuyên.)

Dear Mira,

It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. What a pity you can only spend one day in Ha Noi.

There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.

Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.

Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.

Look forward to seeing you soon!

Best wishes,

Thuc Anh

Dear Mary,

It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. I hope you’ll have a good time spending one day in Ha Noi.

There are many interesting places in the city, but I think within one day you are able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. Since you like history very much, it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing ret Sam’s history. They’re arranged chronologically from primitive to modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also go for a walk at the Old Quarter, wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture. Fortunately, these places are close to one another, so you can walk around easily.

Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.

Look forward to seeing you soon!

Best wishes,

Phuong Thao

Giải Lesson 1 Unit 13 Trang 18,19 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới

Chào Nam!

Hi, Tom. Come in.

Chào Tom. Mời vào.

b) What are you doing?

Bạn đang làm gì vậy?

I’m watching The World of Animals.

Mình đang xem Thế giới động vật.

c) Do you like watching animal programmes?

Bạn có thích xem những chương trình về động vật không?

Yes. I often watch them in my free time.

Có. Mình thường xem chúng vào thời gian rảnh.

d) What about you? What do you do in your free time?

Còn bạn thì sao? Bạn làm gì vào thời gian rảnh của bạn?

I ride my bike in the park.

a) What do you do in your free time?

Bạn làm gì vào thời gian rảnh của bạn ?

I surf the Internet.

Mình truy cập Internet. / Mình lướt Internet.

b) What do you do in your free time?

Bạn làm gì vào thời gian rảnh của bạn?

I go to the cinema.

Mình đi xem phim.

c) What do you do in your free time?

Bạn làm gì vào thời gian rảnh của bạn?

I clean the house.

Mình lau dọn nhà.

d) What do you do in your free time?

Bạn làm gì vào thời gian rảnh của bạn?

3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

I do karate.

Mình tập ka-ra-tê.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về em và bạn em làm gì trong thời gian rảnh. Do you like…? Bạn có thích…?

Yes, I do. / No, I don’t.

4. Listen and tick (Nghe và đánh dấu chọn (√)) Audio script

Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích

What do you do in your free time?

Bạn làm gì vào thời gian rảnh?

1. b 2. a 3. b

1. Mary: Do you like my new picture, Nam?

Nam: Yes! It’s so nice! How often do you draw pictures, Mary?

Mary: I usually draw pictures in my free time.

5. Read and complete (Đọc và hoàn thành)

2. Nam: What do you do in your free time, Linda?

Linda: I often go to the cinema.

Nam: Do you go to the zoo?

Linda: Not very often.

(1) free (2) watch (3) go (4) twice (5) songs

Hoa: Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình vậy Quân?

Quân: Tôi thường xem những chương trình thể thao trên ti vi. Còn bạn thì sao Hoa?

6. Let’s play (Chúng ta cùng chơi) chúng tôi

Hoa: Tôi đi câu lạc bộ âm nhạc với những người bạn tôi.

Quân: Bạn có thường đi câu lạc bộ âm nhạc không?

Hoa: Hai lần một tuần.

Quân: Bạn làm gì ở đó?

Hoa: Tôi nhảy múa và hát.

A matching game (Trò chơi kết hợp)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 13 Activities

Để học tốt Tiếng Anh 7 Bài 13: Các hoạt động

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 13 ACTIVITIES

A. Sports (Phần 1-6 trang 129-133 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc khảo sát mới đây về thanh thiếu niên ở Mỹ cho một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát này là một cuộc khảo sát đơn giản. Nó hỏi các thanh thiếu niên: Bạn thích những môn thể thao nào?

Đây là 10 môn thể thao được ưa thích nhất.

Bóng chày là sự lựa chọn phổ biến nhất mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhất trên thế giới. Có hàng triệu người chơi và xem bóng chày trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên là nhiều thanh thiếu niên nói họ thích bóng bàn.

Trả lời câu hỏi:

a) Is baseball your favorite sport? If not, what is your first choice? (Bóng chày có phải là môn thể thao ưa thích nhất của bạn không? Nếu không, môn nào là sự lựa chọn đầu tiên của bạn?)

b) Do you like table tennis? (Bạn có thích chơi bóng bàn không?)

2. Take a class survey.

(Thực hiện một cuộc khảo sát trong lớp.)

Ask your classmate what sport they like most. Draw this tables in vour exercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order. (Hỏi các bạn cùng lớp em họ thích môn thể thao gì nhất. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thể thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự.)

3. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

good – well

– Anh ấy là cầu thủ bóng đá giỏi.

– Anh ấy chơi giỏi.

skillfull – skillfully

– Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện.

– Anh ấy chơi một cách điêu luyện.

slow – slowly

– Cô ấy là tay bơi chậm.

– Cô ấy bơi chậm.

bad – badly

– Cô ấy là tay quần vợt kém.

– Cô ấy chơi dở.

quick – quickly

– Cô ấy là tay chạy đua nhanh.

– Cô ấy chạy nhanh.

safe – safely

– Cô ấy là người đi xe đạp an toàn.

– Cô ấy chạy xe đạp một cách an toàn.

3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Đi bộ thật thú vị

Ở trường tôi có nhiều hoạt động thể thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia vào câu lạc bộ có tên là “Đi bộ vui” hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội của trường tôi đoạt giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Số người tham dự gia tăng hàng tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 km đến bờ biển vào sáng Chủ Nhật. Một sinh hoạt khác là “ngày đi bộ tới trường” (hoặc là ngày WTS). Các thành viên sống gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi xe gắn máy hay xe đạp mỗi Thứ Tư hàng tuần. Đi bộ là một hoạt động vui, dễ dàng và không tốn kém. Mọi người đủ mọi lứa tuổi và khả năng đều có thể ưa thích nó.

Trả lời câu hỏi:

a) What sports activity does the writer take part in? (Người viết tham gia vào hoạt động thể thao nào?)

b) Why did the school children organize the WFF? (Tại sao các học sinh đã tổ chức câu lạc bộ “Đi bộ vui”?)

c) What are the two activities of the club? (Hai hoạt động của câu lạc bộ là gì?)

d) How far is it from the school to the beach? (Từ trường đến bãi biển bao xa?)

e) Which day of the week is the WTS day of the club? (Ngày nào trong tuần là ngày đi bộ đến trường của câu lạc bộ?)

f) Who often takes part in the WTS day? (Ai thường tham gia vào ngày đi bộ đến trường?)

(Viết. Chuyển đổi các tính từ trong ngoặc thành trạng từ/ phó từ.)

You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge.

You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs.

Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.

6. Play with words.

(Chơi với chữ.)

7. Remember.

(Ghi nhớ.)

B. Come and play (Phần 1-5 trang 134-138 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Nam: Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.

Ba: Tiếc quá.

Nam: Mình có bài tập về nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.

Ba: Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.

Nam: Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.

Ba: Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.

Nam: Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?

Ba: Có đây.

Ba: Được mà. Đây.

Nam: Cám ơn.

Ba: Được rồi. Chúng ta đi thôi.

Trả lời câu hỏi:

a) What should Nam do before he plays table tennis? (Nam nên làm gì trước khi cậu ấy chơi bóng bàn?)

b) When will Nam be ready? (Khi nào thì Nam sẽ sẵn sàng?)

c) What will Ba do? (Ba sẽ làm gì?)

d) How many paddles does Ba have? (Ba có mấy cây vợt?)

2. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, using the information in the box.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học. Đổi các chi tiết được gạch dưới bằng việc sử dụng các thông tin trong hộp.)

Hướng dẫn dịch:

Nam: Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.

Ba: Tiếc quá. Tại sao không?

Nam: A, mình phải lau phòng mình.

Ba: Vậy Thứ Sáu bạn chơi được chứ?

Nam: Ừ, được.

Nam: Được. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 8: Reading (Trang 13

Unit 8: Sports and games

D. Reading (trang 13-14 SBT Tiếng Anh 6 mới)

1. Read the following passage … (Đọc bài sau và điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp)

Hướng dẫn dịch:

Có hai loại thể thao chính: thể thao cá nhân và thể thao đồng đội. Các môn thể thao đồng đội chằng hạn như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi đấu lại nhau. Họ tranh tài giành điểm tốt nhất. Ví dụ, trong 1 trận đá bóng nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm, đội A thắng trận đó. Các môn thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là các môn thể thao tranh tài.

2. Read the following passage … (Đọc bài ọc sau và chọn câu trả lời tốt nhấ cho mỗi câu hỏi.)

Đáp án: Giải thích:

1. Rebecca Stevens Từ đâu đến?

Anh.

2. Trước khi leo lên đỉnh Everest, Rebecca Stevens là một nhà báo.

3. Tại sao Rebecca Stevens lại trở nên nổi tiếng?

Cô ấy leo lên được đỉnh núi Everest vào năm 1993.

4. Cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn vì ở đó không có nước.

5. Sau năm 1993, Rebecca có một công việc mới.

Hướng dẫn dịch: REBECCA STEVENS

Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi bà leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, bà là một nhà báo và đã sống ở Nam Luân Đôn.

Năm 1993, Rebecca đã từ bỏ công việc và gia đình và đã đến châu Á với một số người leo núi khác. Bà đã phát hiện ra rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. ” Bạn phải mang theo mọi thứ trên lưng”, bà giải thích, ” vì vậy bạn có thể chỉ mang những thứ mà bạn sẽ cần. Bạn không thẻ tắm giặt trên núi, và cuối cùng bạn thậm chí không đánh răng. Tôi là một người thích sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng vì vậy bạn chỉ mang đủ để uống!”

Rebecca đã trở nên nổi tiếng khi bà lên đến đỉnh núi vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, bà đã viết một quyển sách về chuyến đi và mọi người thường bảo và kể về nó. Bà đã có một công việc mới, trên chương trình chương khoa học trên tivi.

Tham khảo Unit 8 Tiếng Anh 6:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-sports-and-games.jsp